Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 4: ASEAN and Viet Nam - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: ASEAN and Viet Nam sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 8.

1 5,295 11/01/2024


Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 4: ASEAN and Viet Nam - Global Success

Unit 4 trang 32 Pronunciation

(trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the following sentences and underline words with elision. Then practice saying the sentences as naturally as you can. (Đọc các câu sau và gạch chân các từ có dấu gạch chân. Sau đó thực hành nói các câu một cách tự nhiên nhất có thể.)

1. We'll go to the library to study for the final exam.

2. My father comes from a large family of eight children.

3. There's an interesting program about ASEAN Youth on TV tonight.

4. Each country has its different culture, history, and lifestyle.

5. Did you call the police when you saw the broken windows?

6. The hotel staff were very polite and helpful.

7. I spent two hours looking for the correct answers to these questions.

8. You can't find the terms related to ASEAN in the dictionary.

Đáp án:

1. We'll go to the library to study for the final exam.

2. My father comes from a large family of eight children.

3. There's an interesting program about ASEAN Youth on TV tonight.

4. Each country has its different culture, history, and lifestyle.

5. Did you call the police when you saw the broken windows?

6. The hotel staff were very polite and helpful.

7. I spent two hours looking for the correct answers to these questions.

8. You can't find the terms related to ASEAN in the dictionary.

Giải thích:

Căn cứ vào cách đọc ngữ âm của các từ vựng gạch chân

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi sẽ đến thư viện để học bài kiểm tra cuối kỳ.

2. Cha tôi xuất thân từ một gia đình đông con gồm tám người con.

3. Có một chương trình thú vị về Thanh niên ASEAN trên TV tối nay.

4. Mỗi quốc gia có nền văn hóa, lịch sử và lối sống khác nhau.

5. Bạn có gọi cảnh sát khi nhìn thấy cửa sổ bị vỡ không?

6. Nhân viên khách sạn rất lịch sự và hữu ích.

7. Tôi đã dành hai giờ để tìm câu trả lời chính xác cho những câu hỏi này.

8. Bạn không thể tìm thấy những thuật ngữ liên quan đến ASEAN trong từ điển.

Unit 4 trang 32, 33 Vocabulary

1 (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write a word or phrase for each definition. The first letter is given for you. (Viết một từ hoặc cụm từ cho mỗi định nghĩa. Chữ cái đầu tiên được đưa ra cho bạn.)

1. a person who has been chosen to speak for a group of people

2. a person who does a job with no payment for it

3. something that you give or do to help make something successful

4. things happening now and affecting groups of people

5. all the people who live in a particular area or town

6. to make something more powerful or effective

7. to broadcast live video and sound of an event over the internet

8. a special event that is organized to honor something

Đáp án:

1. representative

2. volunteer

3. contribution

4. current issues

5. community

6. strengthen

7. live-stream

8. celebration

Giải thích:

1. representative (n): người đại diện

2. volunteer (n): tình nguyện viên

3. contribution (n): sự đóng góp

4. current issues (n): vấn đề hiện tại

5. community (n): cộng đồng

6. strengthen (v): làm mạnh/tăng thêm

7. live-stream (v): phát sóng trực tiếp

8. celebration (n): lễ ăn mừng

Hướng dẫn dịch:

1. một người đã được chọn để phát biểu cho một nhóm người

2. một người làm công việc không được trả công

3. cái gì đó mà bạn đưa ra hoặc làm để giúp làm cho một cái gì đó thành công

4. những điều đang xảy ra và ảnh hưởng đến các nhóm người

5. tất cả những người sống trong một khu vực hoặc thị trấn cụ thể

6. để làm cho một cái gì đó mạnh mẽ hơn hoặc hiệu quả hơn

7. phát hình ảnh và âm thanh trực tiếp của sự kiện qua internet

8. một sự kiện đặc biệt được tổ chức để tôn vinh điều gì đó

2 (trang 32-33 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the odd one out. (Chọn thứ khác loại.)

1. A. leadership skills B. communication C. motivation D. journey

2. A strengthen B. live-stream C. build up D. promote

3. A. youth B. area C. region D. country

4. A. current B. eve-opening C. existing D. present

5. A. contribution B. development C. qualified D. celebration

6. A. apply for B. theme C. take part in D. represent

7. A. ASEAN B. AYVP C. SSEAYP D. UFO

8. A. reason B. experience C. knowledge D. skill

Đáp án:

1. D

2. B

3. A

4. B

5. C

6. B

7. D

8. A

Giải thích:

1. journey (n): hành trình => khác trường nghĩa với các từ còn lại

2. live-stream (v): phát sóng => khác trường nghĩa với các từ còn lại

3. youth (n): thanh niên => khác trường nghĩa với các từ còn lại

4. eve-opening: mở cửa => khác trường nghĩa với các từ còn lại

5. qualified là TT => các đáp án khác là DT

6. theme là DT => các đáp án khác là cụm ĐT

7. UFO: là tên gọi của 1 vật, các đáp án còn lại chỉ tên tổ chức

8. reason (n): lý do => khác trường nghĩa với các từ còn lại

Hướng dẫn dịch:

1. A. kỹ năng lãnh đạo B. giao tiếp C. động lực D. hành trình

2. A tăng cường B. phát trực tiếp C. xây dựng D. quảng bá

3. A. thanh niên B. khu vực C. khu vực D. đất nước

4. A. hiện tại B. mở cửa C. hiện tại D. hiện tại

5. A. đóng góp B. phát triển C. đủ điều kiện D. lễ kỷ niệm

6. A. áp dụng cho B. theme C. cổng toke trong D. đại diện

7. A. ASEAN B. AYVP C. SSEAYP D. UFO

8. A. lý do B. kinh nghiệm C. kiến thức D. kỹ năng

3 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences with the correct forms of the words or phrases in the box. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ hoặc cụm từ trong hộp.)

take part in goal relation represent

eye-opening cultural exchange community volunteer

1. Taking part in the youth volunteer event was a(n) ___ experience.

2. The competition attracted over 100 participants ____ 10 different countries.

3. ______ give ASEAN teenagers opportunities to visit different countries in the region and learn about them.

4. My class was invited ____ an ASEAN School Tour.

5. The aim of the organisation is to improve ____ between countries in the region.

6. Young people have contributed to the development of an ASEAN ____.

7. Youth ____ are often expected to show leadership skills.

8. The main ____ of the charity is to provide free meals to children in need

Đáp án:

1. eye-opening

2. representative

3. Cultural exchanges

4. to take part in

5. relations

6. community

7. volunteers

8. goal

Giải thích:

1. Phía trước là mạo từ, phía sau là DT => cần một TT ở chỗ trống

2. Cần 1 DT kết hợp được với participant phía trước để tạo thành DT ghép

3. Cultural exchanges (n): Trao đổi văn hóa

4. invite + to V: mời ai đó làm gì

5. improve relations between … and … : cải thiện quan hệ giữa ai với ai

6. Cần 1 DT sau TT ASEAN để chỉ tập thể 1 nhóm các nước

7. youth volunteer (n): thanh niên tình nguyện

8. goal of sth: mục đích/mục tiêu của cái gì

Hướng dẫn dịch:

1. Tham gia sự kiện thanh niên tình nguyện là một trải nghiệm được mở rộng tầm mắt.

2. Cuộc thi thu hút hơn 100 người tham gia đại diện cho 10 quốc gia khác nhau.

3. Trao đổi văn hóa mang lại cơ hội cho thanh thiếu niên ASEAN đến thăm các quốc gia khác nhau trong khu vực và tìm hiểu về các quốc gia đó.

4. Lớp tôi được mời tham gia chuyến tham quan trường học ASEAN.

5. Mục đích của tổ chức là cải thiện quan hệ giữa các nước trong khu vực.

6. Thanh niên đã đóng góp vào sự phát triển của cộng đồng ASEAN

7. Thanh niên tình nguyện thường được mong đợi thể hiện kỹ năng lãnh đạo.

8. Mục tiêu chính của tổ chức từ thiện là cung cấp bữa ăn miễn phí cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn

Unit 4 trang 33, 34 Grammar

1 (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Match the two parts to make complete sentences. (Nối hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. Do you mind

2. Using new technologies in hospitals

3. Our English teacher suggested

4. Nick apologized for

5. Traveling to different countries

6. My teacher congratulated me on

7. Promoting better understanding

among member countries

8. What do you think about

a. will improve your communication skills.

b. giving a very interesting presentation.

c. not attending this week's meeting.

d. preparing the slides for our presentation?

e. starting a volunteer project at our school?

f. have helped doctors treat people

more quickly.

g. organising a writing competition at

our school.

h. is one of the goals of ASEAN.

Đáp án:

1. d

2.f

3. g

4. c

5. a

6. d

7. h

8. e

Giải thích:

1. Do you mind + Ving? mang nghĩa bạn có phiền làm gì không

2. Ving làm chủ ngữ trong vai trò 1 danh động từ

3. suggest + Ving: đề xuất làm gì

4. apologize for Ving: xin lỗi vì đã làm việc gì có lỗi

5. Ving làm chủ ngữ trong vai trò 1 danh động từ

6. congratulate someone on Ving: chúc mừng ai đã làm gì/đạt được điều gì

7. Ving làm chủ ngữ trong vai trò 1 danh động từ

8. think about sth/Ving: nghĩ về việc gì/làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có phiền khi chuẩn bị các slide cho bài thuyết trình của chúng tôi không?

2. Sử dụng công nghệ mới trong bệnh viện đã giúp bác sĩ chữa trị cho bệnh nhân nhanh chóng hơn.

3. Giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đề nghị tổ chức một cuộc thi viết chữ ở

trường học của chúng tôi.

4. Nick xin lỗi vì đã không tham dự cuộc họp tuần này.

5. Du lịch đến nhiều quốc gia khác nhau

6. Giáo viên chúc mừng tôi vì đã có một bài thuyết trình rất thú vị.

7. Thúc đẩy sự hiểu biết tốt hơn

giữa các nước thành viên là một trong những mục tiêu của ASEAN

8. Bạn nghĩ gì về việc bắt đầu một dự án tình nguyện tại trường chúng ta?

2 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the gerund or to-infinitive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng danh động từ hoặc dạng nguyên mẫu có to của động từ trong ngoặc.)

1. Do you fancy (go) ____ out tonight?

2. My parents didn't agree (sell) ____ their village house.

3. I would like (come) ____ to the party with you.

4. The children are interested in (play) ____ games in the evening.

5. Ann kept (talk) ____ about her trip to Thailand during the meal.

6. (ear) ____ a foreign language is an important site skill.

7. He decided (take) ____ a course in ASEAN studies this semester.

8. They have finished (prepare) ____ the presentation on gender equality.

Đáp án:

1. going

2. to sell

3. to come

4. playing

5. talking

6. Learning

7. to take

8. preparing

Giải thích:

1. fancy + Ving: thích thú làm gì

2. agree to V: đồng ý làm gì

3. would like + to V: thích làm gì

4. tobe interested in Ving: yêu thích/ hứng thú làm gì

5. keep + Ving: giữ/tiếp tục làm gì

6. Chia Ving để làm chủ ngữ với vai trò danh động từ

7. decide + to V: quyết định làm gì

8. finish + Ving: hoàn thành việc gì

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thích đi chơi tối nay không?

2. Bố mẹ tôi không đồng ý bán căn nhà ở làng.

3. Tôi muốn đến bữa tiệc với bạn.

4. Trẻ thích chơi game vào buổi tối.

5. Ann liên tục kể về chuyến đi Thái Lan trong bữa ăn.

6. Học ngoại ngữ là một kỹ năng quan trọng trên trang web.

7. Anh ấy quyết định tham gia một khóa học về nghiên cứu ASEAN trong học kỳ này.

8. Đã chuẩn bị xong bài thuyết trình về bình đẳng giới.

3 (trang 34 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất để hoàn thành câu.)

1. I look forward to ___ to Brunel. I've never been there before.

A. go

B. to go

C. going

D. be going

2. Some studies claim that ____ to heavy metal music is good for your health.

A. listen

B. listening

C. be listening

D. listened

3. He often imagines ____ the first prize in the speaking competition,

A. win

B. to win

C. winning

D. to winning

4. I appreciate _____ the opportunity to give a talk about ASEAN at your school.

A. having

B. to have

C. have

D. had

5. Lan had planned ____ the ASEAN scholarship, but she missed the deadline.

A. apply for

B. to apply for

C. applying for

D. to applying for

6. Some people can't get used to ____ Vietnamese noodles with chopsticks.

A. eat

B. eating

C. be eating

D. have eaten

7. The ASEAN School Tour Programme helps ____ cultural exchanges between Korea and ASEAN countries.

A. promote

B. promoted

C. promoting

D. promotes

8. Suri kept _____ at the floor during the interview.

A look

B. to look

C. looking

D. to looking

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. A

5. B

6. B

7. A

8. C

Giải thích:

1. look forward to + Ving: mong đợi làm gì

2. Ving đứng làm chủ ngữ của câu với vai trò 1 danh động từ

3. imagine + Ving: tưởng tượng làm gì

4. appreciate + Ving: trân trọng việc gì

5. plan to V: lên kế hoạch làm gì

6. get used to Ving: quen với việc gì

7. help + V: giúp làm gì

8. keep + Ving: tiếp tục làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi rất mong được đến Brunel. Tôi chưa bao giờ đến đó trước đây.

2. Một số nghiên cứu cho rằng nghe nhạc kim loại nặng rất tốt cho sức khỏe của bạn.

3. Anh ấy thường tưởng tượng việc giành giải nhất trong cuộc thi hùng biện,

4. Tôi đánh giá cao cơ hội được nói chuyện về ASEAN tại trường của bạn.

5. Lan đã lên kế hoạch nộp đơn xin học bổng ASEAN nhưng cô ấy đã trễ hạn.

6. Một số người không quen ăn mì Việt bằng đũa.

7. Chương trình Tham quan trường học ASEAN giúp thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa Hàn Quốc và các nước ASEAN.

8. Suri liên tục nhìn xuống sàn trong suốt cuộc phỏng vấn.

Unit 4 trang 35, 36 Reading

1 (trang 35 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

Puppetry is an old (1) ___ in Southeast Asia, which is not just for children, but for audiences of all ages. Puppets in the (2) ___ vary in size and style, and their colourful designs are often crafted by the artists themselves. Puppet performances are also influenced by different (3) ____styles and skills. For example, performances in Malaysia and Thailand start with a battle while in Indonesia speech is very important. However, these differences didn't stop puppetry artists from ASEAN countries to (4) ____ and begin the ASEAN Puppets Exchange Programme in 2014. Despite the different cultures and languages, the programme has managed to develop a united yet diverse (5) ____ of ASEAN artists. Since 2014, there have been many workshops (6) ___ local puppet traditions. In addition, professional artists from one country have the opportunity to visit and (7) ___ community artists from another country, or work with other professional artists to create joint performances. They all come together because of their love of puppetry and telling stories through puppets. Their live puppet shows continue to entertain, (8) ____ and bond people in ASEAN.

SBT Tiếng Anh 11 trang 35, 36 Unit 4 Reading | Tiếng Anh 11 Global success

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. D

6. B

7. A

8. C

Giải thích:

1. art form (n): 1 loại hình nghệ thuật

2. Câu trước đang xác định vùng => region (n): vùng

3. Cụm DT ghép traditions styles (n): phong cách truyền thống

4. get together: họp lại cùng nhau

5. diverse community (n): cộng đồng đa dạng

6. present sth (v): thể hiện điều gì

7. coach (v): huấn luyện

8. educate (v): dạy/giáo dục ai

Hướng dẫn dịch:

Múa rối là một loại hình nghệ thuật lâu đời ở Đông Nam Á, không chỉ dành cho trẻ em mà còn dành cho khán giả ở mọi lứa tuổi. Những con rối trong vùng có kích thước và kiểu dáng khác nhau, và thiết kế đầy màu sắc của chúng thường do chính các nghệ sĩ tự chế tạo. Các buổi biểu diễn múa rối cũng bị ảnh hưởng bởi các phong cách và kỹ năng truyền thống khác nhau. Ví dụ, các màn trình diễn ở Malaysia và Thái Lan bắt đầu bằng một trận chiến trong khi ở Indonesia, bài phát biểu rất quan trọng. Tuy nhiên, những khác biệt này không ngăn cản các nghệ sĩ múa rối từ các nước ASEAN cùng nhau bắt đầu Chương trình trao đổi múa rối ASEAN vào năm 2014. Mặc dù có nền văn hóa và ngôn ngữ khác nhau nhưng chương trình đã phát triển được một cộng đồng nghệ sĩ ASEAN đoàn kết nhưng đa dạng. Từ năm 2014, đã có nhiều workshop giới thiệu múa rối truyền thống của địa phương. Ngoài ra, các nghệ sĩ chuyên nghiệp của một quốc gia có cơ hội đến thăm và huấn luyện cộng đồng các nghệ sĩ đến từ quốc gia khác hoặc hợp tác với các nghệ sĩ chuyên nghiệp khác để tạo nên những buổi biểu diễn chung. Họ đến với nhau vì niềm yêu thích múa rối và kể chuyện qua những con rối. Các chương trình múa rối trực tiếp của họ tiếp tục mang tính giải trí, giáo dục và gắn kết mọi người trong ASEAN.

2 (trang 35-36 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text below and decide what its purpose is. (Đọc văn bản dưới đây và quyết định mục đích của nó là gì.)

A. to entertain B. to inform C. to persuade

1. The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) was created on 8 August 1967 in Bangkok, Thailand, by the foreign ministers of Indonesia. Malaysia, the Philippines, Singapore, and Thailand. Brunei became a member in 1984, Vet Nam in 1995, Laos and Myanmar in 1997, and Cambodia in 1999.

2. With nearly 700 million inhabitants ASEAN is one of the most culturally diverse regions in the world. ASEAN is home to hundreds of different ethnic groups and a region of linguistic diversity where thousands of languages are spoken. The ASEAN has about 31 urban areas with populations of over one million. Jakarta is the largest urban area, followed by Manila, Bangkok, and Ho Chi Minh City.

3. The main purpose of ASEAN is to promote the economic growth, social progress, and cultural development of its member countries. ASEAN also aims to maintain peace in Southeast Asia and establish friendly relationships with other countries or regional and international organisations with similar aims.

4. ASEAN has contributed to building long-term peace, security, and prosperity in the region. It has brought all countries in Southeast Asia together and helped reduce poverty in rural areas. ASEAN is already the world's fifth-largest economy with the third-largest labour force, and is expected to become the fourth-largest economic market by 2030. However, there are still some challenges the 10-nation organization has to deal with to continue the success story.

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào các thông tin được đưa ra có thể kết luận đây là kiểu văn bản được viết nhằm mục đích thông báo, đưa thông tin về sự việc

Hướng dẫn dịch:

1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan bởi Bộ trưởng Ngoại giao Indonesia. Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan. Brunei trở thành thành viên năm 1984, Vet Nam năm 1995, Lào và Myanmar năm 1997, và Campuchia năm 1999.

2. Với gần 700 triệu dân, ASEAN là một trong những khu vực có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới. ASEAN là nơi sinh sống của hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau và là khu vực đa dạng về ngôn ngữ, nơi có hàng nghìn ngôn ngữ được sử dụng. ASEAN có khoảng 31 khu đô thị với dân số trên một triệu người. Jakarta là khu đô thị lớn nhất, tiếp theo là Manila, Bangkok và Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Mục đích chính của ASEAN là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa của các nước thành viên. ASEAN cũng hướng tới duy trì hòa bình ở Đông Nam Á và thiết lập mối quan hệ hữu nghị với các nước hoặc các tổ chức khu vực và quốc tế có mục tiêu tương tự.

4. ASEAN đã góp phần xây dựng hòa bình, an ninh và thịnh vượng lâu dài ở khu vực. Nó đã gắn kết tất cả các quốc gia ở Đông Nam Á lại với nhau và giúp giảm nghèo ở khu vực nông thôn. ASEAN hiện đã là nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với lực lượng lao động lớn thứ ba và dự kiến sẽ trở thành thị trường kinh tế lớn thứ tư vào năm 2030. Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức mà tổ chức 10 quốc gia này phải giải quyết để tiếp tục phát triển. Câu chuyện thành công.

3 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Match the paragraphs (1-4) of the text in 2 with the headings (A-D) in the box below. (Nối các đoạn (1-4) của văn bản trong phần 2 với các tiêu đề (A-D) trong hộp dưới đây.)

A. Achievements

B. History and members

C. Population

D. Goals

Đáp án: 1. B 2. C 3. D 4. A

Giải thích:

1. Thông tin “ASEAN was created on 8 August 1967 in Bangkok, Thailand, by the foreign ministers of Indonesia’’ và “Brunei became a member in 1984, Vet Nam in 1995, Laos and Myanmar in 1997, and Cambodia in 1999’’ => đây là những sự thật của lịch sử ghi nhận năm các thành viên gia nhập ASEAN

2. Thông tin “With nearly 700 million inhabitants ASEAN is one of the most culturally diverse regions in the world’’ => thông tin về dân số

3. Thông tin “The main purpose of ASEAN is to promote the economic growth, social progress, and cultural development of its member countries.’’ => mục đích của ASEAN

4. Thông tin “ASEAN has contributed to building long-term peace, security, and prosperity in the region’’ => các thành tựu của ASEAN

Hướng dẫn dịch:

1. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày 8 tháng 8 năm 1967 tại Bangkok, Thái Lan bởi Bộ trưởng Ngoại giao Indonesia. Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan. Brunei trở thành thành viên năm 1984, Vet Nam năm 1995, Lào và Myanmar năm 1997, và Campuchia năm 1999.

2. Với gần 700 triệu dân, ASEAN là một trong những khu vực có nền văn hóa đa dạng nhất trên thế giới. ASEAN là nơi sinh sống của hàng trăm nhóm dân tộc khác nhau và là khu vực đa dạng về ngôn ngữ, nơi có hàng nghìn ngôn ngữ được sử dụng. ASEAN có khoảng 31 khu đô thị với dân số trên một triệu người. Jakarta là khu đô thị lớn nhất, tiếp theo là Manila, Bangkok và Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Mục đích chính của ASEAN là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa của các nước thành viên. ASEAN cũng hướng tới duy trì hòa bình ở Đông Nam Á và thiết lập mối quan hệ hữu nghị với các nước hoặc các tổ chức khu vực và quốc tế có mục tiêu tương tự.

4. ASEAN đã góp phần xây dựng hòa bình, an ninh và thịnh vượng lâu dài ở khu vực. Nó đã gắn kết tất cả các quốc gia ở Đông Nam Á lại với nhau và giúp giảm nghèo ở khu vực nông thôn. ASEAN hiện đã là nền kinh tế lớn thứ năm thế giới với lực lượng lao động lớn thứ ba và dự kiến sẽ trở thành thị trường kinh tế lớn thứ tư vào năm 2030. Tuy nhiên, vẫn còn một số thách thức mà tổ chức 10 quốc gia này phải giải quyết để tiếp tục phát triển. Câu chuyện thành công.

4 (trang 36 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text in 2 again and match the highlighted words in the meanings below. (Đọc lại văn bản ở phần 2 và nối các từ được đánh dấu với nghĩa bên dưới.)

1. the process of improving or developing

2. a range of different people or things

3. people or animals that live in a particular place

4. at the people who work in a country

5. the state of being poor

Đáp án:

1. progress

2. diversity

3. inhabitants

4. labor force

5. poverty

Giải thích:

1. quá trình cải thiện hoặc phát triển

2. một loạt những người hoặc vật khác nhau

3. người hoặc động vật sống ở một nơi cụ thể

4. tại những người làm việc trong một quốc gia

5. tình trạng nghèo khó

Hướng dẫn dịch:

1. tiến bộ

2. đa dạng

3. dân số

4. lực lượng lao động

5. nghèo đói

Unit 4 trang 36, 37 Speaking

1 (trang 36-37 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the conversations by circling the best answers. Then practice reading them. (Hoàn thành các đoạn hội thoại bằng cách khoanh tròn các câu trả lời đúng nhất. Sau đó thực hành đọc chúng.)

1. Nam: Your performance at the ASEAN Art Festival was amazing!

Mai: ____, Nam. I practiced for it really hard to build my confidence.

A. It was excellent

C. Well done

B. I'm a good speaker

D. I'm glad you like it

2. Teacher: Your wilting skills have improved a lot, Lan!

Lan: Thank you. ____.

A. I love your writing

C. You're so good at writing

B. I'm so pleased to hear that

D. I'll work harder

3. Phong: ____. It has a lot of interesting ideas.

Nick: Thank you, Phong. That means a lot to me.

A. I really like your presentation

B. Your presentation needs more work

C. I appreciate that

D. Thanks for saying that

4. Peter: The ASEAN Young Leaders conference was well organised You did a great job.

Hoa: _____. It took us one year to plan it.

A. No, we didn't

B. Thanks for saying that

C. Thanks for organizing it

D. I noticed that you were absent

5. Ms Hoa: _____, Minh. All the judges loved your presentation.

Minh: Thank you. I really appreciate your compliment.

A. Your slides were bad

B. I don't like your talk

C. You did a really good job

D. This is so meaningful

Đáp án:

1. D 2. B 3. A

4. B 5. C

Giải thích:

1. I'm glad you like it: Tôi mừng là bạn thích nó => mẫu câu dùng để diễn tả tâm trạng khi ai đó khen một món quà/phần trình diễn của mình dành cho họ hoặc họ đã được xem

2. I'm so pleased to hear that: Tôi rất vui khi nghe điều đó => mẫu câu dùng để diễn tả tâm trạng vui mừng khi ai đó khen mình tiến bộ/có điểm gì mới/nổi bật

3. S + like sth: ai đó thích gì

4. Thanks for sth/Ving: cảm ơn vì điều gì/việc gì

5. You did a really good job => dùng như 1 câu khen ngợi ai đó làm tốt việc gì

Hướng dẫn dịch:

1. Nam: Màn trình diễn của bạn tại Liên hoan Nghệ thuật ASEAN thật tuyệt vời!

Mai: Tôi rất vui vì bạn thích nó, Nam. Tôi đã luyện tập rất chăm chỉ để xây dựng sự tự tin của mình.

2. Cô giáo: Kỹ năng viết của em đã tiến bộ nhiều rồi Lan!

Lân: Em cảm ơn cô ạ. Em rất vui khi được biết điều đó.

3. Phong: Tôi thực sự thích bài thuyết trình của bạn. Nó có rất nhiều ý tưởng thú vị.

Nick: Cảm ơn Phong. Điều đó có nghĩa rất nhiều với tôi.

4. Peter: Hội nghị Lãnh đạo trẻ ASEAN được tổ chức tốt. Bạn đã làm rất tốt.

Hoa: Cảm ơn vì đã nói điều đó. Chúng tôi đã mất một năm để lên kế hoạch cho việc này.

5. Cô Hoa: Minh làm tốt lắm. Tất cả ban giám khảo đều yêu thích phần trình bày của em.

Minh: Em cảm ơn cô ạ. Em rất vui vì điều ấy

2 (trang 37 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Talk about the top two skills and the experience a young person should have in order to become a volunteer in a different country. Use the suggested ideas in the box or your own ideas. You can start your talk with the sentence below. (Nói về hai kỹ năng hàng đầu và kinh nghiệm mà một người trẻ nên có để trở thành tình nguyện viên ở một quốc gia khác. Sử dụng các ý tưởng gợi ý trong hộp hoặc ý tưởng của riêng bạn. Bạn có thể bắt đầu bài nói của mình bằng câu dưới đây.)

- can speak English well

- have teamwork skills

- have knowledge or understanding of current issues in that country

- understand different cultures

- have worked as a volunteer

- have been a leader at school, e g. led a club or a sports team

Example: 'I think the top two skits for a volunteer are ..."

Đáp án:

I think the top two skills for a volunteer are the ability to speak English well and to understand current issues in that country. First, English is the working language in many organisations across the world. Being able to speak English well, people can make friends, and communicate and work well with most people. Second, it's very important for young people to have knowledge or understanding of current issues in the country where they will volunteer. This will help them discuss problems and offer solutions. I also believe that having leadership experience is essential. Students who have led a club or a sports team will definitely have a big advantage.

Giải thích:

I think …: Tôi nghĩ rằng => dùng để thể hiện quan điểm

It’s important for someone to V: Đây là điều rất quan trọng với ai để làm gì

help + V: giúp làm gì

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ hai kỹ năng hàng đầu của một tình nguyện viên là khả năng nói tiếng Anh tốt và hiểu các vấn đề hiện tại ở quốc gia đó. Đầu tiên. Tiếng Anh là ngôn ngữ làm việc ở nhiều tổ chức trên thế giới. Có khả năng nói tiếng Anh tốt, mọi người có thể kết bạn, giao tiếp và làm việc tốt với hầu hết mọi người. Thứ hai, điều rất quan trọng đối với những người trẻ tuổi là phải có kiến thức hoặc hiểu biết về các vấn đề hiện tại ở quốc gia nơi họ sẽ tham gia tình nguyện. Điều này sẽ giúp họ thảo luận các vấn đề và đưa ra giải pháp. Tôi cũng tin rằng việc có kinh nghiệm lãnh đạo là điều cần thiết. Những sinh viên từng dẫn dắt một câu lạc bộ hoặc một đội thể thao chắc chắn sẽ có lợi thế lớn.

Unit 4 Writing

1 (trang 37-38 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)

1. programme / about / ASEAN Young Leaders / be / show / on the CTVC Channel.

2. Tom / need / have / strong / leadership skill / manage / this project.

3. There / variety of / educational and cultural / activity / during / ASEAN Youth Festival.

4. Some / country / ASEAN / celebrate / New Year / according to / lunar calendar.

5. The organisers / call on / all student / send / idea / the ASEAN day.

6. Become / member of the club / require / particular / skills / experience.

7. The organisation / make / major contribution / economic development / in / region.

8. Every year / ASEAN leader / meet, / discuss. / and offer solution / to / important problem.

Đáp án:

1. The programme about ASEAN Young Leaders is/was/will be shown on the CIVC Channel.

2. Tom needs to have strong leadership skills to manage this project.

3. There is/was/will be a variety of educational and cultural activities during the ASEAN Youth Festival.

4. Some countries in ASEAN celebrate the New Year according to the lunar calendar.

5. The organizers are calling/called/will call on all students to send in ideas for the ASEAN day.

6. Becoming a member of the club requires particular skills and experience.

7. The organization (has) made a major contribution to the economic development in the region.

8. Every year ASEAN leaders meet, discuss, and offer solutions to important problems.

Giải thích:

1. Chủ ngữ là sự việc => chia động từ ở dạng bị động

2. need to V: cần làm gì

3. variety of sth: nhiều loại khác nhau của thứ gì đó

4. CN là DT số nhiều ‘’countries’’ nên ĐT ở thì HTĐ giữ nguyên dạng

5. call on someone to V: gọi cho ai làm gì

6. Ving đứng làm chủ ngữ với vai trò là 1 danh động từ

7. make a major contribution to sth: có đóng góp to lớn cho điều gì

8. offer sth to V: đề xuất điều gì để làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Chương trình Lãnh đạo trẻ ASEAN đã/đã/sẽ được chiếu trên Kênh CIVC.

2. Tom cần có kỹ năng lãnh đạo giỏi để quản lý dự án này.

3. Đã/sẽ có nhiều hoạt động giáo dục và văn hóa đa dạng trong Lễ hội Thanh niên ASEAN.

4. Một số nước trong ASEAN đón Tết theo âm lịch.

5. Ban tổ chức đang kêu gọi/sẽ kêu gọi tất cả sinh viên gửi ý tưởng về Ngày ASEAN.

6. Trở thành thành viên của câu lạc bộ đòi hỏi những kỹ năng và kinh nghiệm đặc biệt.

7. Tổ chức (đã) có đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế trong khu vực.

8. Hàng năm các nhà lãnh đạo ASEAN gặp gỡ, thảo luận và đưa ra giải pháp cho những vấn đề quan trọng.

2 (trang 38 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Rewrite the following sentences without changing their meanings using gerunds. (Viết lại các câu sau mà không thay đổi ý nghĩa của chúng bằng cách sử dụng động danh từ.)

1. She loves to buy souvenirs when traveling to ASEAN countries.

- She _______________________________________________.

2. He is worried that he may miss the deadline for applying for the exchange programme.

- He is ______________________________________________.

3. To work in an ASEAN country has always been one of my goals.

- ________________________________________ of my goals.

4. I made friends with people from different cultures at the ASEAN festival, It was a

great experience.

- _____________________________________________was a great experience.

5. My grandma does all the housework. She never complains about it.

- My grandma ___________________________________________.

6. We made the suggestion that we should change the date of the meeting.

- We __________________________________________________.

7. My father travels to many ASEAN countries. This is what his job involves.

- My father's job _________________________________________.

8. Students can play traditional games to learn about Vietnamese culture.

- Students can learn _______________________________________.

Đáp án:

1. She loves buying souvenirs when traveling to ASEAN countries.

2. He is worried about missing the deadline for applying for the exchange programme

3. Working in an ASEAN country has always been one of my goals.

4. Making friends with people from different cultures at the ASEAN festival was a great experience.

5. My grandma never complains about doing all the housework.

6. We suggested changing the date of the meeting.

7. My father's job involves traveling to many ASEAN countries.

8. Students can learn about Vietnamese culture (by) playing traditional games

Giải thích:

1. love + Ving: yêu thích làm gì

2. tobe worry about sth: lo lắng về điều gì

3. Ving làm chủ ngữ với vai trò 1 danh động từ

4. Ving làm chủ ngữ với vai trò 1 danh động từ

5. complain about Ving: than phiền về điều gì

6. suggest + Ving: đề xuất làm gì

7. involve + Ving to sth: liên quan tới việc gì

8. can + V: có thể làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy thích mua quà lưu niệm khi đi du lịch các nước ASEAN.

2. Anh ấy lo lắng vì lỡ thời hạn đăng ký tham gia chương trình trao đổi

3. Làm việc tại một quốc gia ASEAN luôn là một trong những mục tiêu của tôi.

4. Kết bạn với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau tại lễ hội ASEAN là một trải nghiệm tuyệt vời.

5. Bà tôi không bao giờ phàn nàn về việc làm hết việc nhà.

6. Chúng tôi đề nghị thay đổi ngày họp.

7. Công việc của bố tôi liên quan đến việc đi du lịch tới nhiều nước ASEAN.

8. Học sinh có thể tìm hiểu về văn hóa Việt Nam bằng cách chơi các trò chơi truyền thống

3 (trang 39 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write a proposal (120-150 words) about organising an ASEAN festival at your school. Use the suggested ideas and the outline below to help you. You can also add your own ideas. (Viết một đề xuất (120-150 từ) về việc tổ chức một lễ hội ASEAN tại trường của bạn. Sử dụng các ý tưởng gợi ý và phác thảo dưới đây để giúp bạn. Bạn cũng có thể thêm ý tưởng của riêng bạn.)

Topic

An ASEAN day

Place

School Hall

Time

The last Sunday of June

Duration

One day

Participation/Preparations

- all students

- prepare posters of an ASEAN country for an exhibition

- learn to perform traditional dances or songs from ASEAN countries

Activities

- ASEAN exhibition in the morning

- traditional music or dance performances

Goals

- to help students learn about ASEAN countries

- to offer a variety of extracurricular activities

Benefits

- develop teamwork skills

- gain more knowledge about ASEAN

Title: An ASEAN Day

To: _____

Date: ____

Prepared by: _____

1. Introduction

___________________

___________________

2. Details about the event

___________________

___________________

3. Goals and benefits

___________________

___________________

Đáp án:

Title: An ASEAN Day

To: Head Teacher

Date: 5 May 20

Prepared by: Class 12H

1. Introduction: We would like to organise an ASEAN Day for all the students at our school on the last Sunday of June.

2. Details about the event:

The event will take place in the School Hall from 8 a.m. to 5 p.m. The main activity in the morning will be an exhibition about ASEAN. Each class will prepare their posters of an ASEAN country and will display them in advance. We will also arrange for food stalls with dishes from different ASEAN countries so that participants can try new foods. In the afternoon, representatives from different classes will perform traditional dances or songs from ASEAN countries.

3. Goals and benefits:

The event will help students learn about ASEAN countries and their culture and traditions. Participants will have a chance to develop teamwork skills. Students will also create more happy memories of their school days.

4. Conclusion: We really hope you will consider our proposal as we think that this event will be beneficial to all students at our school

Giải thích:

would like to V: thích làm gì

arrange for: sắp xếp cho cái gì

take place in: diễn ra …

can + V: có thể làm gì

Hướng dẫn dịch:

Tiêu đề: Một ngày ASEAN

Kính gửi: Hiệu trưởng

Ngày: 5 tháng 5 20

Biên soạn bởi: Lớp 12H

1. Giới thiệu: Chúng tôi xin tổ chức Ngày ASEAN cho tất cả học sinh tại trường vào Chủ nhật cuối cùng của tháng 6.

2. Thông tin chi tiết về sự kiện:

Sự kiện sẽ diễn ra tại Hội trường Trường từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Hoạt động chính trong buổi sáng sẽ là triển lãm về ASEAN. Mỗi lớp sẽ chuẩn bị sẵn áp phích về một quốc gia ASEAN và trưng bày trước. Chúng tôi cũng sẽ bố trí các gian hàng ẩm thực với các món ăn từ các nước ASEAN khác nhau để người tham gia có thể thử những món ăn mới. Buổi chiều, đại diện các lớp sẽ biểu diễn các điệu múa hoặc bài hát truyền thống của các nước ASEAN.

3. Mục tiêu và lợi ích:

Sự kiện này sẽ giúp sinh viên tìm hiểu về các nước ASEAN cũng như văn hóa và truyền thống của họ. Người tham gia sẽ có cơ hội phát triển kỹ năng làm việc nhóm. Học sinh cũng sẽ tạo thêm nhiều kỷ niệm vui vẻ của ngày đi học.

4. Kết luận: Chúng tôi thực sự hy vọng bạn sẽ xem xét đề xuất của chúng tôi vì chúng tôi nghĩ rằng sự kiện này sẽ có lợi cho tất cả học sinh tại trường chúng tôi

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Global Success hay khác:

Unit 5: Global warming

Test yourself 2

Unit 6: Preserving our heritage

Unit 7: Education options for school-leavers

Unit 8: Becoming independent

1 5,295 11/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: