Giải Địa lí 10 Bài 19 (Chân trời sáng tạo): Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Với giải bài tập Địa lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 19.

1 1138 lượt xem
Tải về


Giải Địa lí lớp 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Mở đầu trang 76 Địa Lí 10: Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào? Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia ra sao? Những nhân tố nào góp phần làm gia tăng dân số?

Trả lời:

- Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử quyết định trực tiếp đến sự tăng giảm và cơ cấu dân số già - trẻ của dân số trên toàn thế giới.

- Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi số dân của một khu vực, một quốc gia. Đồng thời sự thay đổi về số dân đã tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội.

- Những nhân tố góp phần làm gia tăng dân số:

+ Nhân tố kinh tế - xã hội: trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại, các chính sách phát triển - gia tăng dân số, phong tục tập quán và tâm lý xã hội…

+ Nhân tố tự nhiên - sinh học: vị trí địa lí, khí hậu, đất đai, sông ngòi,...; cơ cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),… cũng tác động đến gia tăng dân số.

I. Dân số thế giới

Câu hỏi trang 76 Địa Lí 10: Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét sự thay đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian.

Trả lời:

- Dân số thế giới tăng lên theo cả không gian và thời gian: Năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người, gấp khoảng 3 lần so với năm 1950. Có 14 nước đông dân nhất với số dân vượt quá 100 triệu người mỗi nước. Có 33 quốc gia và vùng lãnh thổ chỉ có số dân dưới 0,1 triệu người mỗi nước.  

Câu hỏi trang 77 Địa Lí 10: Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét tình hình phát triển dân số thế giới giai đoạn 1804 - 2020, xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2020 - 2037.

Trả lời:

- Nhận xét:

+ Giai đoạn 1804 - 1927 dân số tăng chậm, mất 123 năm để tăng từ 1 tỉ người lên 2 tỉ người

+  Giai đoạn 1927 - 1974 dân số đã tăng gấp đôi từ 2 tỉ người lên 4 tỉ người chỉ trong 47 năm

+ Giai đoạn 1974- 1999 dân số tăng thêm 2 tỉ người chỉ sau 25 năm.

+ Từ 1999 - 2020 trung bình 10 năm tăng thêm 1 tỉ người.

- Xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2020 - 2037: dân số sẽ tiếp tục tăng nhưng với tốc độ chậm hơn các thời kì trước, dự đoán sẽ đạt 9 tỉ người vào năm 2037.

II. Gia tăng dân số

Câu hỏi trang 77 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: 

- Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.

- Trình bày khái niệm gia tăng dân số thực tế. Lấy ví dụ minh hoạ.

Trả lời:

- Phân biệt gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học:

+ Gia tăng dân số tự nhiên: là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định.

+ Gia tăng dân số cơ học: là sự chênh lệch giữa số người xuất cư và số người nhập cư

- Khái niệm gia tăng dân số thực tế: là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, vùng lãnh thổ. Xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học (tính bằng %).

III. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới

Câu hỏi trang 79 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới.

Trả lời:

- Kinh tế - xã hội: trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại. Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn, tỉ lệ dân số làm nông nghiệp cao dẫn đến nhu cầu về nguồn lao động nhiều hơn, gia tăng dân số cao. Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết hôn,… ở mỗi vùng lãnh thổ trong những thời kì nhất định có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số.

- Tự nhiên - sinh học: điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai, sông ngòi,...); cơ cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),… cũng tác động đến gia tăng dân số.

- Các nhân tố khác như thiên tai, dịch bệnh,… cũng ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.

Luyện tập (trang 79)

Luyện tập 1 trang 79 Địa Lí 10: Em hãy giải thích vì sao tỉ suất tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.

Trả lời:

- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số vì nó là nhân tố quan trọng nhất, có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc gia và trên toàn thế giới, quyết định đến sự tăng lên hay giảm đi của dân số.

Luyện tập 2 trang 79 Địa Lí 10: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ăng-gô-la, I-ta-li-a, Xin-ga-po, năm 2020 và rút ra nhận xét.

 

Ăng-gô-la

I-ta-li-a

Xin-ga-po

Tỉ suất sinh thô (‰)

44

7

9

Tỉ suất tử thô (‰)

9

11

5

Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%)

?

?

?

Lời giải:

 

Ăng-gô-la

I-ta-li-a

Xin-ga-po

Tỉ suất sinh thô (‰)

44

7

9

Tỉ suất tử thô (‰)

9

11

5

Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%)

3,5

-0,4

0,4

- Nhận xét: Tỉ suất tăng dân số tự nhiên cao nhất là Ăng-gô-la (3,5%), Xin-ga-po có tỉ suất tăng dân số tự nhiên thấp (0,4%), I-ta-li-a có tỉ suất tăng dân số tự nhiên âm (-0,4%).

Vận dụng (trang 79)

Vận dụng trang 79 Địa Lí 10: Em hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về tình hình phát triển dân số và tác động của quá trình này tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.

Trả lời:

- Báo cáo tổng kết chiến lược dân số, sức khoẻ sinh sản giai đoạn 2001-2010 cho thấy tỉ lệ phát triển dân số tự nhiên ở Thái Bình đã giảm 1,68‰ từ 10,18‰ (2001) xuống còn 8,50‰ (2010). Năm 2010 là năm thứ 10 Thái Bình duy trì được mức sinh thay thế với số con trung bình 2,01 con/1 bà mẹ; tỷ suất sinh thô, tỷ lệ sinh con thứ 3 đều giảm.

* Tác động:

- Nhờ giảm được tỉ lệ phát triển dân số tự nhiên và tỷ suất sinh thô, tỷ lệ sinh con thứ 3 nên nhiều mục tiêu chỉ tiêu của chiến lược sức khoẻ sinh sản đã đạt sớm hơn so với kế hoạch và luôn là tỉnh dẫn đầu trong toàn quốc.

+ Tỷ suất chết mẹ hiện giữ ở mức 30/100.000 ca đẻ sống.

+ Tỷ lệ chết sơ sinh năm 2009 là 10,3‰

+ Tỷ lệ các cặp vợ chồng áp dụng biện pháp tránh thai tăng 78,9%...

+ Tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng dưới 5 tuổi giảm xuống còn 18,0%,

+ Tỷ lệ chết trẻ em dưới 1 tuổi là dưới 10‰.

- Chất lượng dân số từng bước được cải thiện, tuổi thọ trung bình đạt 75 tuổi, thu nhập bình quân theo đầu người tăng, năm 2010 đạt 850 USD.

- Thái Bình cũng là một trong 9 tỉnh, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục THCS năm 2002.

Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 17: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

Bài 20: Cơ cấu dân số

Bài 21: Phân bố dân cư và đô thị hoá

Bài 22 Thực hành: phân tích tháp dân số, vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi

Xem thêm tài liệu Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

1 1138 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: