Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 24, 25 Unit 3 Writing - Global Success

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 trang 24, 25 Unit 3 Writing trong Unit 3: Cities of the future sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh 11.

1 4,555 11/01/2024


SBT Tiếng Anh 11 trang 24, 25 Unit 3 Writing - Global Success

1 (trang 24 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Use the words and phrases below, and add some words where necessary to make meaningful sentences. Change the verb forms if necessary. (Sử dụng các từ và cụm từ dưới đây, và thêm một số từ khi cần thiết để tạo thành các câu có nghĩa. Thay đổi các hình thức động từ nếu cần thiết.)

1. Build / smart city / seem / impossible / 50 years / ago.

2. I / not think / live / smart city / good / everyone.

3. art museum building / look / impressive / a distance.

4. great thing about / live / smart city / be / very / safe.

5. Since / the first driverless railway / open / Japan / 1981, driverless trains / become

popular / world.

6. city tour, / including / visit / new twin towers. / sound / inferest.

7. City dwellers / can easily / book / parking lot / use / a mobile app.

8. My parents / think / buy / new / house / outside / city.

Đáp án:

1. Building a smart city seemed impossible 50 years ago

2. I don't think living in a smart city is good for everyone.

3. The art museum building looks impressive from a distance.

4. The great thing about living in a smart city is that it is very safe.

5. Since the first driverless railway opened in Japan in 1981, driverless trains have become popular around/all over the world.

6. The city tour, including the visit to the new twin towers, sounds interesting.

7. City dwellers can easily book a parking lot (by) using a mobile app.

8. My parents are thinking of buying a new house outside the city.

Giải thích:

1. Ving đứng đầu câu làm chủ ngữ trong vai trò danh động từ

2. Ving làm chủ ngữ vế 2 trong vai trò danh động từ

3. Sau ĐT tri giác look + TT

4. Cấu trúc câu phức được liên kết với nhau bằng “that’’

5. Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian là dấu hiệu của thì HTHT

6. Sau ĐT tri giác sound + TT

7. can + V nguyên thể: có thể làm gì

8. think of + Ving: suy nghĩ làm gì

Hướng dẫn dịch:

1. Xây dựng thành phố thông minh dường như bất khả thi 50 năm trước

2. Tôi không nghĩ rằng sống trong một thành phố thông minh là tốt cho tất cả mọi người.

3. Tòa nhà bảo tàng nghệ thuật nhìn từ xa rất ấn tượng.

4. Điều tuyệt vời khi sống trong một thành phố thông minh là nó rất an toàn.

5. Kể từ khi tuyến đường sắt không người lái đầu tiên được mở tại Nhật Bản vào năm 1981, các chuyến tàu không người lái đã trở nên phổ biến trên toàn thế giới.

6. Chuyến tham quan thành phố, bao gồm cả chuyến thăm tòa tháp đôi mới, nghe có vẻ thú vị.

7. Cư dân thành phố có thể dễ dàng đặt chỗ đậu xe (bằng cách) sử dụng ứng dụng di động.

8. Bố mẹ tôi đang nghĩ đến việc mua một ngôi nhà mới ở ngoài thành phố.

2 (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Complete the sentences using the linking verbs in brackets and the adjectives in the box. You can add more words if necessary. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các động từ liên kết trong ngoặc và các tính từ trong hộp. Bạn có thể thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)

effective upset delicious exciting

surprised bad high active

1. This is one of the best restaurants in town. All the food there (taste)

2. The local authority has decided to build a bigger community centre. The idea (seem)

3. My parents didn't expect me to win the first prize. I did win, but they didn't (appear)

4. Local people often complain about the new waste collection point in the area.

If (smell).

5. Some people don't earn much money. The cost of living (seem)

6. Mrs. Hoa is involved in many activities in the neighborhood. She (be)

7. Most city dwellers travel on crowded buses and trains during rush hour. They often

(become).

8. In this city, private cars are banned from the city centre during rush hour. This (seem)

Đáp án:

1. All the food there tastes (very) delicious.

2. The idea seems exciting (for many people).

3. I did win, but they didn't appear (at all) surprised.

4. It smells (very) bad.

5. The cost of living seems (very) high (for them).

6. She is (very) active.

7. They often become upset about the delays/traffic jams and crowded trains.

8. This seems effective in preventing traffic jams/improving the air quality.

Giải thích:

1. best restaurant => đồ ăn ngon: delicious food

2. dùng TT đuôi ing “exciting’’ để miêu tả tính chất của sự vật sự việc

3. surprised (adj): bất ngờ

4. Sau ĐT tri giác smell + TT

5. seem (v): dường như

6. active (adj): chủ động

7. Sau become + TT: trở thành/trở nên như thế nào

8. Sau giới từ + Ving

Hướng dẫn dịch:

1. Tất cả thức ăn ở đó đều có vị (rất) ngon.

2. Ý tưởng có vẻ thú vị (đối với nhiều người).

3. Tôi đã thắng, nhưng họ không tỏ ra (hoàn toàn) ngạc nhiên.

4. Nếu có mùi (rất) khó chịu.

5. Chi phí sinh hoạt có vẻ (rất) cao (đối với họ).

6. Cô ấy (rất) năng động.

7. Họ thường khó chịu về sự chậm trễ/tắc đường và những chuyến tàu đông đúc.

8. Điều này có vẻ hiệu quả trong việc ngăn chặn tắc đường/cải thiện chất lượng không khí.

3 (trang 25 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Write an article (120-150 words) about the advantages and disadvantages of roof gardens in the city. Use the ideas below to help you. (Viết một bài báo (120-150 từ) về những ưu điểm và nhược điểm của vườn trên mái ở thành phố. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

Advantages

Disadvantages

- Improving air quality

- Creating habitats for wildlife

- Interacting and connecting with nature

- Being expensive

- Increasing weight on the structure

- Being difficult to repair and maintain

Đáp án:

Roof gardens have become very popular in big cities, and they are definitely the future of city architecture. So, what are their advantages and disadvantages? On the one hand, roof gardens improve air quality in cities. Plants naturally absorb carbon dioxide and release oxygen back into the air. In crowded areas, roof gardens help reduce air pollution by filtering harmful gases. Roof gardens can also become new habitats for wildlife. For example, they can provide water, food, and even cover for birds. On the other hand, roof gardens are expensive. Since the construction and maintenance are difficult, and the materials are not easily found, it is hard for people to afford them. Besides, they add more weight to a building, which may cause problems for the whole structure, especially in storms or other unfavourable weather conditions. In short, there are both pros and cons of roof gardens. Such gardens can be further developed in the future, but the disadvantages should be considered to reduce the risk to life and property.

Giải thích:

become + TT: trở thành/trở nên như thế nào

On the other hand: Mặt khác

absorb sth (v): hấp thụ cái gì

reduce sth by Ving: giảm thiểu thứ gì bằng cách nào

Hướng dẫn dịch:

Những khu vườn trên mái đã trở nên rất phổ biến ở các thành phố lớn, và chúng chắc chắn là tương lai của kiến trúc thành phố. Vì vậy, những lợi thế và bất lợi của họ là gì? Một mặt, vườn trên mái cải thiện chất lượng không khí ở các thành phố. Thực vật hấp thụ carbon dioxide một cách tự nhiên và giải phóng oxy trở lại không khí. Ở những khu vực đông đúc, vườn trên mái giúp giảm ô nhiễm không khí bằng cách lọc khí độc hại. Vườn trên mái cũng có thể trở thành môi trường sống mới cho động vật hoang dã. Ví dụ, chúng có thể cung cấp nước, thức ăn và thậm chí là nơi trú ẩn cho các loài chim. Mặt khác, những khu vườn trên mái rất tốn kém. Vì việc xây dựng và bảo trì khó khăn, và vật liệu không dễ kiếm nên người dân khó có thể mua được. Bên cạnh đó, chúng làm tăng thêm trọng lượng cho công trình, có thể gây ra các vấn đề cho toàn bộ công trình, đặc biệt là khi có bão hoặc các điều kiện thời tiết bất lợi khác. Nói tóm lại, có cả ưu và nhược điểm của vườn trên mái. Những khu vườn như vậy có thể được phát triển hơn nữa trong tương lai, nhưng những nhược điểm cần được xem xét để giảm rủi ro đối với tính mạng và tài sản.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Global Success hay khác:

I. Pronunciation (trang 19 SBT Tiếng Anh 11)

II. Vocabulary (trang 19, 20 SBT Tiếng Anh 11)

III. Grammar (trang 21 SBT Tiếng Anh 11)

IV. Reading (trang 22, 23 SBT Tiếng Anh 11)

V. Speaking (trang 23, 24 SBT Tiếng Anh 11)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Global Success hay khác:

Test yourself 1

Unit 4: ASEAN and Viet Nam

Unit 5: Global warming

Test yourself 2

Unit 6: Preserving our heritage

1 4,555 11/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: