Giải Hóa 10 Bài 12 ( Chân trời sáng tạo ): Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Với giải bài tập Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10 Bài 12.

1 4,485 28/09/2024
Tải về


Giải bài tập Hóa lớp 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Mở đầu trang 72 Hóa học 10: Đom đóm có thể phát ra ánh sáng đặc biệt, không tỏa nhiệt như ánh sáng nhân tạo. Cấu tạo bên trong lớp da bụng của đom đóm là dãy các tế bào phát quang có chứa luciferin. Luciferin tác dụng với oxygen, cùng xúc tác enzyme, để tạo ra ánh sáng. Đây là phản ứng oxi hóa – khử.

Trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên có nhiều hiện tượng mà nguyên nhân chính là do phản ứng oxi hóa – khử gây ra. Phản ứng oxi hóa – khử là gì? Vai trò quan trọng của chúng trong cuộc sống như thế nào?

Giải Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

- Vai trò của phản ứng oxi hóa khử trong cuộc sống:

+ Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy; …

+ Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp năng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm;…

1. Số oxi hóa

Câu hỏi 1 trang 72 Hóa học 10: Quan sát Hình 12.1, hãy viết quá trình nhường và nhận electron trong phản ứng giữa magnesium và oxygen

Giải Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Quá trình nhường electron: Mg → Mg2+ + 2e

Quá trình nhận electron: O2 + 4e → 2O2-

Câu hỏi 2 trang 73 Hóa học 10: Quan sát Hình 12.2a hydrogen cháy trong chlorine với ngọn lửa sáng, tạo hợp chất hydrogen chloride (HCl). Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl (Hình 12.2b), hãy xác định điện tích của các nguyên tử trong phân tử HCl

Giải Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1.

Câu hỏi 3 trang 73 Hóa học 10: Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:

Giải Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Kí hiệu số oxi hóa: dấu viết trước, số viết sau.

Kí hiệu điện tích ion: số viết trước, dấu viết sau.

Câu hỏi 4 trang 73 Hóa học 10: Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích

Lời giải:

Các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA dễ dàng nhường đi 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng. Dự đoán, số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất lần lượt là +1; +2; +3.

Luyện tập trang 73 Hóa học 10: Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3

Lời giải:

- Với các đơn chất: Zn0;  H02

- Với các ion đơn nguyên tử: Số oxi hóa của nguyên tử Cl, O, S trong Cl, O2-, S2- lần lượt bằng -1; -2; -2.

- Với ion đa nguyên tử: HSO4-

+ Số oxi hóa của H là +1, của O là -2

+ Số oxi hóa của S là x ta có: 1.(+1) + 1.x + 4.(-2) = -1 x = +6

- Với các phân tử hợp chất:

+ Xét phân tử Na2S2O3:

Số oxi hóa của Na là +1; số oxi hóa của O là -2

Số oxi hóa của S là x ta có: 2.(+1) + 2.x + 3.(-2) = 0 x = +2

+ Xét phân tử KNO3:

Số oxi hóa của K là +1; số oxi hóa của O là -2

Số oxi hóa của N là x ta có: 1.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 x = +5

Luyên tập trang 74 Hóa học 10: Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép, với công thức hóa học là Fe3O4. Hãy xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe trong hợp chất trên.

Giải Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

Gọi số oxi hóa của Fe là x ta có:

3.x + 4. (-2) = 0 x = +83

Vậy số oxi hóa của Fe trong Fe3O4+83.

2. Phản ứng oxi hóa – khử

Câu hỏi 5 trang 75 Hóa học 10: Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng.

Lời giải:

Chất oxi hóa là chất nhận electron, chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Chất khử là chất nhường electron, chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

Luyện tập trang 75 Hóa học 10: Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:

H2S + Br2 → 2HBr + S↓ (1)

2KClO3 t° 2KCl + 3O2 (2)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (3)

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao? Hãy xác định quá trình oxi hóa và quá trình khử của các phản ứng đó

Lời giải:

Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trước và sau phản ứng.

- Xét phương trình hóa học: H2S2  +  Br022HBr1  +S0

Quá trình oxi hóa: S2     S0  +  2e

Quá trình khử: Br02  +2e2Br1

- Xét phương trình hóa học: 2KCl+5O23t°2KCl1  +3O02

Quá trình oxi hóa: 2O2O02  +4e

Quá trình khử: Cl+5  +6eCl1

Câu hỏi 6 trang 76 Hóa học 10: Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử?

Lời giải:

Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đối số oxi hóa của một số nguyên tử trước và sau phản ứng.

Luyện tập trang 76 Hóa học 10: Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử.

Lời giải:

3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử:

Mg0  +Cl02Mg+2Cl12

Fe0+2H+1ClFe+2Cl2+H02

Cl02  +   2NaOH    NaCl+1O  +   NaCl1   +   H2O

3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử

Ag+1N+5O23   +  Na+1Cl1  Ag+1Cl1   +   Na+1N+5O23

Ca+2O2+C+4O22t°Ca+2C+4O23

H+1Cl1  +Na+1O2H+1Na+1Cl1  +H+12O2

3. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử

Luyện tập trang 77 Hóa học 10: Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.

KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O (1)

NH3 + Br2N2 + HBr (2)

NH3 + CuO t° Cu + N2 + H2O (3)

FeS2 + O2 t° Fe2O3 + SO2 (4)

KClO3 t° KCl + O2↑ (5)

Lời giải:

KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O (1)

Bước 1: KMn+7O4  +  HCl1    KCl   +  Mn+2Cl2  +  Cl02  +  H2O

Chất khử: HCl

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2Cl1     Cl02   +2e

Quá trình khử: Mn+7  +5e    Mn+2

Bước 3:

2×5×Mn+7  +5e    Mn+22Cl1     Cl02   +2e

Bước 4:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

NH3 + Br2N2 + HBr (2)

Bước 1: N3H3+Br02N02+HBr1

Chất khử: NH3

Chất oxi hóa: Br2

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2N3   N02  +  6e

Quá trình khử: Br02  +2e2Br1

Bước 3:

1×3×2N3   N02  +  6eBr02  +2e2Br1

Bước 4:

2NH3 + 3Br2N2 + 6HBr

NH3 + CuO t° Cu + N2 + H2O (3)

Bước 1: N3H3  +Cu+2O  t°  Cu0  +N02  +H2O

Chất khử: NH3

Chất oxi hóa: CuO

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2N3N02+6e

Quá trình khử: Cu+2  +2eCu0

Bước 3:

1×3×2N3   N02  +  6eCu+2  +2eCu0

Bước 4:

2NH3 + 3CuO t° 3Cu + N2 + 3H2O

FeS2 + O2 t° Fe2O3 + SO2 (4)

Bước 1: Fe+2S12  +O02t°Fe+32O23+S+4O22

Chất khử: FeS2

Chất oxi hóa: O2

Bước 2: Quá trình oxi hóa: 2FeS20    2Fe+3   +  4S+4  +22e

Quá trình khử: O02  +4e  2O2

Bước 3:

2×11×  2FeS20    2Fe+3   +  4S+4  +22e  O02  +4e  2O2
Bước 4:

4FeS2 + 11O2 t° 2Fe2O3 + 8SO2

KClO3 t° KCl + O2↑ (5)

Bước 1: KCl+5O23t°  KCl1  +O02

KClO3 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2O2      O02  +  4e

Quá trình khử: Cl+5  +6eCl1

Bước 3:

3×2×  2O2      O02  +  4e  Cl+5  +6eCl1

Bước 4: 2KClO3 t° 2KCl + 3O2

4. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử

Câu hỏi 7 trang 77 Hóa học 10: Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy gas trong không khí và phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi. Xác định vai trò của các chất trong mỗi phản ứng.

Lời giải:

- Gas (thành phần chính là hỗn hợp propane (C3H8) và butane (C4H10) được hóa lỏng).

Phản ứng đốt cháy gas trong không khí:

C8/33H+18+ 5O02 t°3C+4O22+ 4H2O2

2C5/24H+110+ 13O02 t°8C+4O22+ 10H2O2

Trong hai phản ứng trên C3H8 và C4H10 là chất khử, O2 là chất oxi hóa.

- Phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi:

2H02+O02t°2H+12O2

Trong phản ứng này, H2 là chất khử, O2 là chất oxi hóa

Câu hỏi 8 trang 78 Hóa học 10: Quan sát Hình 12.7 và đọc thông tin, hãy lập phương trình hóa học của phản ứng quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp của thực vật có vai trò quan trọng như thế nào đối với cuộc sống?

Giải Hóa 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lời giải:

- Phương trình hóa học của phản ứng quang hợp ở cây xanh:

6CO2 + 6H2O Anh  sangDiep  luc C6H12O6 + 6O2

- Vai trò của phản ứng quang hợp:

+ Cung cấp oxygen cho sự sống và sự cháy trên Trái Đất.

+ Điều hòa không khí trên Trái Đất.

+ Tổng hợp chất hữu cơ carbohydrate là nguồn thức ăn cho nhiều sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và làm ra thuốc chữa bệnh cho con người.

+ Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật.

Câu hỏi 9 trang 78 Hóa học 10: Từ thông tin về “Luyện kim”, viết phản ứng của khí carbon monoxide khử iron(III) oxide ở nhiệt độ cao. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò của các chất trong phản ứng.

Lời giải:

Phản ứng của khí carbon monoxide khử iron(III) oxide ở nhiệt độ cao:

CO + Fe2O3 t° CO2 + Fe

Bước 1: Fe+32O3   +   C+2O      Fe0    +   C+4O2

Chất khử: CO

Chất oxi hóa: Fe2O3

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: C+2       C+4   +  2e

Quá trình khử: Fe+3   +3e     Fe0  

Bước 3:

2×3  ×Fe+3   +3e     Fe0C+2       C+4   +  2e

Bước 4: Fe2O3 + 3CO t° 2Fe + 3CO2

Câu hỏi 10 trang 78 Hóa học 10: Đọc thông tin về “Điện hóa” để biết được phản ứng oxi hóa – khử gắn liền với cuộc sống. Lập phương trình hóa học của phản ứng sinh ra dòng điện trong pin khi zinc phản ứng với manganese.

Lời giải:

Zn + MnO2 KOH ZnO + Mn2O3

Bước 1: Zn0 + Mn+4O2 KOH  Zn+2O + Mn+32O3

Chất khử: Zn

Chất oxi hóa: MnO2

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: Zn0       Zn+2+  2e

Quá trình khử: Mn+4  +1e  Mn+3

Bước 3:

1  ×2  ×  Zn0       Zn+2  +  2e  Mn+4  +1e  Mn+3

Bước 4: Zn + 2MnO2 KOH ZnO + Mn2O3

Vận dụng trang 78 Hóa học 10: Hãy nêu thêm một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn với đời sống hằng ngày

Lời giải:

Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn với đời sống hằng ngày:

- Phản ứng đốt than để đun nấu:

C + O2 t° CO2

- Phản ứng đốt cháy gas để đun nấu:

C3H8 + 5O2 t°3CO2 + 4H2O

2C4H10 + 13O2 t°8CO2 + 10H2O

- Phản ứng quang hợp ở cây xanh:

6CO2 + 6H2O Anh  sangDiep  luc C6H12O6 + 6O2

Bài tập (trang 79)

Bài 1 trang 79 Hóa học 10: Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu trong các chất và ion dưới đây:

a) K2Cr2O7;  KMnO4;  KClO4;  NH4NO3

b) AlO2;  PO43;  ClO3;  SO42

Lời giải:

a)

- Xét hợp chất K2Cr2O7:

Đặt số oxi hóa của Cr là x ta có: 2.(+1) + 2.x + 7.(-2) = 0 x = +6

Số oxi hóa của Cr trong hợp chất K2Cr2O7 bằng +6.

- Xét hợp chất KMnO4:

Đặt số oxi hóa của Mn là x ta có: 1.(+1) + 1.x + 4.(-2) = 0 x = +7

Số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 bằng +7.

- Xét hợp chất KClO4:

Đặt số oxi hóa của Cl là x ta có: 1.(+1) + 1.x + 4.(-2) = 0 x = +7

Số oxi hóa của Cl trong hợp chất KClO4 bằng +7.

- Xét hợp chất NH4NO3:

Đặt số oxi hóa của N được đánh dấu là x. Nhóm NH4+ có điện tích +1 nên ta có:

1.x + 4.(+1) = +1 x = -3

Vậy số oxi hóa của nguyên tử N được đánh dấu là -3

b) - Xét ion AlO2:

Đặt số oxi hóa của Al là x ta có:1.x + 2.(-2) = -1 x = +3

Vậy số oxi hóa của Al trong ion AlO2 bằng +3.

- Xét ion PO43:

Đặt số oxi hóa của P là x ta có: 1.x + 4.(-2) = -3 x = +5

Vậy số oxi hóa của P trong ion PO43 bằng +5.

- Xét ion ClO3:

Đặt số oxi hóa của Cl là x ta có: 1.x + 3.(-2) = -1 x = +5.

Vậy số oxi hóa của Cl trong ion ClO3 bằng +5.

- Xét ion SO42:

Đặt số oxi hóa của S là x ta có: 1.x + 4.(-2) = -2 x = +6.

Vậy số oxi hóa của S trong ion SO42 bằng +6.

Bài 2 trang 79 Hóa học 10: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp.

a) HCl + MnO2 t° MnCl2 + Cl2↑ + H2O

b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O

c) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O

d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2↑ + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Lời giải:

a) HCl + MnO2 t° MnCl2 + Cl2↑ + H2O

Bước 1: HCl1 + Mn+4O2 t°   Mn+2Cl2+ Cl02+ H2O

Chất khử: HCl

Chất oxi hóa: MnO2

Bước 2: Quá trình oxi hóa: 2Cl1    Cl02  +2e

Quá trình khử: Mn+4  +2e  Mn+2

Bước 3:

1  ×1  ×  2Cl1    Cl02  +2e  Mn+4  +2e  Mn+2

Bước 4:

4HCl + MnO2 t° MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O

Bước 1: KMn+7O4+ KN+3O2+ H2SO4Mn+2SO4+ KN+5O3+ K2SO4+ H2O

Chất khử: KNO2

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2: Quá trình khử: N+3N+5  +2e

Quá trình oxi hóa: Mn+7  +5eMn+2

Bước 3:

5×2×  N+3N+5  +2e  Mn+7  +5e  Mn+2

Bước 4:

2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O

c) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O

Bước 1: Fe+8/33O4+ HN+5O3Fe+3NO33+ N+2O+ H2O

Chất khử: Fe3O4

Chất oxi hóa: HNO3

Bước 2: Quá trình khử: 3Fe+8/3     3Fe+3  +1e

Quá trình oxi hóa: N+5  +3eN+2

Bước 3:

3×1×  3Fe+8/3     3Fe+3  +1e  N+5  +3eN+2

Bước 4:

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O

d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2↑ + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Bước 1: H2C+12O2+ KMn+7O4+ H2SO4C+4O2+ Mn+2SO4+ K2SO4+ H2O

Chất khử: H2C2O2

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2: Quá trình oxi hóa: 2C+1     2C+4   +  6e

Quá trình khử: Mn+7  +  5e  Mn+2

Bước 3:

5×6×  2C+1     2C+4   +  6e  Mn+7  +  5e  Mn+2

Bước 4:

5H2C2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 10CO2↑ + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2O

Bài 3 trang 79 Hóa học 10: Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh ta, em hãy nêu hai phản ứng oxi hóa - khử gắn liền với cuộc sống hàng ngày và lập phương trình hóa học của các phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải:

1. Phản ứng đốt methane – thành phần chính trong khí biogas:

CH4 + O2 t° CO2 + H2O

Bước 1: C4H+14   +  O02  t°  C+4O22  +  H+12O2

Chất khử: CH4

Chất oxi hóa: O2

Bước 2: Quá trình oxi hóa: C4         C+4  +  8e

Quá trình khử: O20    +4e     2O2

Bước 3:

1×2×  C4         C+4  +  8e  O20    +4e     2O2

Bước 4: CH4 + 2O2 t° CO2 + 2H2O

2. Phản ứng đốt cháy than để đun nấu:

C + O2 t°CO2

Bước 1: C0   +  O02  t°  C+4O22

Chất khử: C

Chất oxi hóa: O2

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: C0         C+4  +  4e

Quá trình khử: O20    +4e     2O2

Bước 3:

1×1×  C0         C+4  +  4e  O20    +4e     2O2

Bước 4: C + O2 t° CO2

Bài 4 trang 79 Hóa học 10: Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế muối zinc chloride (ZnCl2) bằng một phản ứng oxi hóa - khử và một phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử.

Lời giải:

- Phản ứng oxi hóa - khử:

Zn + Cl2 → ZnCl2

- Phản ứng không phải là oxi hóa khử:

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Bài 5 trang 79 Hóa học 10: Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, ammonium perchlorate nổ theo phản ứng sau:

NH4ClO4 200oCN2 + Cl2 + O2 + H2O

Lập phương trình hóa học của phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.

Lời giải:

Bước 1: N3H4Cl+7O24200oCN02  + Cl02  + O02  + H2O

NH4ClO4 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

Bước 2: Quá trình oxi hóa:

2N3N02  +6e4O22O02  +  8e+14e

Quá trình khử:

2Cl+7  +14eCl02

Bước 3:

1×1×  2N3N02  +6e4O22O02  +  8e+14e  2Cl+7    +14e     Cl20

Bước 4:

2NH4ClO4 200oCN2 + Cl2 + 2O2 + 4H2O

Lý thuyết Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

I. Số oxi hóa

1. Tìm hiểu về số oxi hóa

- Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Ví dụ: Giả định nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron.

Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1.

⇒ Ta nói số oxi hóa của Cl là -1, của H là +1.

- Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ: H+1Cl1;Mg+2O2...

2. Xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

Quy tắc xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất

- Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

Ví dụ: H02;O02;Mg0...

- Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0.

Ví dụ: Tổng số oxi hóa của các nguyên tử trong phân tử NH3 là: (-3) × 1 + 3 × (+1) = 0.

- Quy tắc 3: Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay tổng số oxi hóa các nguyên tử (đối với các ion đa nguyên tử) bằng điện tích của ion đó.

Ví dụ: Số oxi hóa của nguyên tử Na trong ion Na+ là +1.

Trong ion HSO4- tổng số oxi hóa của các nguyên tử: 1.(+1) + 1.(+6) + 4.(-2) = -1

- Quy tắc 4: Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen là +1, trừ các hydride kim loại như NaH, CaH2 …. Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ OF2 và các peroxide; superoxide (như H2O2; Na2O2; KO2 …). Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1; kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có số oxi hóa +2. Nhôm có số oxi hóa +3. Số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố fluorine trong các hợp chất bằng -1.

Xác định số oxi hóa

Số oxi hóa

Đơn chất

0

Phân tử

Tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0

Ion đơn nguyên tử

Bằng điện tích của ion

Ion đa nguyên tử

Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích ion

Ion fluorine

-1

Oxygen trong hợp chất (trừ OF2 và các peroxide, superoxide)

-2

Hydrogen trong hợp chất (trừ các hydride)

+1

II. Phản ứng oxi hóa – khử

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử.

- Chất khử (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.

- Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay chất có số oxi hóa giảm xuống sau phản ứng.

- Quá trình oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.

- Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.

- Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.

Ví dụ: Xét phương trình hóa học: H2S2  +  Br022HBr1  +S0

+ ion S2- nhường electron (số oxi hóa tăng) nên là chất khử.

+ Br nhận electron nên là chất oxi hóa.

+ Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa: S2     S0  +  2e

+ Quá trình nhận electron là quá trình khử: Br02  +2e2Br1

Chú ý:

+ Chất oxi hóa mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao (như Mn+7O4;  Cr+6O3;   Cr+62O72;  ...) hoặc đơn chất của các nguyên tố có độ âm điện lớn (như F2, O2, Cl2, Br2, …)

+ Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa thấp (như H2S2;  KI1;  NaH1;  ...) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiềm thổ, …)

+ Chất chứa nguyên tử của nguyên tố có số oxi hóa trung gian (như H2O12;  S+4O2;  N+2O;  ...)thì tùy thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) mà thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa – khử).

III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử

- Có nhiều phương pháp lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử. Phương pháp thông dụng hiện nay là thăng bằng electron.

- Nguyên tắc:

Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.

- Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo phương pháp thăng bằng electron:

+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hóa trong phản ứng, từ đó xác định chất oxi hóa, chất khử.

+ Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử.

+ Bước 3: Xác định (và nhân) hệ số thích hợp vào các quá trình sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

+ Bước 4: Đặt các hệ số vào sơ đồ phản ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.

Ví dụ:

Lập phương trình hóa học của phản ứng KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O theo phương pháp thăng bằng electron.

Bước 1: KMn+7O4  +  HCl1    KCl   +  Mn+2Cl2  +  Cl02  +  H2O

Chất khử: HCl

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: 2Cl1     Cl02   +2e

Quá trình khử: Mn+7  +5e    Mn+2

Bước 3:

2×5×|Mn+7  +5e    Mn+22Cl1     Cl02   +2e

Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

IV. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử

- Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy …

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

- Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp nặng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm …

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1: Nhập môn Hóa học

Bài 2: Thành phần của nguyên tử

Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử

Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

1 4,485 28/09/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: