Giải Địa lí 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
Với giải bài tập Địa lí 10 Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 8.
Giải Địa lí lớp 10 Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
Video giải Địa lí lớp 10 Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
Mở đầu trang 39 Địa Lí 10: Nhiệt độ không khí phân bố như thế nào?
Trả lời:
- Nhiệt độ không khí phân bố không đồng đều, chủ yếu phụ thuộc vào góc chiếu của tia sáng mặt trời, đặc điểm bề mặt đệm, địa hình
+ Phân bố theo vĩ độ: càng về gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít. Thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng chênh lệch nên biên độ nhiệt năm càng lớn.
+ Phân bố theo lục địa và đại dương: nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. Ở những khu vực gần đại dương, nơi có dòng biển nóng hoặc dòng biển lạnh đi qua nhiệt độ không khí cũng có sự chênh lệch.
+ Phân bố theo địa hình: ở tầng đối lưu nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m giảm 0,6oC; sườn có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại, sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh sáng mặt trời.
I. Khái niệm
Câu hỏi trang 39 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày khái niệm khí quyển.
- Nêu dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất.
Trả lời:
- Khái niệm khí quyển: là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời.
- Dẫn chứng về vai trò của khí quyển đối với sự sống trên Trái Đất: Một phần sức nóng của Mặt Trời không được Trái Đất hấp thụ mà nó phản xạ trở lại vào khoảng không vuc trụ. Các loại khí trong bầu khí quyển của Trái Đất như CO2, NO, CFC giữ lại nhiệt này và tỏa ra bề mặt Trái Đất, đó là “hiệu ứng nhà kính”. Không có hiện tượng nà Trái Đất sẽ rất lạnh lẽo và sự sống khó tồn tại.
II. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
Câu hỏi trang 40 Địa Lí 10: Dựa vào bảng 8, kiến thức đã học và thông tin trong bài, em hãy
- Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm từ Xích đạo đến vĩ độ 70o ở bán cầu Bắc
- Giải thích vì sao có sự thay đổi đó
Trả lời:
- Nhận xét sự thay đổi của nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt năm từ Xích đạo đến vĩ độ 70o ở bán cầu Bắc:
+ Nhìn chung nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Xích đạo đến vĩ độ 70o ở bán cầu Bắc, từ 24,5oC ở Xích đạo xuống -10,4oC ở vĩ độ 70o, chênh lệnh >30oC.
+ Biên độ nhiệt năm càng lớn từ Xích đạo đến vĩ độ 70o ở bán cầu Bắc, từ 1,8oC ở Xích đạo lên đến 32,2oC ở vĩ độ 70o, chênh lệnh >30oC.
- Giải thích: do càng về gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít. Thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng chênh lệch nên biên độ nhiệt năm càng lớn.
Câu hỏi trang 40 Địa Lí 10: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Nêu sự khác nhau về biên độ nhiệt năm giữa các trạm khí tượng cùng vĩ độ trên hình 8.1:
- Giải thích vì sao có sự khác biệt về nhiệt độ giữa lục địa và đại dương.
Trả lời:
- Các trạm khí tượng có cùng vĩ độ nhưng lại có sự khác nhau về biên độ nhiệt năm, thay đổi theo vị trí gần và xa đại dương, cụ thể: trạm Cuôc-xcơ biên độ nhiệt năm là 29oC, trạm Vac-xa-va là 23oC, trạm Pô-dơ-nan là 21oC, trạm Va-len-xi-a là 9oC.
- Giải thích: do lục địa hấp thụ và phản xạ nhiệt nhanh, còn đại dương thì ngược lại.
Câu hỏi trang 41 Địa Lí 10: Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu.
- Cho biết nhiệt độ còn phụ thuộc vào những yếu tố nào của địa hình. Chứng minh.
Trả lời:
- Sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao ở tầng đối lưu: nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m giảm 0,6oC.
- Nhiệt độ còn phụ thuộc vào các yếu tố độ dốc và hướng phơi của địa hình: sườn có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại, sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh sáng mặt trời.
Luyện tập (trang 41)
Em hãy cho biết yếu tố địa hình ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố nhiệt độ.
Trả lời:
- Sơ đồ thể hiện phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo vĩ độ, theo lục địa, đại dương và theo địa hình.
- Ảnh hưởng của yếu tố địa hình tới sự phân bố nhiệt độ: ở tầng đối lưu nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m giảm 0,6oC; sườn có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại, sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh sáng mặt trời.
Vận dụng (trang 41)
Trả lời:
Trạm Vostok ở Nam Cực ghi nhận nhiệt dộ thấp nhất trên Trái Đất (-89,2oC)
Thung lũng Chết sa mạc California (Mỹ) có nhiệt độ cao nhất Trái Đất (54,4oC)
Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
I. KHÁI NIỆM
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ, trước tiên là Mặt Trời.
- Cấu trúc nhiều tầng: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao khí quyển. Tập trung một nửa từ mặt đất đến độ cao khoảng 5 km.
- Thành phần không khí trong khí quyển: nitơ (78%), oxi (21%), cacbonic, hơi nước và các khí khác (1%).
- Khí quyển có vai trò quan trọng đối với sự hình thành, phát triển và bảo vệ sự sống của Trái Đất.
II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT
- Sự phân bố nhiệt độ trung bình chịu ảnh hưởng của Vũ trụ và Mặt Trời.
- Phân bố phụ thuộc vào góc chiếu của tia sáng mặt trời, đặc điểm bề mặt đệm, địa hình,...
1. Phân bố theo vĩ độ
- Nguyên nhân: do Trái Đất có dạng hình cầu nên góc chiếu của tia sáng mặt trời đến các vĩ độ khác nhau.
- Biểu hiện: càng về gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận được càng ít. Thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng chênh lệch nên biên độ nhiệt năm càng lớn.
2. Phân bố theo lục địa và đại dương
- Nguyên nhân: do lục địa hấp thụ và phản xạ nhiệt nhanh, còn đại dương thì ngược lại.
- Biểu hiện: nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn. Ở những khu vực gần đại dương, nơi có dòng biển nóng hoặc dòng biển lạnh đi qua nhiệt độ không khí cũng có sự chênh lệch.
3. Phân bố theo địa hình
- Nguyên nhân do càng lên cao không khí càng loãng, không hấp thụ và giữ được nhiều nhiệt.
- Biểu hiện: ở tầng đối lưu nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m giảm 0,6oC.
- Phụ thuộc vào độ dốc và hướng phơi của sườn núi: sườn có độ dốc lớn, góc nhập xạ nhỏ nhận được lượng nhiệt ít hơn và ngược lại, sườn núi đón ánh sáng mặt trời có nhiệt độ cao hơn sườn núi khuất ánh sáng mặt trời.
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Trái đất, thuyết kiến tạo mảng
Bài 5: Hệ quả địa lí các chuyển động của trái đất
Xem thêm tài liệu Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo