Toán lớp 4 trang 84, 85 Nhân với 10, 100, 1 000,… - Cánh diều
Lời giải bài tập Toán lớp 4 Nhân với 10, 100, 1 000,… trang 84, 85 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 Nhân với 10, 100, 1 000,…
Giải Toán lớp 4 trang 84
Giải Toán lớp 4 trang 84 Bài 1: Tính nhẩm:
Lời giải:
5 × 10 = 50 5 × 100 = 500 5 × 1 000 = 5 000
|
32 × 10 = 320 32 × 100 = 3 200 32 × 1 000 = 32 000 |
183 × 10 = 1 830 183 × 100 = 18 300 183 × 1 000 = 183 000 |
307 × 10 = 3 070 560 × 100 = 56 000 105 × 1 000 = 105 000 |
Giải Toán lớp 4 trang 85
Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 2: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):
Lời giải:
3 × 50 = 3 × 5 × 10 = 15 × 10 = 150
3 × 200 = 3 × 2 × 100 = 6 × 100 = 600
2 × 4 000 = 2 × 4 × 1 000 = 8 × 1 000 = 8 000
4 × 300 = 4 × 3 × 100 = 12 × 100 = 1 200
3 × 7 000 = 3 × 7 × 1 000 = 21 × 1 000 = 21 000
9 × 70 = 9 × 7 × 10 = 63 × 10 = 630
5 × 300 = 5 × 3 × 100 = 15 × 100 = 1 500
6 × 2 000 = 6 × 2 × 1 000 = 12 × 1 000 = 12 000
Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 3: Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:
Lời giải:
20 × 70 = 20 × 7 × 10 = 140 × 10 = 1 400
40 × 40 = 40 × 4 × 10 = 160 × 10 = 1 600
300 × 40 = 300 × 10 × 4 = 3 000 × 4 = 12 000
600 × 30 = 600 × 10 × 3 = 6 000 × 3 = 18 000
2 000 × 30 = 2 000 × 3 × 10 = 6 000 × 10 = 60 000
3 000 × 60 = 3 000 × 10 × 6 = 30 000 × 6 = 180 000
Lời giải:
43 thùng như vậy chứa được số cuốn sổ ghi chép là:
1 000 × 43 = 43 000 (cuốn sổ)
Giải Toán lớp 4 trang 85 Bài 5: Trò chơi “Tính nhẩm”.
Lời giải:
Em có thể đố bạn một số phép tính như sau:
Đố bạn 336 × 100 = ?
336 × 100 = 33 600
Đố bạn 2 616 × 1 000 = ?
2 616 × 1 000 = 2 616 000
Đố bạn 27 × 10 = ?
27 × 10 = 270
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: