Giải Địa lí 10 Bài 22 Thực hành (Chân trời sáng tạo): phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

Với giải bài tập Địa lí 10 Bài 22 Thực hành: phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 22.

1 4,602 04/01/2023
Tải về


Giải Địa lí lớp 10 Bài 22 Thực hành: phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

I. Phân tích một số kiểu tháp dân số tiêu biểu

Câu hỏi trang 88 Địa Lí 10: Dựa vào hình 22 và kiến thức đã học, em hãy so sánh tháp dân số của châu Phi, châu Á, châu Âu về cơ cấu dân số theo tuổi, cơ cấu dân số theo giới tính.

Trả lời:

- Về cơ cấu dân số theo tuổi:

+ Châu Phi có đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, cạnh tháp thoải thể hiện dân số trẻ, dân số tăng nhanh, dân số trong độ tuổi từ 0-14 và từ 15-59 chiếm tỉ lệ cao. Tuy nhiên tuổi thọ trung bình thấp chỉ trong khoảng 80-84 tuổi.

+ Châu Á: tháp có dạng phình to ở giữa, thu hẹp vầ hai phía đáy và đỉnh tháp, thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu dân số theo tuổi từ dân số trẻ sang dân số già. Nhóm tuổi từ 0-29 ổn định và giảm dần, tỉ lệ dân số trong nhóm tuổi từ 30-59 có xu hướng tăng. Tuổi thọ trung bình cao hơn Châu Phi, đạt 85-89 tuổi.

+ Châu Âu: tháp dân số hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh, thể hiện cơ cấu dân số già, nhóm tuổi từ 30-69 chiếm tỉ lệ cao. Tuổi thọ trung bình cao nhất đạt 90-94 tuổi.

- Về cơ cấu dân số theo giới tính:

+ Châu Phi: tỉ lệ dân số nữ ở nhóm tuổi từ 59-79 cao hơn dân số nam, đặc biệt nữ có tuổi thọ cao hơn nam, đạt 80-84 tuổi trong khi nam giới chỉ dừng ở độ tuổi 75-79.

+ Châu Á: Tỉ lệ nam giới ở độ tuổi từ 0-24 cao hơn nữ giới. Nữ giới có tuổi thọ cao hơn nam, đạt 85-90 tuổi trong khi nam giới chỉ dừng ở độ tuổi 80-84.

+ Châu Âu: tỉ lệ dân số nữ nhiều hơn nam ở mọi nhóm tuổi. Đặc biệt là tỉ lệ nữ giới ở nhóm tuổi từ 59-94, cho thấy tỉ lệ nữ giới có tuổi thọ trung bình cao nhiều hơn nam giới.

II. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển

Câu hỏi trang 88 Địa Lí 10: Cho bảng số liệu dưới đây:

Bảng 22. Quy mô dân số phân theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020 (Đơn vị: nghìn người)

                    Nhóm nước

Nhóm tuổi

Nhóm nước phát triển

Nhóm nước đang phát triển

0 - 14 tuổi

208 457

1 775 192

15 - 64 tuổi

819 200

4 264 344

Từ 65 tuổi trở lên

245 648

481 959

Tổng số dân

1 273 305

6 521 495

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.

b. Nhận xét và giải thích.

Trả lời:

Yêu cầu a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020.

Giải Địa lí 10 Bài 22 Thực hành: phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ  cơ cấu dân số theo nhóm tuổi – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và đang phát triển, năm 2020 (đơn vị %)

Yêu cầu b) Nhận xét và giải thích

- Ở các nước phát triển:

+ Dân số ở nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất với 64,3%, dân số ở nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ cao thứ 2 với 19,3%, còn dân số ở nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm tỉ lệ thấp nhất với 16,4%.

+ Vì các nước phát triển có dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu, trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao. Dân số có xu hướng già hóa vì tỉ suất sinh thấp, tỉ lệ nhóm dân số trẻ thấp và tuổi thọ trung bình cao.

- Ở các nước đang phát triển

+ Dân số ở nhóm tuổi từ 15 - 64 tuổi chiếm tỉ lệ lớn nhất với 65,4%, dân số ở nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi chiếm tỉ lệ cao thứ 2 với 27,2%, dân số ở nhóm tuổi từ 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ thấp nhất, chỉ 7,4%.

+ Vì các nước đang phát triển có tỉ suất sinh cao, trẻ em đông, dân số tăng nhanh, số dân trong độ tuổi lao động dồi dào tuy nhiên tuổi thọ trung bình lại thấp.

Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Bài 20: Cơ cấu dân số

Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hoá

1 4,602 04/01/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: