Giải SBT Lịch sử 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp
Với giải sách bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Lịch sử 6.
Mục lục Giải SBT Lịch sử 6 Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp
1. Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người tình cờ phát hiện ra kim loại nào?
A. Đồng đỏ.
B. Thiếc.
C. Kẽm.
D. Chì.
Đáp án: A
Giải thích: Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, con người đã tình cờ phát hiện ra đồng đỏ khi khai thác đá (SGK - trang 27).
2. Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Bắc Phi.
C. Tây Á và Nam Mĩ.
D. Tây Á và Nam Á.
Đáp án: B
Giải thích: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở Tây Á và Bắc Phi (SGK - trang 27).
3. Xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào?
A. Hơn 4000 năm TCN.
B. Hơn 3000 năm TCN.
C. Hơn 2000 năm TCN.
D. Hơn 1000 năm TCN.
Đáp án: A
Giải thích: Cách đây hơn 4000 năm, xã hội nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng, gắn với các nền văn hóa như: Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun (SGK - trang 29).
4. Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.
D. Đồng Đậu, Hoa Lộc, Tràng An.
Đáp án: A
Giải thích: Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun (SGK - trang 29).
5. Công cụ lao động bằng chất liệu nào đã giúp người nguyên thuỷ mở rộng địa bàn cư trú?
A. Đá.
B. Gỗ.
C. Kim loại.
D. Nhựa.
Đáp án: C
Giải thích: Việc sử dụng công cụ kim loại giúp người nguyên thủy mở rộng địa bàn cư trú (SGK - trang 30).
Trả lời:
STT |
Tên phát minh |
Ý nghĩa |
1 |
Tạo ra lửa |
Sử dụng lửa để sưởi ấm, nướng chín thức ăn và xua đuổi thú dữ. |
2 |
Chế tạo công cụ lao động |
Phương tiện giúp con người kiếm sống; thông qua quá trình cải tiến công cụ lao động, con người từng bước hoàn thiện bản thân, phát triển óc tư duy, sáng tạo. |
3 |
Rìu đá mài lưỡi |
Công cụ lao động sắc bén hơn, có hình thù rõ ràng hơn. |
4 |
Trồng trọt |
Cuộc sống của con người bớt lệ thuốc vào tự nhiên |
5 |
Chăn nuôi |
Cuộc sống của con người bớt lệ thuốc vào tự nhiên |
6 |
Đồ gốm |
Chế tạo ra nhiều đồ dùng, vật dụng… phục vụ sinh hoạt. |
7 |
Cày gỗ có lưỡi bằng kim loại |
Giúp: khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt và tăng năng suất lao động. |
8 |
Luyện kim |
Thúc đẩy sự phát triển của các nghề: khai mỏ; chế tạo công cụ lao động, vũ khí… |
9 |
Làm nhà |
Cuộc sống định cư |
Trả lời:
Nhờ có công cụ lao động bằng kim loại, vào cuối thời nguyên thuỷ, con người có thể làm ra một lượng sản phẩm dư thừa. Những sản phẩm dư thừa này đã thuộc về một số người.
Quá trình phân hoá xã hội và tan rã của xã hội nguyên thuỷ ở các nơi trên thế giới không giống nhau. Vào cuối thời nguyên thuỷ, cư dân phương Đông sinh sống và làm nông nghiệp chủ yếu bên các dòng sông, đất phù sa màu mỡ, thuận tiện để sử dụng công cụ đá và đồng đỏ. Trong điều kiện đó, họ thường sống quần tụ, cùng đào mương, đắp đê và chống giặc ngoại xâm. Do vậy, sự liên kết giữa các cộng đồng và nhiều tập tục của xã hội nguyên thủy vẫn tiếp tục được bảo lưu.
Trả lời:
- Điểm khác nhau giữa các ngôi mộ ở Việt Khê:
+ 4 ngôi mộ quy mô nhỏ, không chôn theo hiện vật.
+ 1 ngôi mộ có quy mô lớn (chiều dài quan tài là 476 cm và chiều rộng là 77 cm); chôn theo 107 hiện vật (bao gồm: công cụ lao động, đồ dùng hằng ngày, vũ khí….)
- Sự khác nhau đó có thể xuất phát từ: sự khác biệt về thân phận, địa vị của người mất (ở ngôi mộ có chôn cùng hiện vật, hiện vật đáng chú ý là một chiếc trống đồng – biểu tượng cho quyền lực của người Việt cổ).
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án