Giải Sinh học 11 Bài 22 (Kết nối tri thức): Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Với giải bài tập Sinh học 11 Bài 22: Sinh trưởng và phát triển ở động vật sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học 11.
Giải bài tập Sinh học 11 Bài 22: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Lời giải:
Quá trình một tế bào hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh: Trứng khi được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân chia nhiều lần tạo thành phôi. Các tế bào trong phôi phân hóa thành các cơ quan của động vật, quá trình này diễn ra bên trong hoặc bên ngoài cơ thể mẹ. Sau đó động vật sẽ nở ra từ trứng hoặc được sinh ra từ cơ thể mẹ và phát triển thành con trưởng thành.
Dừng lại và suy ngẫm (trang 148)
Lời giải:
- Phân biệt phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái:
Phát triển không qua biến thái |
Phát triển qua biến thái |
Là quá trình phát triển trong đó con non mới nở từ trứng ra hoặc mới sinh ra đã có cấu tạo giống con trưởng thành. |
Là sự thay đổi về hình thái, cấu tạo của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. |
Ví dụ: Con gà, con mèo, con trâu,… |
Ví dụ: Châu chấu, ếch, bướm,… |
- Phân biệt phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn:
Phát triển qua biến thái hoàn toàn |
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn |
Là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình thái và cấu tạo rất khác so với con trưởng thành. |
Là quá trình phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. |
Ví dụ: Bướm, muỗi, ếch,… |
Ví dụ: Châu chấu, gián, ve sầu,… |
Lời giải:
Tên động vật |
Phát triển không qua biến thái |
Phát triển qua biến thái |
|
Phát triển qua biến thái hoàn toàn |
Phát triển qua biến thái không hoàn toàn |
||
1. Ruổi |
|
x |
|
2. Muỗi |
|
x |
|
3. Ếch |
|
x |
|
4. Châu chấu |
|
|
x |
5. Gián |
|
|
x |
6. Gà |
x |
|
|
7. Mèo |
x |
|
|
8. Bướm |
|
x |
|
9. Ve sầu |
|
|
x |
10. Ong |
|
x |
|
Lời giải:
- Phân biệt các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của con người từ giai đoạn phôi cho đến khi trưởng thành:
Giai đoạn phôi thai |
Giai đoạn sau sinh |
Là giai đoạn phát triển từ hợp tử hình thành nên thai nhi. |
Là giai đoạn phát triển từ sơ sinh đến khi trưởng thành. |
Diễn ra bên trong cơ thể mẹ. |
Diễn ra bên ngoài cơ thể mẹ. |
Nguồn chất dinh dưỡng được lấy từ cơ thể mẹ. |
Nguồn chất dinh dưỡng được lấy từ thức ăn. |
- Cần có chế độ ăn uống phù hợp cho trẻ em và phụ nữ khi mang thai vì thức ăn là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến quá trình sinh trưởng và phát triển ở người. Chỉ cần thiếu hoặc không đủ số lượng một loại chất dinh dưỡng thì trẻ em sẽ chậm lớn và có thể phát triển không bình thường.
Dừng lại và suy ngẫm (trang 150)
Lời giải:
Ảnh hưởng của các yếu tố bên trong đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:
- Di truyền: Yếu tố di truyền quyết định đến sự sinh trưởng và phát triển của mỗi loài, mỗi cá thể động vật. Hệ thống gene chịu trách nhiệm điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật. Hai đặc điểm sinh trưởng và phát triển dễ nhận thấy nhất do yếu tố di truyền quyết định đó là tốc độ lớn và giới hạn lớn. Hệ gene quy định đặc điểm sinh học đặc trưng cho loài như kích thước, tuổi thọ, khả năng kháng bệnh,… Hệ gene quy định hiệu quả chuyển đổi thức ăn; tốc độ, giới hạn và thời gian sinh trưởng, phát triển.
- Hormone: Động vật có xương sống và không xương sống có nhiều hormone ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển. Ở động vật có xương sống, có 4 loại hormone được coi là ảnh hưởng mạnh nhất đến sinh trưởng và phát triển là hormone sinh trưởng (GH), thyroxine, testosterone và estrogen.
Lời giải:
Ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động vật sống trên cạn và sống dưới nước:
- Thức ăn: Thức ăn là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn đều cần cho sinh trưởng và phát triển của động vật và người.
- Nhiệt độ: Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt.
- Ánh sáng: Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật qua nhiều cách khác nhau. Ánh sáng phối hợp với nhiệt độ làm tăng quá trình chuyển hóa thông qua hệ thần kinh và nội tiết. Ánh sáng cung cấp nhiệt và tác động đến sự chuyển hóa các chất trong cơ thể.
Dừng lại và suy ngẫm (trang 150)
Câu hỏi 1 trang 150 Sinh học 11: Những hormone nào gây dậy thì ở trẻ em nam và nữ? Giải thích.
Lời giải:
Dậy thì ở trẻ em nam chủ yếu do tác động của sự tăng hormone testosterone ở nam và dậy thì ở nữ do tăng hormone estrogen. Do các hormone này có vai trò kích thích sinh trưởng, phát triển và hoàn thiện cơ quan sinh dục ở giai đoạn dậy thì.
Lời giải:
Thay đổi |
Nữ |
Nam |
1. Thể chất |
- Tuyến bã nhờn ở da tăng tiết dẫn đến xuất hiện mụn trứng cá. - Chiều cao tăng nhanh. - Xuất hiện lông nách, lông mu. - Cơ quan sinh dục phát triển. - Tuyến mồ hôi tăng tiết. |
|
- Tuyến vú phát triển. - Xương chậu phát triển. - Có vóc dáng của phụ nữ. |
- Cơ và xương phát triển. - Mọc râu. - Sụn giáp trạng phát triển, giọng nói thay đổi. - Có vóc dáng của đàn ông. |
|
2. Sinh lí |
- Trứng chín và rụng. - Tăng tiết hormone sinh dục nữ. - Xuất hiện kinh nguyệt. |
- Tinh hoàn bắt đầu sản sinh tinh trùng. - Tăng tiết hormone sinh dục nam. - Bắt đầu xuất tinh, có hiện tượng mộng tinh. |
3. Tâm lí, tình cảm |
- Có xu hướng độc lập. - Tính tình thay đổi. - Có rung cảm với người khác giới. |
a) Bệnh lây truyền qua đường tình dục gồm những bệnh nào? Hậu quả khi mắc các bệnh đó là gì?
Lời giải:
a) Một số bệnh lây truyền qua đường tình dục như: Bệnh giang mai, sùi mào gà, viêm gan B, bệnh lậu, bệnh viêm âm đạo, HIV/AIDS,…
- Hậu quả khi mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục:
+ Gây các biến chứng về sức khỏe như biến chứng thai kì; viêm hố chậu ở nữ; các bệnh về xương khớp; nguy cơ bị ung thư,…
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản, có thể gây vô sinh.
+ Gây ảnh hưởng tinh thần, học tập và làm việc của người bệnh.
+ Ảnh hưởng đến kinh tế do chi phí điều trị bệnh tốn kém.
b) Mang thai ở tuổi học sinh đưa đến nhiều hậu quả xấu cho sức khỏe, tâm sinh lí, học tập vì:
+ Cơ quan sinh sản ở lứa tuổi học sinh phát triển chưa hoàn thiện; có thể dẫn đến các biến chứng như sinh non, dễ bị sảy thai, tăng nguy cơ tử vong của người mẹ,…
+ Mang thai ở lứa tuổi học sinh có thể gây ra áp lực về tâm lý, lo lắng và trầm cảm. Dẫn đến người mẹ có ý nghĩ nạo phá thai ở các dịch vụ không an toàn, từ đó gây ra các biến chứng như sót nhau, băng huyết, thậm chí đe dọa tính mạng.
+ Ảnh hưởng tới việc học tập của học sinh, gây gián đoạn học tập.
- Biện pháp tránh mang thai ở lứa tuổi học sinh:
+ Không nên quan hệ tình dục trước tuổi trưởng thành để tránh mang thai ngoài ý muốn, phá thai,…
+ Có hành vi đúng mực với người khác giới, giữ gìn tình bạn trong sáng; giảm nguy cơ bị xâm hại.
+ Chủ động tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản, các biện pháp quan hệ tình dục an toàn từ những nguồn tin cậy để có hiểu biết và nhận thức đúng đắn về hành vi của bản thân.
Lời giải:
Để bảo vệ sức khỏe, chăm sóc bản thân và người khác, nam nữ ở tuổi dậy thì cần:
- Chủ động tìm hiểu kiến thức về giới tính, sức khỏe sinh sản từ những nguồn thông tin đáng tin cậy.
- Không xem phim ảnh, trang mạng không phù hợp.
- Không nên quan hệ tình dục trước tuổi trưởng thành.
- Không sử dụng các chất kích thích để tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
- Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên; có chế độ dinh dưỡng hợp lí giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.
Dừng lại và suy ngẫm (trang 151)
Lời giải:
- Biện pháp thúc đẩy sinh trưởng và phát triển của một số loài vật nuôi:
+ Khi làm chuồng cho lợn, nên làm theo hướng đông nam để đảm bảo mùa đông ấm, mùa hè mát, giúp vật nuôi sinh trưởng và phát triển thuận lợi.
+ Xây dựng chuồng trại nuôi lợn theo mô hình khép kín có máng ăn, uống tự động, quạt thông khí, làm hiệu quả chăn nuôi tăng lên rõ rệt.
- Biện pháp kìm hãm, tiêu diệt côn trùng gây hại:
+ Loại bỏ các vũng nước đọng để tránh muỗi đẻ trứng vào đó, tiêu diệt ấu trùng muỗi.
+ Dùng đèn để bẫy côn trùng như bướm, bọ cánh cứng, rầy.
Luyện tập và vận dụng (trang 152)
Lời giải:
Sâu bướm và châu châu, cào cào phá hoại xanh rất mạnh và gây ra tổn thất cho nông nghiệp vì ở giai đoạn này, chúng cần nhiều năng lượng để tích lũy cho sự sinh trưởng và phát triển, chúng sử dụng thức ăn chủ yếu là lá, thân và gần như là ăn liên tục, làm suy yếu và giảm năng suất sinh học của cây trồng. Bên cạnh đó, chúng còn là vật trung gian lây truyền bệnh, gây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, dẫn đến gây những tổn thất nặng nề cho nông nghiệp.
Lời giải:
Hormone có thể làm tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật nhưng không nên lạm dụng hormone trong chăn nuôi vì nếu sử dụng quá liều hoặc sai nguyên tắc có thể gây ra bệnh tật cho động vật, thậm chí gây chết. Đặc biệt, khi con người tiêu thụ các sản phẩm từ vật nuôi đó, gây tác động xấu đến sức khỏe con người, có thể gây ra một số bệnh nguy hiểm và gây ảnh hưởng đến môi trường. Vì vậy, không nên lạm dụng hormone trong chăn nuôi.
Lời giải:
Do tinh hoàn sản xuất hormone testosterone – hormone kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp ở con đực, khi cắt tinh hoàn trong cơ thể gà trống sẽ không có hormone testosterone do đó cơ thể không hình thành các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp như (như mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục,…). Hormone testosterone có vai trò kích thích phát triển cơ bắp nên khi thiếu gà sẽ không phát triển cơ bắp, tích lũy mỡ dẫn đến béo. Ngoài ra, việc loại bỏ tinh hoàn cũng làm giảm sự hung hăng, hiếu động của gà trống, làm cho chúng ít hoạt động, do đó ít tiêu hao năng lượng hơn, khiến cho gà trông lớn nhanh và béo.
Lời giải:
- Cần quan tâm đến chế độ ăn uống của trẻ em theo độ tuổi vì thức ăn là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của trẻ. Mỗi giai đoạn, trẻ em cần có chế độ dinh dưỡng khác nhau, đảm bảo cung cấp đủ lượng và đủ chất cho sự phát triển của trẻ. Cơ thể thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của trẻ em qua các giai đoạn.
- Nếu trẻ em thường xuyên ăn quá nhiều thức ăn giàu dinh dưỡng sẽ dẫn đến tăng cân và béo phì. Làm tăng nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến sức khỏe như tiểu đường, tim mạch và xương khớp. Nếu trẻ em thường xuyên ăn không đủ chất dinh dưỡng sẽ dẫn đến chậm lớn, cơ thể phát triển không bình thường, sức đề kháng kém, có thể suy dinh dưỡng, làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
→ Làm giảm khả năng học tập và hoạt động hằng ngày của trẻ. Vì vậy, cần có chế độ ăn uống hợp lí phù hợp theo độ tuổi, đảm bảo sự phát triển toàn diện của trẻ.
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 22: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
1. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển là gì?
- Tốc độ sinh trưởng và phát triển không đều theo thời gian.
- Tốc độ sinh trưởng và phát triển của các phần khác nhau của cơ thể diễn ra không giống nhau.
- Các cơ quan, hệ cơ quan của phôi thai cũng phát triển theo thời gian khác nhau
- Thời gian sinh trưởng và phát triển đạt đến kích thước tối đa là khác nhau ở các động vật
2. Các giai đoạn của sinh trưởng và phát triển là gì?
Giai đoạn phôi:
- Diễn ra trong trứng ở bên trong và ngoài cơ thể mẹ hoặc chỉ bên ngoài cơ thể mẹ
- Gồm nhiều giai đoạn kế tiếp nhau: phân cắt, phôi nang, phôi vị, tạo cơ quan.
Giai đoạn hậu phôi:
- Là giai đoạn con non phát triển thành con trưởng thành, có thể trải qua biến thái hoặc không biến thái.
- Biến thái là sự thay đổi về hình thái và cấu tạo của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.
3. Có những hình thức phát triển nào?
Phát triển không qua biến thái: là quá trình phát triển trong đó con non mới nở từ trứng ra hoặc mới sinh ra đã có cấu tạo tương tự người trưởng thành.
Phát triển qua biến thái:
- Phát triển qua biến thái hoàn toàn: là quá trình phát triển mà ấu trùng có hình thái và cấu tạo rất khác với con trưởng thành.
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn: là quá trình phát triển mà ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành.
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển là gì?
Yếu tố bên trong:
- Di truyền: gene chịu trách nhiệm điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật
- Hormone:
Các yếu tố bên ngoài:
- Thức ăn: chất dinh dưỡng trong thức ăn đều cần cho sự sinh trưởng và phát triển của động vật và người.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động vật biến nhiệt
- Ánh sáng: ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật qua nhiều cách khác nhau.
5. Tuổi dậy thì là gì?
- Tuổi dậy thì trung bình ở nữ là 11 tuổi, trung bình ở nam là 12 tuổi.
- Dậy thì chủ yếu là do tác động của tăng testosterone ở nam và tăng estrogen ở nữ
- Trẻ em tuổi dậy thì phải đối diện với nhiều thách thức như nguy cơ mắc bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục, mang thai ngoài ý muốn và nguy cơ mắc các tệ nạn xã hội.
6. Ứng dụng hiểu biết về sinh trưởng và phát triển vào thực tiễn như thế nào?
- Xây dựng chế độ ăn uống thích hợp cho động vật nuôi trong các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau
- Chọn giống có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, cải tạo giống bằng phương pháp lai giống, áp dụng công nghệ phôi tạo ra giống vật nuôi có năng suất cao
- Cải tạo môi trường sống
- Xác định giai đoạn sinh trưởng và phát triển dễ bị tổn thương nhất của động vật gây hại, từ đó đề ra biện pháp tiêu diệt phù hợp
Sơ đồ tư duy Bài 22: Sinh trưởng và phát triển ở động vật
Xem thêm Lời giải bài tập Sinh học 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 21: Thực hành: Bấm ngọn, tỉa cành, xử lí kích thích tố và tính tuổi cây
Bài 23: Thực hành: Quan sát biến thái ở động vật
Bài 24: Khái quát về sinh sản ở sinh vật
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức - hay nhất
- Văn mẫu lớp 11 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 11 – Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 11 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Global success
- Giải sgk Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 11 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 11 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 11 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Kết nối tri thức