Trang chủ Lớp 9 Toán Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế

Trắc nghiệm Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế có đáp án (Vận dụng)

  • 642 lượt thi

  • 18 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biết nghiệm của hệ phương trình 1x1y=13x+4y=5là (x; y). Tính 9x + 2y

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện: x 0; y 0

Đặt 1x=a;  1y=b khi đó ta có hệ phương trình

ab=13a+4b=5a=1+b31+b+4b=5a=1+b7b=2b=27a=1+27a=97b=27

Trả lại biến ta được

1x=971y=27x=79y=72(Thỏa mãn điều kiện)

Khi đó 9x+2y=9.79+2.72=14


Câu 2:

Tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức Q(x)=(3m1)x3(2n5)x2nx9m72 đồng thời chia hết cho x − 2 và x + 3

Xem đáp án

Đáp án D

Ta sử dụng: Đa thức Q(x) chi hết cho đa thức (x – a) khi và chỉ khi Q(a) = 0

Áp dụng mệnh đề trên với a = 2, rồi với a = −3, ta có:

Q(2)=(3m1).23(2n5).22n.29m72

= 24m – 8 – 8n + 20 – 2n – 9m – 72 = 15m – 10n – 60

Q(3)=(3m1).(3)3(2n5).(3)2n.(3)9m72

= −81m + 27 – 18n + 45 + 3n – 9m – 72 = −90m – 15n

Theo giả thiết, Q(x) chia hết cho x − 2 nên Q(2) = 0 tức là 15m – 10n – 60 = 0   (1)

Tương tự, vì Q(x) chia hết cho x + 3 nên Q(−3) = 0 tức là −90m – 15n  = 0   (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình

15m10n60=090m15n=0n=6m15m106m=60m=45n=245

Trả lời: Vậy m=45;n=245


Câu 3:

Cho hệ phương trình 15xy7xy=94xy+9xy=5.

Nếu đặt xy=a;xy=b(với x > 0; y > 0) ta được hệ phương trình mới là?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có

15xy7xy=94xy+9xy=515.xy7.xy=94.xy+9.xy=5

Đặt xy=a;xy=b ta được hệ phương trình 15a7b=94a+9b=5


Câu 4:

Cho hai đường thẳng: d1: mx – 2(3n + 2)y = 6 và d2: (3m – 1)x + 2ny = 56. Tìm tích m.n để hai đường thẳng cắt nhau tại điểm I (−2; 3)

Xem đáp án

Đáp án A

+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:

m.(−2) – 2(3n + 2).3 = 6  −2m – 18n = 18  m + 9n = −9

+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d2 ta được:

(3m – 1). (−2) + 2n.3 = 56  −6m + 2 + 6n = 56  m – n = −9

Suy ra hệ phương trình

m+9n=9mn=9m=9+n9+n+9n=9m=9+n10n=0n=0m=9m.n=0

Vậy m. n = 0


Câu 5:

Tìm các giá trị của m và n sao cho đa thức P(x)=mx3+(m2)x2(3n5)x4n đồng thời chia hết cho x + 1 và x – 3

Xem đáp án

Đáp án C

Ta sử dụng: Đa thức P(x) chi hết cho đa thức (x – a) khi và chỉ khi P(a) = 0

Áp dụng mệnh đề trên với a = −1, rồi với a = 3, ta có:

P(1)=m(1)3+(m2)(1)2(3n5)(1)4n=n7

P(3)=m.33+(m2).32(3n5).34n=36m13n3

Theo giả thiết, P(x) chia hết cho x + 1 nên P(−1) = 0 tức là –n – 7 = 0

Tương tự, vì P(x) chia hết cho x – 3 nên P(3) = 0 tức là 36m – 13n – 3 = 0

Vậy ta giải hệ phương trình

n7=036m13n3=0n=736m13.73=0n=7m=229

Trả lời: Vậy m=229;  n=7


Câu 6:

Biết nghiệm của hệ phương trình 13x+13y=1456x+1y=23là (x; y). Tính x − 3y

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện: x  0; y  0

Ta có

13x+13y=1456x+1y=2313.1x+13.1y=1456.1x+1y=23

Đặt 1x=a;  1y=b khi đó ta có hệ phương trình

13.a+13.b=1456.a+b=2313.a+13.b=14b=2356ab=2356a13a+13b=14b=2356a13a+132356a=14b=2356a13a+29518a=14b=2356a118b=136b=12a=14

Thay lại cách đặt ta được

1x=141y=12x=4y=2 (Thỏa mãn điều kiện)

Khi đó x – 3y = 4 – 3.2 = −2


Câu 7:

Nghiệm của hệ phương trình 3y5+2x3=07x4+3x+y114=0 là (x; y).

Tính x2+y2

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có 

3y5+2x3=07x4+3x+y114=03y15+2x6=07x28+3x+37314=02x+3y=2110x+3y=453y=212x10x+212x=453y=212x8x=24x=33y=15x=3y=5

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (3; 5) x2+y2=32+52=34


Câu 8:

Nghiệm của hệ phương trình 2x+y+3xy=4x+y+2xy=5 là (x; y). Chọn câu đúng

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có

2x+y+3xy=4x+y+2xy=52x+2y+3x3y=4x+y+2x2y=55xy=43xy=55xy=4y=3x5y=3x55x3x5=4y=3x55x3x+5=4y=3x5x=12x=12y=3.125x=12y=132

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = 12;132 x >  y và x – y = 6


Câu 9:

Cho hai đường thẳngd1: mx – 2(3n + 2)y = 18 và d2: (3m – 1)x + 2ny = −37. Tìm các giá trị của m và n để d1, d2 cắt nhau tại điểm I (−5; 2)

Xem đáp án

Đáp án C

+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d1 ta được:

m.(−5) – 2(3n + 2).2 = 18−5m – 12n − 8 = 185m + 12n = −26

+) Thay tọa độ điểm I vào phương trình d2 ta được:

(3m – 1). (−5) + 2n.2 = −37−15m + 5 + 4n = −3715m – 4n = 42

Suy ra hệ phương trình

5m+12n=2615m4n=425m+12n=26n=15m424n=15m4245m+12.15m424=26n=15m4245m+315m42=26n=15m42450m126=26m=2n=3

Vậy m = 2; n = −3


Câu 10:

Cho hệ phương trình x+1y3=x1y+3x3y+1=x+1y3. Chọn câu đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có

x+1y3=x1y+3x3y+1=x+1y3xy3x+y3=xy+3xy3xy+x3y3=xy3x+y36x2y=04x4y=0x=y6y2y=0x=y4y=0x=0y=0

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 0)


Câu 11:

Cho hệ phương trình 2x+by=1bx2ay=1. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; −2). Tính a – b

Xem đáp án

Đáp án B

Thay x = 1; y = −2 vào hệ ta được:

2.1+b.(2)=1b.12a.(2)=12b=3b+4a=1b=3232+4a=1b=32a=18ab=138

Vậy ab=138


Câu 12:

Cho hệ phương trình 2x+by=4bxay=5. Biết rằng hệ phương trình có nghiệm là (1; −2). Tính a + b

Xem đáp án

Đáp án A

Thay x = 1; y = −2 vào hệ ta được 2+b(2)=4ba(2)=5

Ta coi đây là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là a và b và giải hệ phương trình này

2+b(2)=4ba(2)=52b=6b+2a=5b=33+2.a=5b=3a=4

Suy ra a + b = −4 + 3 = −1


Câu 13:

Số nghiệm của hệ phương trình 1x2+12y1=22x232y1=1 là?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện: x2; y12  

Đặt 1x2=a;  12y1=b khi đó ta có hệ phương trình

a+b=22a3b=1a=2b22b3b=1a=2b5b=3b=35a=2bb=35a=235a=75b=35

Trả lại biến ta được: 1x2=7512y1=35

7x14=56y3=5x=197y=43 (Thỏa mãn điều kiện)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y)=197;43


Câu 14:

Hệ phương trình 2xx+1+yy+1=3xx+1+3yy+1=1 có nghiệm là?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện: x  1; y  −1

Ta có

2xx+1+yy+1=3xx+1+3yy+1=12.xx+1+yy+1=3xx+1+3.yy+1=1

Đặt xx+1=a;  yy+1=b khi đó ta có hệ phương trình

2a+b=3a+3b=1b=32aa+332a=1b=32aa+96a=1b=32a5a=10a=2b=32.2a=2b=1

Thay trở lại cách đặt ta được xx+1=2yy+1=1

x=2x+2y=y1x=2y=12(Thỏa mãn điều kiện)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y)=2;12


Câu 15:

Cho hệ phương trình 22x+y+5x+2y=5632x+y4x+2y=35.

Nếu đặt 12x+y=a;1x+2y =b ta được hệ phương trình mới là?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có 22x+y+5x+2y=5632x+y4x+2y=35

2.12x+y+5.1x+2y=563.12x+y4.1x+2y=35

Đặt 12x+y=a;  1x+2y=b ta được hệ phương trình 2a+5b=563a4b=35


Câu 16:

Cho hệ phương trình 23x9y+6x+y=34x3y9x+y=1y0;x3y.

Nếu đặt 1x3y=a;1x+y=b ta được hệ phương trình mới là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có 23x9y+6x+y=34x3y9x+y=1

23.1x3y+6.1x+y=34.1x3y9.1x+y=1

Đặt 1x3y=a;1x+y=b ta được hệ phương trình 23a+6b=34a9b=1


Câu 17:

Số nghiệm của hệ phương trình x+1y1=xy1x3y3=xy3là?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có x+1y1=xy1x3y3=xy3

xyx+y1=xy1xy3x3y+9=xy3x+y=03x3y=12x=y3x3y=12x=y6y=12x=yy=2x=2y=2

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 2)


Câu 18:

Cho hệ phương trình 13xy=23x+3y=2. Nghiệm của hệ phương trình là?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có 

13xy=23x+3y=2y=13x23x+313x23=2y=13x23x+x2=2y=13x23x=2x=2y=0

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (2; 0)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương