Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 13 (Cánh diều): Cố đô Huế

Lời giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 13: Cố đô Huế sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.

1 470 06/01/2024


Giải VBT Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 13: Cố đô Huế

Câu 1 trang 36 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát hình 1 và cho biết đây là công trình nào thuộc Quần thể di tích Cố đô Huế?

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 13: Cố đô Huế

A. Điện Thái Hoà.

B. Điện Cần Chánh.

C. Ngọ Môn.

D. Cung Diên Thọ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C. Ngọ Môn.

Câu 2 trang 37 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Ghép các từ, cụm từ cho sẵn vào chỗ chấm (...) đã được đánh số để hoàn thành đoạn thông tin dưới đây về núi Ngự.

A. thành luỹ.

B. Kinh thành Huế.

C. rợp bóng.

D. sông nước.

Trước đây, núi Ngự được coi như hệ thống ...(1)… tự nhiên đồ sộ, kiên cố, bảo vệ ...(2)... Ngày nay, núi Ngự vẫn ...(3)... thông xanh ngát. Từ trên đỉnh núi, có thể nhìn ngắm ...(4)..., cung điện, chùa chiền, lăng tẩm và vẻ đẹp thơ mộng của Cố đô Huế.

Lời giải:

Trước đây, núi Ngự được coi như hệ thống (1) thành luỹ tự nhiên đồ sộ, kiên cố, bảo vệ (2) Kinh thành Huế. Ngày nay, núi Ngự vẫn (3) rợp bóng thông xanh ngát. Từ trên đỉnh núi, có thể nhìn ngắm (4) sông nước, cung điện, chùa chiền, lăng tẩm và vẻ đẹp thơ mộng của Cố đô Huế.

Câu 3 trang 37 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về sông Hương?

A. Chảy qua thành phố Huế.

B. Nước màu xanh ngọc, chảy lững lờ.

C. Vẻ đẹp huyền bí và thơ mộng.

D. Nước chảy xiết và có màu xanh lục.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D. Nước chảy xiết và có màu xanh lục.

Câu 4 trang 37 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Kinh thành Huế gồm ba vòng thành nào dưới đây?

A. Kinh thành, Hoàng thành, Tử Cấm thành.

B. Kinh thành, Đô Thành, Tử Cấm thành.

C. Kinh thành, Tử Cấm thành, Thị thành.

D. Đại Nội, Hoàng Cung, Hoàng thành.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A. Kinh thành, Hoàng thành, Tử Cấm thành.

Câu 5 trang 37 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Cho biết các câu dưới đây là đúng hay sai về cố đô Huế.

A. Núi đồi nhấp nhô xen lẫn những ruộng lúa xanh tốt ở thung lũng.

B. Là sự kết hợp hài hoà của các công trình cổ kính với cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp.

C. Sông Hương chảy lững lờ bao quanh thành phố với những toà nhà cao tầng.

D. Từ trên đỉnh núi Ngự, có thể nhìn ngắm sông nước, cung điện, chùa chiền, lăng tẩm và vẻ đẹp thơ mộng của Cố đô Huế.

Lời giải:

- Những câu đúng là: A, D

- Những câu sai là: B, C

Câu 6 trang 37 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Quan sát các hình dưới đây, lựa chọn, tìm hiểu và giới thiệu về một trong hai cảnh quan ở Cố đô Huế mà em thích.

Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Cánh diều Bài 13: Cố đô Huế

Lời giải:

Giới thiệu: chùa Thiên Mụ

- Chùa Thiên Mụ (còn gọi là chùa Linh Mụ) là một ngôi chùa cổ ở phía tây của thành phố Huế.

- Chùa nằm trên một ngọn đồi bên dòng sông Hương, được bao quanh bởi rừng thông, cây cối xanh mát. Điểm nhấn của chùa là toà tháp Phước Duyên có hình bát giác, cao 22 m, gồm 7 tầng.

Câu 7 trang 38 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Đọc câu chuyện Vua Tự Đức đổi tên lăng và trả lời câu hỏi.

“Ban đầu, vua Tự Đức lấy tên lăng là Vạn Niên Cơ với mong muốn được trường tồn. Nhưng trong quá trình xây dựng lăng, thợ thuyền, dân phu và binh lính phải lao động vất vả trong điều kiện khắc nghiệt, khổ cực. Đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa Chày Vôi (dân binh dùng chính chày giã vôi tại công trường làm vũ khí nổi dậy). Cuộc khởi nghĩa thất bại nhưng vua đã đổi tên Vạn Niên Cơ thành Khiêm Cung (chữ Khiêm nghĩa là cung kính, nhún nhường)”.

(Dẫn theo: Thi Long, Nhà Nguyễn chín chúa - mười ba vua, NXB Đà Nẵng, Đà Nẵng, 2011, tr.133 - 134)

a) Những người nào trực tiếp xây dựng lăng Vạn Niên Cơ?

b) Việc xây dựng lăng diễn ra trong điều kiện như thế nào?

c) Việc vua Tự Đức đổi tên Vạn Niên Cơ thành Khiêm Cung cho thấy điều gì?

Lời giải:

♦ Yêu cầu a) Lăng Vạn Niên Cơ được xây dựng bởi thợ thuyền, dân phu và binh lính

♦ Yêu cầu b) Việc xây dựng lăng diễn ra trong điều kiện khắc nghiệt, khổ cực.

♦ Yêu cầu c) Việc vua Tự Đức đổi tên lăng Vạn Niên Cơ thành Khiêm Cung cho thấy nhà vua này đã nhận thức được sai lầm và trở nên khiêm tốn hơn.

Câu 8 trang 38 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Hoàn thành sơ đồ theo gợi ý dưới đây vào vở để thể hiện thực trạng và một số biện pháp bảo tồn và gìn giữ giá trị của Cố đô Huế.

Lời giải:

Học sinh vẽ sơ đồ tuỳ theo sự sáng tạo nhưng cần có nội dung sau:

- Thực trạng: nhiều di tích ở Cố đô Huế bị xuống cấp do thời gian, quá trình đô thị hoá và thiên tai.

- Biện pháp:

+ Trồng thêm cây xanh....dậy lạ

+ Hạn chế các phương tiện giao thông ra vào Đại Nội.

+ Đổi mới việc quản lí du khách.

+ Nâng cao ý thức trách nhiệm của đội ngũ quản lí, khai thác Di di tích,...

Câu 9 trang 38 Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4: Sưu tầm thông tin để viết một đoạn văn khoảng 5 - 6 dòng, giới thiệu về một công trình kiến trúc tiêu biểu của Cố đô Huế theo gợi ý sau: tên công trình và ý nghĩa của tên gọi (nếu có), vị trí địa lí, thời gian xây dựng, mục đích xây dựng, đặc điểm kiến trúc và giá trị của công trình,...

Lời giải:

Giới thiệu: Kinh thành Huế

- Kinh thành Huế được xây dựng cách ngày nay hơn 200 năm và sau gần 30 năm thì hoàn thành.

- Với chu vi khoảng 9 km, Kinh thành Huế có hình gần như vuông, đường chia ô cờ, với ba vòng thành (Kinh thành, Hoàng thành, Tử Cấm thành). Hoàng thành và Tử Cấm thành được gọi chung là Hoàng Cung hay Đại Nội.

Xem thêm lời giải vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 14: Phố cổ Hội An

Bài 15: Thiên nhiên vùng Tây Nguyên

Bài 16: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Tây Nguyên

Bài 17: Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên

Bài 18: Thiên nhiên vùng Nam Bộ

1 470 06/01/2024