Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 19 (Cánh diều): Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

Lời giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.

1 479 06/01/2024


Giải VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

Lựa chọn đáp án đúng trong các câu hỏi từ 1 đến 6.

Câu 1 trang 52 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Một số dân tộc sống ở vùng Nam Bộ là:

A. Kinh, Chăm, Hoa, Ba Na,...

B. Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa,...

C. Kinh, Khơ-me, Chăm, Gia Rai,...

D. Kinh, Chăm, Hoa, Mường,..

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 2 trang 52 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Phân bố dân cư ở vùng Nam Bộ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Chỉ tập trung đông ở Đông Nam Bộ.

B. Tập trung đông ở dải đất ven sông Đồng Nai.

C. Phân bố đều khắp ở Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

D. Tập trung đông ở các đô thị, dải đất ven sông Tiền, sông Hậu.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 3 trang 52 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho ngành công nghiệp phát triển mạnh ở vùng Nam Bộ?

A. Nguồn lao động dồi dào.

B. Nguồn nguyên liệu dồi dào.

C. Khí hậu nắng nóng quanh năm.

D. Được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Câu 4 trang 52 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, vùng Nam Bộ đứng đầu cả nước về

A. chăn nuôi gia cầm (gà, vịt), gia súc (trâu, bò).

B. sản xuất lúa, trồng cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản.

C. sản xuất lúa, chăn nuôi gia súc, thuỷ sản.

D. sản xuất cây công nghiệp có giá trị cao như: cà phê, chè, điều.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 5 trang 52 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Một số tỉnh trồng nhiều lúa ở vùng Nam Bộ là:

A. Đồng Tháp, Đồng Nai, Hậu Giang, Kiên Giang.

B. An Giang, Kiên Giang, Bình Dương, Đồng Tháp.

C. An Giang, Bình Phước, Hậu Giang, Long An.

D. An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Vĩnh Long.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Câu 6 trang 53 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân làm cho Nam Bộ trở thành vùng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất nước ta?

A. Nhiều vùng đất ngập nước.

B. Vùng trồng lúa gạo nhiều nhất cả nước.

C. Người dân giàu kinh nghiệm và năng động.

D. Vùng biển rộng, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Câu 7 trang 53 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đặt các cụm từ cho sẵn vào chỗ chấm (...) trong đoạn văn dưới đây để có thông tin đúng về chợ nổi ở vùng Nam Bộ.

A. rau, quả, thịt, cá, quần áo,... B. buổi sáng sớm.

C. xuồng ghe. D. văn hoá đặc thù.

Chợ nổi là nét ...(1)... của vùng sông nước Tây Nam Bộ. Chợ thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc đi lại bằng ...(2).... Chợ thường nhộn nhịp nhất vào ...(3).... Đến chợ nổi, chúng ta có thể mua được nhiều loại hàng hoá như: ...(4)...

Lời giải:

Chợ nổi là nét (1) văn hoá đặc thù của vùng sông nước Tây Nam Bộ. Chợ thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc đi lại bằng (2) xuồng ghe. Chợ thường nhộn nhịp nhất vào (3) buổi sáng sớm. Đến chợ nổi, chúng ta có thể mua được nhiều loại hàng hoá như: (4) rau, quả, thịt, cá, quần áo,...

Câu 8 trang 53 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý dưới đây vào vở ghi để thấy được nguyên nhân và thực trạng sản xuất lúa ở vùng Nam Bộ.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

Lời giải:

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

Câu 9 trang 54 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình dưới đây.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

a) Hoàn thành bảng theo gợi ý dưới đây vào vở ghi.

Ngành công nghiệp

Phân bố (tỉnh, thành phố nào)

Khai thác dầu mỏ

Nhiệt điện

Thủy điện

Hóa chất

Điện tử

Chế biến nông sản

Dệt may

b) Nhận xét về sự phân bố công nghiệp ở vùng Nam Bộ

Lời giải:

♦ Yêu cầu a)

Ngành công nghiệp

Phân bố (tỉnh, thành phố nào)

Khai thác dầu mỏ

Thềm lục địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nhiệt điện

TP. Hồ Chí Minh, TP. Cần Thơ, Cà Mau

Thủy điện

Trị An (Đồng Nai); Thác Mơ, Cần Đơn (Bình Phước)

Hóa chất

Vũng Tàu; TP. Cần Thơ, Cà Mau

Điện tử

TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa (Đông Nai); Thủ Dầu Một (Bình Dương)

Chế biến nông sản

TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa (Đông Nai); Thủ Dầu Một (Bình Dương)…

Dệt may

TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa (Đông Nai); Thủ Dầu Một (Bình Dương)…

♦ Yêu cầu b) Công nghiệp phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ

Câu 10 trang 55 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: So ánh nhà ở và phương tiện đi lại của người dân vùng Nam Bộ trước đây và ngày nay.

Lời giải:

- Trước đây:

+ Tây Nam Bộ là vùng sông nước nên người dân thường làm nhà ven sông để tiện sinh hoạt, đi lại; phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe; nhà ở đơn sơ, thoáng mát phù hợp khí hậu nóng ẩm, ít thiên tai.

+ Đông Nam Bộ: địa hình cao hơn, nhiều rừng rậm và có thú dữ nên nhà ở chắc chắn để sống an toàn.

- Hiện nay, chất lượng cuộc sống nâng cao nên nhà ở, phương tiện đi lại tiện nghi và hiện đại hơn

Câu 11 trang 55 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Ghép thông tin ở cột A với cột B sao cho đúng về hành động thể hiện tinh thần yêu nước của các nhân vật lịch sử?

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

Lời giải:

Ghép các thông tin theo thứ tự sau:

1 - B

2 - C

3 - A

Câu 12 trang 56 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát các hình dưới đây:

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

Chọn một trong hai nhân vật lịch sử trên, tìm hiểu và giới thiệu nhân vật đó theo gợi ý sau: năm sinh - năm mất; nơi sinh ra và lớn lên; những nét chính, nổi bật trong hoạt động yêu nước và cách mạng; câu nói nổi tiếng hoặc danh hiệu được phong tặng, suy tôn,...

Lời giải:

Tham khảo: giới thiệu về nhân vật Nguyễn Trung Trực

- Tiểu sử:

+ Nguyễn Trung Trực (1838 - 1868), sinh ra trong một gia đình làm nghề chài lưới trên sông Vàm Cỏ (Long An).

+ Khi Pháp tấn công thành Gia Định, Nguyễn Trung Trực đã tham gia kháng chiến và lập nhiều chiến công vang dội.

+ Năm 1868, Nguyễn Trung Trực bị bắt và đưa đi hành hình, ông đã dõng dạc hô lớn: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.

- Chiến công tiêu biểu: lãnh đạo nghĩa quân thực hiện việc đốt cháy tàu chiến Ét-pê-răng của thực dân Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông.

­- Câu nói nổi tiếng: Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây

Câu 13 trang 56 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Kể một câu chuyện lịch sử về một nhân vật tiêu biểu cho truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ mà em ấn tượng.

Lời giải:

Câu chuyện về nhân vật Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Trung Trực (1838 - 1868), sinh ra trong một gia đình làm nghề chài lưới trên sông Vàm Cỏ (Long An). Khi Pháp tấn công thành Gia Định, Nguyễn Trung Trực đã tham gia kháng chiến và lập nhiều chiến công vang dội. Năm 1868, Nguyễn Trung Trực bị bắt và đưa đi hành hình, ông đã dõng dạc hô lớn: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.

Xem thêm lời giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 16: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Tây Nguyên

Bài 17: Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên

Bài 18: Thiên nhiên vùng Nam Bộ

Bài 20: Thành phố Hồ Chí Minh

Bài 21: Địa đạo Củ Chi

1 479 06/01/2024