22 Đề thi kì 1 Sinh học 9 có đáp án (Đề 16)

  • 3075 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 10 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

20/07/2024

Hiện tượng di truyền và biến dị gắn liền với quá trình?

Xem đáp án

Đáp án B

Hiện tượng di truyền và biến dị gắn liền với quá trình sinh sản


Câu 2:

17/07/2024

Loại biến dị giúp cho sinh vật đa dạng và phong phú là biến dị?

Xem đáp án

Đáp án A

Biến dị tổ hợp là những kiểu hình khác với P do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ


Câu 3:

17/07/2024

Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng?

Xem đáp án

Đáp án A

Dạng NST chỉ chứa một sợi nhiễm sắc là NST dạng đơn

NST dạng kép gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động

Đơn bội, lưỡng bội là trạng thái của cặp NST có 1 chiếc hay 2 chiếc trong tế bào


Câu 4:

17/07/2024

Trong nguyên phân NST đóng xoắn cực đại ở kì?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong nguyên phân NST đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa, khi đó NST dễ quan sát hình thái nhất


Câu 5:

17/07/2024

Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp, trong đó NST nhân đôi?

Xem đáp án

Đáp án A

Giảm phân gồm 2 lần phân bào nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi ở kỳ trung gian trước GP I


Câu 6:

20/07/2024

Theo NTBS, sự liên kết giữa A với T và G với X bởi các liên kết?

Xem đáp án

Đáp án D

Theo NTBS, các nucleotit trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A với T và G với X


Câu 7:

17/07/2024

Người ta phân chia ARN thành các loại mARN, tARN và rARN là dựa vào?

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào chức năng của từng loại ARN mà người ta chia ra 3 loại ARN:

+ mARN : ARN thông tin: làm khuôn tổng hợp chuỗi polipeptit

+ tARN : ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit

+ rARN: ARN riboxom: kết hợp với protein hình thành riboxom


Câu 8:

17/07/2024

Đơn phân nucleotit khác nhau trong cấu trúc giữa ADN với ARN là?

Xem đáp án

Đáp án A

ADN được cấu tạo từ các đơn phân: A,T,G,X

ARN được cấu tạo từ các đơn phân: A,U,G,X


Câu 9:

20/07/2024

Bộ NST cải củ 2n = 18. Một tế bào của cây này có 27 NST. Đây là bộ NST dạng?

Xem đáp án

Đáp án B

2n =18 → n =  9

Một tế bào có 27 NST đây là dạng 3n =27, dạng tam bội


Câu 10:

22/07/2024

NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào trong quá trình nguyên phân ở kì?

Xem đáp án

Đáp án C

NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào trong quá trình nguyên phân ở kì giữa


Câu 11:

21/07/2024

Ở đậu Hà lan, trạng thái hạt trơn và hạt nhăn hay thân cao và thân thấp là cặp tính trạng?

Xem đáp án

Đáp án A

Trạng thái hạt trơn và hạt nhăn hay thân cao và thân thấp là cặp tính trạng tương phản


Câu 12:

17/07/2024

Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội, người ta dùng phép lai?

Xem đáp án

Đáp án C

Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội, người ta sử dụng phép lai phân tích: đem lai cá thể có kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn.

Nếu cá thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp thì đời con cho 1 loại kiểu hình, các trường hợp còn lại là có kiểu gen dị hợp


Câu 13:

21/07/2024

a / Phát biểu nội dung của quy luật phân li ?

b / Viết các loại giao tử có thể tạo được từ các kiểu gen sau : Bb, AaBB, AaBb, AABbCc.

Xem đáp án

Đáp án

a/ Nội dung quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân ly về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P

b/ Viết các loại giao tử:

 + Bb  → 1B:1b

+ AaBB → (1A:1a)B ↔ 1AB: 1aB

+ AaBb → (1A:1a)(1B:1b) ↔ 1AB:1Ab:1aB:1ab

+ AABbCc ↔A (1B:1b)(1C:1c) ↔ 1ABC:1ABc:1AbC: 1Abc


Câu 14:

19/07/2024

Nêu điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?

Xem đáp án

Đáp án

Dấu hiệu so sánh

NST thường

NST giới tính

Số lượng

Nhiều cặp

Một cặp hoặc 1 chiếc

Tồn tại trong tế bào

Luôn đồng dạng (tương đồng) Giống nhau ở 2 giới

+ Giới đồng giao tử: XX

+ Giới dị giao tử: XY; XO

Gen trên NST

Mang các gen quy định tính trạng thường

Mang các gen quy định tính trạng thường và giới tính

Hình thái

Các NST trong cặp giống nhau về kích thước, hình dạng, trình tự gen

Ở giới dị giao tử, các NST trong cặp NST giới tính khác nhau về kích thước, hình dạng, trình tự gen


Câu 15:

22/07/2024

Nêu quá trình tự nhân đôi của ADN? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào ? Nêu rõ từng nguyên tắc?

Xem đáp án

Đáp án

- Quá trình tự nhân đôi:

Bước 1: 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.

Bước 2: Tổng hợp ADN mới

+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.

+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.

+ có sự tham gia của enzyme ADN polimerase

Nêu quá trình tự nhân đôi của ADN? Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc nào ? Nêu rõ từng nguyên tắc (ảnh 1)

Bước 3: Kết quả: 2 ADN con được hình thành có cấu tạo giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào.

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo 2 nguyên tắc là:

- Nguyên tắc bổ sung: nucleotit tự do của môi trường liên kết bổ sung với nucleotit của mạch khuôn: A-T; G-X

- Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của phân tử ADN mẹ


Câu 16:

20/07/2024

Ở ruồi giấm gen trội V quy định cánh dài và gen lặn v quy định cánh ngắn. Trong một phép lai giữa một cặp ruồi giấm, người ta thu được ở con lai có 32 con cánh ngắn và 89 con cánh dài. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cặp bố mẹ đem lai và lập sơ đồ lai minh họa?

Xem đáp án

Đáp án

Ta có tỷ lệ kiểu hình của đời con: 3 cánh dài:1 cánh ngắn

Đây là kết quả của phép lai hai có thể dị hợp 1 cặp gen

Kiểu gen của bố mẹ la Vv × Vv → 1VV : 2Vv:1vv

Kiểu hình của bố mẹ: cánh dài


Bắt đầu thi ngay