Giải Toán lớp 4 trang 7 Tập 1 Cánh diều

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 7 Tập 1 trong bài 1. Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 sách Cánh diều Tập 1 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 trang 7 Tập 1.

1 885 29/11/2024


Giải Toán lớp 4 trang 7 Tập 1

Toán lớp 4 trang 7 Câu 5:

a) Chọn hai biểu thức có cùng giá trị:

Toán lớp 4 trang 6 Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

b) Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

32 x (15 – 6)

244 – 124 : 4

180 : (3 x 2)

Lời giải:

a) Hai biểu thức có cùng giá trị :

(450 + 38) + 105 = 450 + (38 + 105)

989 + 0 = 0 + 989

405 + 165 = 165 + 405

231 + (153 + 924) = (231 + 153) + 924

*Phương pháp giải

Thực hiện phép cộng từng phép tính rồi so sánh

*Lý thuyết

1. Phép cộng hai số tự nhiên

a + b = c

(số hạng) + (số hạng) = (tổng)

Ví dụ: 3 + 2 = 5; 10 + 24 = 34

2. Tính chất của phép cộng các số tự nhiên

+ Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Tính chất

Phát biểu

Kí hiệu

Giao hoán

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

a + b = b + a

Kết hợp

Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

(a + b) + c = a + (b + c)

Cộng với số 0

Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó.

a + 0 = 0 + a = a

+ Chú ý: Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức a + b + c có thể được tính theo một trong hai cách sau: a + b + c = (a + b) + c hoặc a + b + c = a + (b + c).

Xem thêm

Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên chi tiết – Toán lớp 6 Cánh diều

b) 32 x (15 – 6) = 32 x 9 = 288

244 – 124 : 4 = 244 – 31 = 213

180 : (3 x 2) = 180 : 6 = 30

Toán lớp 4 trang 7 Câu 6: Tìm các số La Mã còn thiếu:

Toán lớp 4 trang 6 Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Trên mình chú sâu ghi các số La Mã lần lượt từ 1 đến 6. Vậy ta điền tiếp như sau:

Toán lớp 4 trang 6 Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

Toán lớp 4 trang 7 Câu 7: Hiền, Hải và Đức mua các loại bánh ở một tiệm bánh ngọt như sau:

- Hiền mua 4 hộp bánh, mỗi hộp có 3 chiếc bánh vị cam hết 36 000 đồng.

- Hải mua 5 hộp bánh, mỗi hộp có 2 chiếc bánh vị dâu hết 50 000 đồng.

- Đức mua 3 hộp bánh, mỗi hộp có 4 chiếc bánh vị sô-cô-la hết 48 000 đồng.

Theo em, trong các loại bánh trên, chiếc bánh loại nào giá bán cao nhất, chiếc bánh loại nào giá bán thấp nhất?

Toán lớp 4 trang 6 Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải:

Giá bán của 1 chiếc bánh vị cam là 36 000 : 4 : 3 = 3 000 (đồng)

Giá bán của 1 chiếc bánh vị dâu là 50 000 : 5 : 2 = 5 000 (đồng)

Giá bán của 1 chiếc bánh vị sô-cô-la là 48 000 : 3 : 4 = 4 000 (đồng)

Vậy chiếc bánh vị dâu có giá bán cao nhất, chiếc bánh vị cam có giá bán thấp nhất.

1 885 29/11/2024