Giải SBT Lịch sử 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

Với giải sách bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Lịch sử 6. 

1 573 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Lịch sử 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp

Câu 1 trang 18 SBT Lịch Sử 6: Em hãy lựa chọn và khoanh tròn vào chữ cái ứng với câu trả lời mà em cho là đúng.

1. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người tình cờ phát hiện ra kim loại nào?

A. Đồng đỏ.

B. Thiếc.

C. Kẽm.

D. Chì.

Đáp án: A

Giải thích: Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người đã tình cờ phát hiện ra đồng đỏ khi khai thác đá (SGK - trang 27).

2. Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở

A. Tây Á và Đông Nam Á.

B. Tây Á và Bắc Phi.

C. Tây Á và Nam Mĩ.

D. Tây Á và Nam Á.

Đáp án: B

Giải thích: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở Tây Á và Bắc Phi (SGK - trang 27).

3. Xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào?

A. Hơn 4000 năm TCN.

B. Hơn 3000 năm TCN.

C. Hơn 2000 năm TCN.

D. Hơn 1000 năm TCN.

Đáp án: A

Giải thích: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với các nền văn hóa như: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun (SGK - trang 29).

4. Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là

A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.

B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.

C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.

D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An.

Đáp án: A

Giải thích: Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun (SGK - trang 29).

5. Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?

A. Đá.

B. Gỗ.

C. Kim loại.

D. Nhựa.

Đáp án: C

Giải thích: Việc sử dụng công cụ kim loại giúp người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú (SGK - trang 30).

Câu 2 trang 19 SBT Lịch Sử 6: Người nguyên thuỷ đã có nhiều phát minh ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển của loài người. Dựa vào những hình vẽ bên dưới, em hãy nêu tên và đưa ra những từ khoá về ý nghĩa của những phát minh đó.

Trả lời:

STT

Tên phát minh

Ý nghĩa

1

Tạo ra lửa

Sử dụng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ.

2

Chế tạo công cụ lao động

Phương tiện giúp con người kiếm sống; thông qua quá trình cải tiến công cụ lao động, con người từng bước hoàn thiện bản thân, phát triển óc tư duy, sáng tạo.

3

Rìu đá mài lưỡi

Công cụ lao động sắc bén hơn, có hình thù rõ ràng hơn.

4

Trồng trọt

Cuộc sống của con người bớt lệ thuốc vào tự nhiên

5

Chăn nuôi

Cuộc sống của con người bớt lệ thuốc vào tự nhiên

6

Đồ gốm

Chế tạo ra nhiều đồ dùng, vật dụng… phục vụ sinh hoạt.

7

Cày gỗ có lưỡi bằng kim loại

Giúp: khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt và tăng năng suất lao động.

8

Luyện kim

Thúc đẩy sự phát triển của các nghề: khai mỏ; chế tạo công cụ lao động, vũ khí…

9

Làm nhà

Cuộc sống định cư

Câu 3 trang 20 SBT Lịch Sử 6: Em hãy điền những từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để bước đầu giải thích tại sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông phân hoá không triệt để.

Nhờ có công cụ lao động bằng.................., vào cuối thời nguyên thuỷ, con người có thể làm ra một lượng....................... Những sản phẩm dư thừa này đã thuộc về một số người.

Quá trình phân hoá xã hội và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở các nơi trên thế giới không giống nhau. Vào cuối thời nguyên thuỷ, cư dân phương Đông .................. chủ yếu bên các dòng sông, đất phù sa màu mỡ, thuận tiện để sử dụng.................. Trong điều kiện đó, họ thường sống.................. ………….., cùng...................và chống giặc ngoại xâm. Do vậy, sự liên kết giữa các cộng đồng và nhiều ..................vẫn tiếp tục được bảo lưu.

Trả lời:

Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại, vào cuối thời nguyên thuỷ, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa. Những sản phẩm dư thừa này đã thuộc về một số người.

Quá trình phân hoá xã hội và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở các nơi trên thế giới không giống nhau. Vào cuối thời nguyên thuỷ, cư dân phương Đông sinh sống và làm nông nghiệp chủ yếu bên các dòng sông, đất phù sa màu mỡ, thuận tiện để sử dụng công cụ đá và đồng đỏ. Trong điều kiện đó, họ thường sống quần tụ, cùng đào mương, đắp đê và chống giặc ngoại xâm. Do vậy, sự liên kết giữa các cộng đồng và nhiều tập tục của xã hội nguyên thủy vẫn tiếp tục được bảo lưu.

Câu 4 trang 20 SBT Lịch Sử 6: Đọc đoạn văn mô tả về khu mộ thuyền Việt Khê dưới đây, em thấy có điểm gì khác nhau giữa các ngôi mộ ở Việt Khê? Tại sao lại có sự khác nhau đó?

Khu mộ Việt Khê (Hải Phòng) có niên đại cách ngày nay khoảng 2000 -2500 năm. Trong 5 ngôi mộ còn khá nguyên vẹn được khai quật chỉ có một ngôi mộ chôn theo hiện vật. Đó là một quan tài hình thuyền, được khoét từ một thân cây khổng lồ, chiều dài của quan tài là 476 cm và chiều rộng là 77 cm. Có 107 hiện vật chôn theo, chủ yếu bằng đồng, số ít là gỗ và đá, bao gồm công cụ lao động, đồ dùng hằng ngày kể cả khuy áo, vũ khí, nhạc khí,.. Đáng chú ý là một chiếc trống đồng, vừa là nhạc khí, vừa là biểu tượng cho quyền lực của người Việt cổ. Bốn ngôi mộ nhỏ còn lại không chôn theo hiện vật gì.

Trả lời:

- Điểm khác nhau giữa các ngôi mộ ở Việt Khê:

+ 4 ngôi mộ quy mô nhỏ, không chôn theo hiện vật.

+ 1 ngôi mộ có quy mô lớn (chiều dài quan tài là 476 cm và chiều rộng là 77 cm); chôn theo 107 hiện vật (bao gồm: công cụ lao động, đồ dùng hằng ngày, vũ khí….)

- Sự khác nhau đó có thể xuất phát từ: sự khác biệt về thân phận, địa vị của người mất (ở ngôi mộ có chôn cùng hiện vật, hiện vật đáng chú ý là một chiếc trống đồng – biểu tượng cho quyền lực của người Việt cổ).

Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 6: Ai Cập cổ đại

Bài 7: Lưỡng Hà cổ đại

Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Bài 10: Hy Lạp cổ đại

1 573 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: