Giải SBT Lịch sử 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Xã hội nguyên thủy
Với giải sách bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy sách Chân trời sáng tạo chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Lịch sử 6.
Mục lục Giải SBT Lịch sử 6 Bài 4: Xã hội nguyên thủy
Cột A |
|
Cột B |
|
Cột C |
Bầy người nguyên thuỷ |
|
Gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau |
|
Đứng đầu là tộc trưởng |
Công xã thị tộc |
|
Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau |
|
Nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng và gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc |
|
|
Có sự phân công giữa lao động nam và nữ |
Trả lời:
Trả lời:
Qua hái lượm, người nguyên thuỷ phát hiện những hạt ngũ cốc, những loại rau quả có thể trồng được. Từ săn bắt, họ dần phát hiện những con vật có thể thuần dưỡng và chăn nuôi.
Cùng với sự phát triển của công cụ đá mài, trồng trọt, chăn nuôi và thuần dưỡng động vật, người nguyên thuỷ đã bắt đầu đời sống định cư.
Trả lời:
(1) Hái lượm các loại quả, hạt
(2) Săn bắt thú rừng
(3) Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú để ở
(4) Tạo ra lửa
(5) Sử dụng lửa để sưởi ấm và nướng chính thức ăn
(6) Ghè đẽo đá để chế tạo công cụ lao động
(7) Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả, hạt
(8) Đàn ông đảm nhận các việc nặng nhọc, nguy hiểm như: săn bắt thú rừng
(9) Phụ nữ đảm nhận việc nuôi dạy con cái.
(10) Trồng trọt.
(11) Con người biết làm sạch những tấm da thú để che thân (làm quần áo).
Trả lời:
- Người nguyên thủy làm thế nào để tạo ra lửa? Họ dùng lửa để làm gì?
- Người nguyên thủy làm thế nào để chế tạo ra công cụ lao động?
- Công cụ lao động của Người tối cổ chủ yếu được làm từ nguyên liệu nào? Có đặc điểm ra sao?
- Hoạt động kinh tế chủ yếu của Người nguyên thủy là gì?
- Người nguyên thủy thường cư trú ở những địa bàn nào?
Trả lời:
- Quan sát xung quanh để xác định vị trí, tìm nơi ẩn náu an toàn (trên cây cao/ trong hang động….) để tránh các loại thú dữ.
- Tìm nguồn nước sách (khe suối hoặc hứng sương trên lá cây…); tìm nguồn thực phẩm (lưu ý: chỉ ăn những loại cây/ quả… mà bản thân biết không có độc tố; tránh xa các loại nấm có màu sắc sặc sỡ, vì những loại nấm đó thường có độc…)
- Thu gom các loại cành cây khô để nhóm lửa để sưởi ấm cơ thể, nướng chín thức ăn và xua đổi thú dữ (lưu ý: nên đốt lửa ở khu vực trống, tránh nơi dễ cháy để đảm bảo an toàn).
Trả lời:
- Bảng thực đơn của Người tối cổ:
+ Các loại hoa quả, rau củ có sẵn trong tự nhiên.
+ Tôm, cua, cá và các loài nhuyễn thể (sò,…).
+ Thịt của các loài thú rừng, như: hươu, nai, voi…
- Những thức ăn phổ biến của Người tối cổ mà ngày nay chúng ta vẫn còn sử dụng, là: tôm, cá, các loài nhuyển thể; hoa quả, rau củ….
Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 5: Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết GDCD 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 6 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 6 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 Friends plus đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Bài tập Tiếng Anh 6 Friends plus theo Unit có đáp án