Giải Tin học 10 Bài 4 (Cánh diều): Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội
Với giải bài tập Tin học 10 Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tin học 10 Bài 4.
Giải bài tập Tin học lớp 10 Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội
Khởi động
Tin học đóng góp cho xã hội qua những ứng dụng công nghệ thông tin.
- Chuyển đổi số: tạo ra thay đổi về chất.
- Công nghệ thông tin và truyền thông: trụ cột để phát triển kinh tế tri thức.
- Công nghiệp 4.0: sản xuất thông minh trong các nhà máy thông minh.
Ví dụ như “chính phủ điện tử”, giao tiếp giữa người dân và cơ quan chính phủ có thể thực hiện qua mạng. Người dân có thể thực hiện các thủ tục hành chính qua mạng như: đăng ký khai sinh cho con, cấp bản sao trích lục hộ tịch, xin cấp lại giấy khai sinh …
1. Các ứng dụng công nghệ thông tin
Hoạt động
Hoạt động 1 trang 20 Tin học lớp 10: Em hiểu E-goverment, E-banking, E-learing là những gì?
- E-government là chính phủ điện tử. Giao tiếp giữa người dân và cơ quan chính phủ có thể thực hiện qua mạng. Người dân có thể thực hiện các thủ tục hành chính qua mạng như: đăng ký khai sinh cho con, cấp bản sao trích lục hộ tịch, xin cấp lại giấy khai sinh …
- E-banking: Ngân hàng điện tử, người dùng có thể thực hiện các giao dịch tài chính ngân hàng qua điện thoại thông minh hoặc máy tính có kết nối Internet.
- E-learing: Sử dụng những ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, có thể học tập và giảng dạy qua mạng và sử dụng những phần mềm để học tập và giảng dạy qua mạng, các phần mềm kiểm tra, đánh giá, quản lý kết quả học tập.
2. Xã hội tri thức và kinh tế tri thức
Hoạt động
- Xã hội nông nghiệp bao gồm các hoạt động kinh tế nuôi trồng, đánh bắt. Các hoạt động còn đơn giản, chủ yếu dựa vào sức người, công cụ lao động còn thô sơ.
- Xã hội công nghiệp: làm ra máy móc và sử dụng máy móc trong các hoạt động kinh tế.
- Xã hội thông tin: là xã hội dựa trên việc không ngừng tạo ra và sử dụng hàng loạt tri thức trong mọi lĩnh vực, với sự trợ giúp của công nghệ thông tin và truyền thông hiện đại.
4. Đồ dùng và thiết bị thông minh
Hoạt động
Hoạt động 3 Trang 23 Tin học lớp 10:
1) Em hãy kể một loại đồ dùng thông minh mà em biết.
2) Theo em đồ dùng như thế nào thì được gọi là thông minh?
1) Đồ dùng thông minh như:
Vòng đeo tay thông minh |
Đồng hồ thông minh |
Ti vi thông minh |
|
|
|
2) Đồ dùng được gọi là thiết bị thông minh khi có khả năng xử lý thông tin, kết nối với người dùng hoặc kết nối với thiết bị khác, có thể hoạt động tương tác và tự chủ ở một mức độ nào đó.
5. Các cuộc cách mạng công nghiệp
Hoạt động
Hoạt động 4 Trang 24 Tin học lớp 10: Em hãy cho biết đã có những cuộc cách mạng công nghiệp nào.
Đã có những cuộc cách mạng công nghiệp sau:
- Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất: phát minh ra động cơ hơi nước, động cơ đốt trong.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ hai: phát minh và sử dụng điện, động cơ điện, sản xuất hàng loạt theo dây chuyền.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ ba: sản xuất tự động hóa dựa vào máy tính và các thiết bị điện tử.
- Cách mạng công nghiệp lần thứ tư: đẩy mạnh phát triển công nghệ giúp xóa mờ ranh giới giữa các yếu tố vật chất, kỹ thuật số và sinh học đem đến nền sản xuất thông minh.
6. Internet vạn vật và máy móc thông minh trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
Luyện tập
Đóng góp cơ bản của tin học đối với xã hội như:
- Y tế số (digital healthcare): Là ứng dụng công nghệ thông tin quản lý bệnh viện, bệnh nhân và quá trình điều trị với hồ sơ sức khỏe, bệnh án số.
- Ngân hàng số trong đó có dịch vụ ngân hàng điện tử, thực hiện các giao dịch thanh toán qua điện thoại thông minh và máy tính có kết nối internet hoặc các thiết bị thông minh khác tương ứng.
- Một vài thiết bị số thông minh như: đồng hồ thông minh, tivi thông minh, robot, …
- Các thiết bị đó cũng là những bộ xử lý thông tin bởi vì chúng có khả năng xử lý thông tin, kết nối với người dùng hoặc kết nối với các thiết bị khác, có thể hoạt động tương tác và tự chủ ở một mức độ nào đó. Chẳng hạn, tivi thông minh có thể đưa ra các kết quả tìm kiếm theo yêu cầu của người dùng, ghi nhớ và phân tích các kết quả đó đó rồi đưa ra những gợi ý gần với mục đích của người dùng ở những lần tìm kiếm sau.
Vận dụng
Vận dụng trang 25 Tin học lớp 10: Hàng năm Việt Nam được công bố Sách trắng Công nghệ thông tin và Truyền thông. Em hãy tìm hiểu và cho biết trong sách Trắng, ứng dụng công nghệ thông tin gồm có những chỉ số nào.
Trả lời:
Ứng dụng công nghệ thông tin trong Sách trắng bao gồm những chỉ số:
- Chính phủ điện tử
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh nghiệp
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xã hội
Câu hỏi tự kiểm tra
Câu 1 trang 25 Tin học lớp 10: Em hãy nêu các thuật ngữ chỉ các dịch vụ số có trong bài học.
Một số thuật ngữ có trong bài học: ngân hàng số, y tế số, doanh nghiệp số.
- Doanh nghiệp số hàm ý doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, kinh doanh.
- Y tế số là ứng dụng công nghệ thông tin để quản lí bệnh viện, bệnh nhân và quá trình điều trị với hồ sơ sức khỏe, bệnh án số.
- Ngân hàng số gồm có dịch vụ ngân hàng điện tử , ví điện tử và thanh toán qua điện thoại thông minh.
Câu 2 trang 25 Tin học lớp 10: Em hiểu thế nào về công nghiệp 4.0
Công nghiệp 4.0 là sản xuất thông minh trong các nhà máy thông minh. Máy móc thiết bị ảo tương tác với nhau trong thế giới ảo theo các quy trình sản xuất. Máy tính tính toán để đưa ra các quyết định điều khiển sản xuất, gửi đến máy móc, thiết bị vật lý. Các máy móc thiết bị trở nên thông minh.
Nhờ có internet vạn vật, các máy móc, thiết bị giao tiếp và cộng tác với nhau và với con người trong thời gian thực. Máy móc, thiết bị thông minh là nhân vật trung tâm trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
Hình ảnh một mã QR
Trả lời:
- QR Code bao gồm những chấm đen và ô vuông mẫu trên nền trắng, có thể chứa những thông tin như URL, thời gian, địa điểm của sự kiện, mô tả, giới thiệu một sản phẩm nào đó, ...
- QR Code cho phép quét và đọc mã nhanh hơn bằng các thiết bị như máy đọc mã vạch hoặc điện thoại có camera với ứng dụng cho phép quét mã.
- Để thanh toán qua mã QR chúng ta cần có app tài khoản ngân hàng hoặc ví điện tử. Khi thanh toán, chúng ta chọn thanh toán bằng QR, rồi dùng camera điện thoại để quét mã QR, tiến hành thanh toán theo chỉ dẫn.
Lý thuyết Tin học 10 Bài 4: Tin học trong phát triển kinh tế - xã hội
1. Các ứng dụng công nghệ thông tin
Chính phủ điện tử và doanh nghiệp số
- Chính quyền phục vụ nhân dân thông qua cung cấp các dịch vụ công. Ta thường gặp cách viết tắt G2B (Government to Business), G2C (Government to Citizen) khi nói về quan hệ chính phủ - doanh nghiệp, chính phủ - người dân trong chính phủ điện tử.
- Doanh nghiệp số hàm ý daonh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất, kinh doanh.
Chuyển đổi số các dịch vụ
- Ngân hàng số (Digital Banking) có E-Banking và giao dịch qua điện thoại thông minh.
Ví dụ: Các loại ví điện tử, chuyển tiền qua điện thoại.
- Y tế số (Digital Healthcare) quản lí bệnh viện, bệnh nhân và quá trình điều trị với hồ sơ sức khỏe, bệnh án.
Ví dụ: Dịch vụ chăm sóc sức khỏe qua điện thoại thông minh; đồng hồ thông minh có chức năng đo huyết áp, nhịp tim, đếm số bước,...
2. Xã hội tri thức và kinh tế tri thức
- Xã hội tri thức là bước phát triển tiếp theo của xã hội thông tin, dựa trên việc không ngừng sáng tạo và sử dụng tri thức trong mọi lĩnh vực.
- Kinh tế tri thức là nền kinh tế trực tiếp vào việc tạo ra, phân phối, sử dụng tri thức và thông tin.
- Ngân hàng Thế giới đưa ra chiến lược phát triển bốn lĩnh vực:
+ Thể chế và môi trường kinh doanh.
+ Khoa học và công nghệ.
+ Giáo dục và đào tạo.
+ Công nghệ thông tin và truyền thông.
⇒ Công nghệ thông tin và truyền thông là một trụ cột để phát triển kinh tế tri thức.
3. Khai thác tri thức từ dữ liệu
- Trí tuệ nhân tạo là lĩnh vực khoa học nhằm tạo ra các hệ thống thông minh, góp phần là nên các sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao.
- Dữ liệu lớn là lĩnh vực khoa học nhằm trích xuất thông tin từ khối dữ liệu khổng lồ, mang lại tri thức khó có được theo cách xử lí truyền thống.
⇒ Công nghệ thông tin rất quan trọng trong quản trị tri thức, khai thác tri thức toàn cầu, tạo ra tri thức mới, sáng tạo và đổi mới để cạnh tranh hiệu quả.
4. Đồ dùng và thiết bị thông minh
Đồ dùng, thiết bị được gọi là thông minh khi có khả năng xử lí thông tin, kết nối với người dùng hoặc với các thiết bị khác, hoạt động tương tự và tự chủ ở mức độ nào đó.
- Đồng hồ thông minh có thể coi như điện thoại thông minh đơn giản bớt chức năng và thu nhỏ lại.
- Ti vi thông minh hay đầu ti vi kĩ thuật số cũng có hệ điều hành, cài đặt thêm hoặc gỡ bỏ các ứng dụng giải trí, điều khiển đóng vai trò như chuột và bàn phím.
- Robot lau nhà nó biết đi vòng, tránh trở ngại trên đường đi, tự tìm về chỗ nạp điện khi sắp hết điện.
5. Các cuộc cách mạng công nghiệp
- Các mạng công nghiệp lần thứ nhất ở Anh từ cuối thế kỉ XVIII, phát minh ra động cơ hơi nước, động cơ đốt trong.
- Các mạng công nghiệp lần thứ hai vào nửa cuối thế kỉ XIX với phát minh và sử dụng điện, động cơ điện ở Đức và Mỹ.
- Các mạng công nghiệp lần thứ ba từ những năm 70 thế kỉ XX với sản xuất tự động hóa dựa vào máy tính và các thiết bị điện tử. Người máy thay thế con người và Internet ra đời.
- Các mạng công nghiệp lần thứ tư là sự cải tiến công nghệ nhanh chóng thông qua việc tăng cường sử dụng truyền thông di động và kết nối Internet vạn vật, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ nano và công nghệ sinh học,...
Hình 4.1: Robot lau nhà, hút bụi thông minh
6. Internet vạn vật và máy móc thông minh trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
- Công nghiệp 4.0 là sản xuất thông minh trong nhà máy thông minh.
Hình 4.2: Công nghiệp 4.0
- Internet vạn vật kết nối máy móc, thiết bị cộng tác thông minh, tạo ra hệ thống thực - ảo, tự chủ cùng nhau sản xuất.
Xem thêm lời giải bài tập Tin học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Điện toán đám mây và internet vạn vật
Bài 3: Thực hành: Một số ứng dụng của mạng máy tính
Bài 1: Tuân thủ pháp luật trong môi trường số
Bài 2: Thực hành vận dụng một số điều luật về chia sẻ thông tin trong môi trường số
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Sinh học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Sinh học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều