22 Đề thi kì 1 Sinh học 9 có đáp án (Đề 8)

  • 3063 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

17/07/2024

Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?

Xem đáp án

Đáp án B

Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn.

Phép lai là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là phép lai B


Câu 2:

17/07/2024

Trong nguyên phân, NST đơn phân li về 2 cực tế bào ở:

Xem đáp án

Đáp án C

NST đơn phân li về 2 cực tế bào ở: kì sau


Câu 3:

23/07/2024

Đơn phân của ADN là:

Xem đáp án

Đáp án C

Đơn phân của ADN là nucleotit


Câu 5:

23/07/2024

Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?

Xem đáp án

Đáp án A

Nghiên cứu phả hệ là phương pháp phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người


Câu 6:

21/07/2024

Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Thường biến thuộc loại biến dị  không di truyền


Câu 7:

22/07/2024

Phân biệt đột biến và thường biến? Tại sao đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật

Xem đáp án

Đáp án

Thường biến

Đột biến

Biến đổi kiểu hình

Biến đổi kiểu gen

Không di truyền

Di truyền

Biến đổi đồng loạt

Biến đổi riêng lẻ

Có lợi

Có hại đôi khi có lợi

Đột biến thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến biểu hiện ra kiểu hình, chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen ( gen, NST) đã qua chọn lọc trong tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây hại cho sinh vật.


Câu 8:

23/07/2024

Ở lúa, cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với nhau thu được F2.

a. Có thể dựa vào định luật di truyền nào để xác định tính trạng trội, tính trạng lặn? Quy ước gen và viết sơ đồ lai cho phép lai nói trên? 

b. Trong số các cây lúa có hạt chín sớm ở F2 làm cách nào để chọn được cây thuần chủng? Giải thích?

Xem đáp án

Đáp án

a) Dựa vào quy luật phân li của Men đen để xác định trội, lặn: Theo

đề bài F1 đồng tính (Hạt chín sớm) Chín sớm là tính trạng trội, chín

muộn là tính trạng lặn.

  Quy ước gen:  Gen A: Hạt chín sớm, Gen a: Hạt chín muộn

- Khi cho cây lúa có hạt chín sớm giao phấn với cây lúa có hạt chín muộn thu được F1 đồng loạt cây hạt chín sớm. Theo định luật đồng tính của Men đen, Suy ra P thuần chủng: Chín sớm (AA) × Chín muộn (aa).

Sơ đồ lai:    P :    Chín sớm (AA)     ×        Chín muộn (aa)

                   G:                       A                                    a

                    F1                            Aa (Chín sớm)

b. F1  ×  F1 :   (Chín sớm) Aa        ×  (Chín sớm) Aa      

G :                             A, a                               A, a

F2:                                     AA, Aa, Aa, aa

Tỉ lệ  kiểu gen :  1 AA : 2 Aa : 1aa

Tỉ lệ  kiểu hình :  3 Chín sớm: 1 Chín muộn.

b) Để chọn được cây thuần chủng ta cho các cây chín sớm ở F2 lai phân tích ( lai với cây chín muộn).

    Nếu con lai đồng tính thì cây chín sớm ở F2 thuần chủng. Nếu xuất hiện 2 kiểu hình khác nhau thì cây chín sớm F2 không thuần chủng.


Câu 9:

20/07/2024

Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau:

– A – U – X – U – U – X – G – A –

a. Xác định trình tự các nuclêôtít trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên?

b. Viết lại trật tự các cặp nuclêôtít của đoạn gen trên sau khi xảy ra các dạng đột biến:

 + Mất 1 cặp nuclêôtít ở cặp số 3.

 + Thay Thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5 bằng 1 cặp nuclêôtít khác loại.

Xem đáp án

Đáp án

a. Trình tự sắp xếp của đoạn gen tổng hợp nên ARN                             

Mạch ARN:                                  - A - U - X - U - U - X - G - A -

Mạch Khuôn taọ ra ARN trên         - T - A - G - A - A - G - X - T -  

Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau: – A – U – X – U – U – X – G – A –Xác định trình tự (ảnh 1)

b. Khi xảy ra đột biến ở cặp số 3:

Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau: – A – U – X – U – U – X – G – A –Xác định trình tự (ảnh 1)

Thay cặp nuclêôtit số 5 bằng cặp nuclêôtít khác loại:

Một đoạn ARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtít như sau: – A – U – X – U – U – X – G – A –Xác định trình tự (ảnh 1)


Bắt đầu thi ngay