Giải Toán lớp 4 trang 62 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 62 Tập 2 trong Bài 73: Em làm được những gì sách Chân trời sáng tạo Tập 2 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 trang 62 Tập 2.

1 443 05/04/2024


Giải Toán lớp 4 trang 62 Tập 2

Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Bài 1: Tính.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 73: Em làm được những gì (trang 62 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 73: Em làm được những gì (trang 62 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Bài 2: Số?

Các bạn học sinh lớp 4B cắt được một hộp hoa giấy gồm ba loại màu: đỏ, hồng và vàng. Biểu đồ dưới đây thể hiện số phần mỗi loại hoa trong hộp.

a) Phần hoa màu đỏ bằng .?..?. hộp.

Phần hoa màu hồng bằng .?..?.hộp.

Phần hoa màu vàng bằng .?..?.hộp.

b) Phần hoa màu đỏ ít hơn phần hoa màu vàng là .?..?.hộp.

Tổng số phần hoa cả ba màu là: .?. hộp.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 73: Em làm được những gì (trang 62 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

a) Phần hoa màu đỏ bằng 16hộp.

Phần hoa màu hồng bằng 36hộp.

Phần hoa màu vàng bằng 26hộp.

b) Em điền:

Phần hoa màu đỏ ít hơn phần hoa màu vàng là 16hộp

Tổng số phần hoa cả ba màu là: 1 hộp

Giải thích:

Phần hoa màu đỏ ít hơn phần hoa màu vàng là

2616=16 (hộp)

Tổng số phần hoa cả ba màu là:

16+36+26=66=1 hộp.

Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Bài 3: Có ba bể chứa đầy nước, sau đó một số nước đã được dùng ở mỗi bể như hình dưới đây. Chọn phép tính phù hợp để tính số nước còn lại trong mỗi bể.

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 73: Em làm được những gì (trang 62 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Lúc đầu đầy bể (1 bể) ⟶ Đã dùng là phần màu trắng ⟶ Còn lại là phần màu xanh.

Bể 1: 1 bể nước đầy, đã dùng 23 bể ⟶ Còn lại 1 -23 bể ⟶ Chọn B.

Bể 2: 1 bể nước đầy, đã dùng 14 bể ⟶ Còn lại 1-14 bể ⟶ Chọn C.

Bể 3: 1 bể nước đầy, đã dùng 25 bể ⟶ Còn lại 1 -25 bể ⟶ Chọn A.

Toán lớp 4 Tập 2 trang 62 Bài 4: Số?

Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 73: Em làm được những gì (trang 62 Tập 2) | Giải Toán lớp 4

Lời giải:

Áp dụng quy tắc:

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

a) 3414=314=24

Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 24

b) 15+35=1+35=45

Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 45

c) 2313=213=13

Vậy số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là 13

1 443 05/04/2024