Giải Địa lí 10 Bài 26 (Chân trời sáng tạo): Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Với giải bài tập Địa lí 10 Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Địa lí 10 Bài 26.
Giải Địa lí lớp 10 Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Trả lời:
Những cây trồng, vật nuôi được con người chú trọng phát triển và sự phân bố của chúng trên thế giới:
Nhóm |
Loại |
Phân bố |
Cây lương thực |
Lúa gạo |
Chủ yếu miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan,... |
Lúa mì |
Chủ yếu miền ôn đới và cận nhiệt (Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-đa,...) |
|
Ngô |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-crai-na, In-đô-nê-xi-a,...) |
|
Cây công nghiệp |
Mía |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan) |
Củ cải đường |
Chủ yếu ở miền ôn đới và cận nhiệt (Liên bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ, Đức, Thổ Nhĩ Kỳ,...) |
|
Bông |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa (Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan,…) |
|
Đậu tương |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Séc-bi-a, In-đô-nê-xi-a,...) |
|
Chè |
Chủ yếu ở miền cận nhiệt (Trung Quốc, Ấn Độ, Kê-ni-a, Xri Lan-ca, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,...) |
|
Cà phê |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi-a,…) |
|
Cao su |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…) |
|
Vật nuôi |
Bò |
Phổ biến ở nhiều nước thuộc vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới để để lấy thịt, sữa,...(Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,...) |
Lợn |
Thích nghi đa dạng với các điều kiện môi trường, việc chăn nuôi lợn phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn. (Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,…) |
|
Cừu |
Nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận nhiệt và ôn đới. (Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran, Niu Di-len,…) |
|
Gia cầm |
Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới để cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hằng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. (Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, các nước EU, Bra-xin) |
I. Địa lí ngành nông nghiệp
Câu hỏi trang 98 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu vai trò của ngành trồng trọt.
- Trình bày đặc điểm của ngành trồng trọt.
Trả lời:
- Vai trò của ngành trồng trọt:
+ Là ngành quan trọng trong nông nghiệp, góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
+ Cung cấp lương thực - thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Đặc điểm của ngành trồng trọt:
+ Đối tượng sản xuất chính là cây trồng, đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.
+ Có tính mùa vụ.
+ Có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức sản xuất.
Trả lời:
Nhóm |
Loại |
Phân bố |
Giải thích |
Cây lương thực |
Lúa gạo |
Chủ yếu miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt Nam, Thái Lan,... |
Do cây lúa ưa thích khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, nguồn nước dồi dào, đất phù sa. |
Lúa mì |
Chủ yếu miền ôn đới và cận nhiệt (Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-đa,...) |
Do phù hợp khí hậu ấm, khô; đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp; đất đai màu mỡ. |
|
Ngô |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-crai-na, In-đô-nê-xi-a,...) |
Do phù hợp khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước; dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu. |
|
Cây công nghiệp |
Mía |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan) |
Do phù hợp điều kiện nhiệt, ẩm rất cao và phân hoá theo mùa. Thích hợp với đất phù sa mới. |
Củ cải đường |
Chủ yếu ở miền ôn đới và cận nhiệt (Liên bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ, Đức, Thổ Nhĩ Kỳ,...) |
Do cây phát triển ở vùng đất đen, đất phù sa được cày bừa kĩ và bón phân đầy đủ. |
|
Bông |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa (Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan,…) |
Do cây phát triển trong điều kiện ánh sáng và khí hậu ổn định. Cần đất tốt, nhiều phân bón. |
|
Đậu tương |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới (Hoa Kỳ, Trung Quốc, Liên bang Nga, Séc-bi-a, In-đô-nê-xi-a,...) |
Cây ưa ẩm, đất tơi xốp và thoát nước tốt. |
|
Chè |
Chủ yếu ở miền cận nhiệt (Trung Quốc, Ấn Độ, Kê-ni-a, Xri Lan-ca, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,...) |
Do cây chè thích hợp với nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều nhưng phân bố đều quanh năm, đất chua. |
|
Cà phê |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi-a,…) |
Do cây cà phê ưa nhiệt, ẩm, đất tơi xốp nhất là đất badan và đất đá vôi. |
|
Cao su |
Chủ yếu ở miền nhiệt đới (Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,…) |
Do cây cao su ưa nhiệt, ẩm, không chịu được gió bão, thích hợp với đất badan.
|
Câu hỏi trang 100 Địa Lí 10: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu vai trò của ngành chăn nuôi.
- Trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Trả lời:
- Vai trò của ngành chăn nuôi:
+ Là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa); là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.
- Đặc điểm của ngành chăn nuôi:
+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
+ Hình thức chăn nuôi khá đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp.
+ Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi.
+ Liên kết trong chăn nuôi: sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm.
Trả lời:
Nhóm |
Loài |
Phân bố |
Giải thích |
Vật nuôi |
Bò |
Phổ biến ở nhiều nước thuộc vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới để để lấy thịt, sữa,...(Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,...) |
Do các khu vực này có nhiều đồng cỏ lớn, nguồn thức ăn đảm bảo. |
Lợn |
(Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,…) |
Thích nghi đa dạng với các điều kiện môi trường, việc chăn nuôi lợn phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn. |
|
Cừu |
Nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận nhiệt và ôn đới. (Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran, Niu Di-len,…) |
Do cừu chịu được khô hạn và lạnh. Chủ yếu được nuôi lấy thịt và lông. |
|
Gia cầm |
Có mặt ở tất cả các nước trên thế giới (Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, các nước EU, Bra-xin) |
Là nguồn cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hằng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. |
II. Địa lí ngành lâm nghiệp
Trả lời:
* Vai trò của ngành lâm nghiệp:
- Là ngành sản xuất vật chất quan trọng
- Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội.
- Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.
- Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.
- Đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
* Đặc điểm của ngành lâm nghiệp:
- Gồm các hoạt động: trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Đối tượng sản xuất là rừng (cần thời gian sinh trưởng, trong quá trình khai thác cần chú ý đến thời gian để rừng phục hồi trở lại).
- Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.
- Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.
- Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
Trả lời:
- Thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với tỉ lệ che phủ khoảng 31%. Diện tích rừng trên thế giới ngày càng suy giảm, đang đe doạ đến sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp và môi trường toàn cầu.
- Trồng rừng là vấn đề cấp bách được nhiều nước chú trọng. Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga,…
- Quốc gia có diện tích rừng lớn hoặc ngành trồng rừng phát triển thì ngành khai thác gỗ cũng phát triển. Các nước đứng đầu về sản lượng gỗ khai thác là Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Ca-na-đa,...
III. Địa lí ngành thuỷ sản
Trả lời:
* Vai trò của ngành thuỷ sản:
- Thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
* Đặc điểm của ngành thuỷ sản:
- Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.
- Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.
- Sản xuất thuỷ sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.
- Công nghệ nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Trả lời:
* Nhận xét:
- Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng, ngư trường khai thác ngày càng được mở rộng. Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,...
- Nhiều quốc gia đã chú trọng việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước mặn). Các nước có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,...
* Giải thích:
- Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng vì công nghệ khai thác được cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Nuôi trồng thủy sản được đẩy mạnh vì cần đáp ứng nhu cầu của thị trường, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, hình thức và công nghệ nuôi trồng thuỷ sản ngày càng cải tiến và hiện đại.
Luyện tập (trang 104)
Luyện tập 1 trang 104 Địa Lí 10: Hãy so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.
Trả lời:
* So sánh
Tiêu chí |
Ngành trồng trọt |
Ngành chăn nuôi |
|
Giống |
Đều ứng dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Để đáp ứng nhu cầu của thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh, và ít ảnh hưởng tới môi trường. |
||
Khác |
Đối tượng sản xuất |
Cây trồng |
Vật nuôi |
Tư liệu sản xuất |
Đất trồng |
Nguồn thức ăn, chuồng trại |
|
Sự phát triển và phân bố |
Phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên. Có tính mùa vụ |
Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn. Không có tính mùa vụ |
Luyện tập 2 trang 104 Địa Lí 10: Hãy nêu một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới.
Trả lời:
- Một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới:
+ Cây trồng: lúa gạo, ngô, mía, bông, đậu tương, cà phê, cao su
+ Vật nuôi: bò, lợn, gia cầm
Vận dụng (trang 104)
Trả lời:
Lựa chọn cây lúa gạo và nuôi lợn cho tỉnh Thái Bình vì:
- Thái Bình là tỉnh duy nhất trong cả nước có 3 mặt giáp sông, 1 mặt giáp biển nguồn nước tưới tiêu dồi dào. Có diện tích đất nông nghiệp trên 105.700ha, chủ yếu được bồi đắp phù sa bởi hai hệ thống sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình, thuận lợi cho cây lúa. Hệ thống đê đập, thủy lợi phát triển đảm bảo cho hoạt động sản xuất lúa.
- Thái Bình là vựa lúa lớn của Đồng bằng sông Hồng, nguồn thức ăn cho chăn nuôi lợn được đảm bảo. Có thể sử dụng phân lợn để làm phân bón, bể khí biogas sử dụng trong gia đình.
Lý thuyết Địa Lí 10 Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
I. ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt
a. Vai trò và đặc điểm
- Vai trò:
+ Là ngành quan trọng trong nông nghiệp, góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
+ Cung cấp lương thực - thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng sản xuất chính là cây trồng, đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.
+ Có tính mùa vụ.
+ Có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức sản xuất.
b. Một số cây trồng chính trên thế giới
- Cây lương thực: lúa mì, lúa gạo, ngô. Mỗi loại cây lương thực đều có đặc điểm sinh thái và vùng phân bố khác nhau.
- Cây công nghiệp: Mía, củ cải đường, bông, đậu tương, chè, cà phê, cao su. Mỗi loại cây công nghiệp đều có đặc điểm sinh thái và vùng phân bố khác nhau.
2. Ngành chăn nuôi
a. Vai trò và đặc điểm
- Vai trò:
+ Là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại:
+ Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa); là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.
- Đặc điểm:
+ Sự phát triển và phân bố phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
+ Hình thức chăn nuôi khá đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp.
+ Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi.
+ Liên kết trong chăn nuôi: sản xuất - chế biến - tiêu thụ sản phẩm.
b. Một số vật nuôi chính trên thế giới
- Các vật nuôi chính như bò, lợn, cừu, gia cầm. Mỗi loài vật nuôi đều có đặc điểm sinh thái, thích nghi và vùng phân bố khác nhau.
II. ĐỊA LÍ NGÀNH LÂM NGHIỆP
1. Vai trò và đặc điểm
a. Vai trò
- Là ngành sản xuất vật chất quan trọng
- Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội.
- Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.
- Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.
- Đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
b. Đặc điểm
- Gồm các hoạt động: trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
- Đối tượng sản xuất là rừng (cần thời gian sinh trưởng, trong quá trình khai thác cần chú ý đến thời gian để rừng phục hồi trở lại).
- Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất lâm nghiệp.
- Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời và trên những địa bàn có điều kiện tự nhiên đa dạng.
- Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
2. Phân bố sản xuất lâm nghiệp trên thế giới
- Thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với tỉ lệ che phủ khoảng 31%. Diện tích rừng trên thế giới ngày càng suy giảm, đang đe doạ đến sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp và môi trường toàn cầu.
- Trồng rừng là vấn đề cấp bách được nhiều nước chú trọng. Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga,…
- Quốc gia có diện tích rừng lớn hoặc ngành trồng rừng phát triển thì ngành khai thác gỗ cũng phát triển. Các nước đứng đầu về sản lượng gỗ khai thác là Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Ca-na-đa,...
Bản đồ rừng trên thế giới
III. ĐỊA LÍ NGÀNH THUỶ SẢN
1. Vai trò và đặc điểm
a. Vai trò
- Thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước mặn) là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
- Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế - xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
b. Đặc điểm
- Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.
- Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.
- Sản xuất thuỷ sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.
- Công nghệ nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại góp phần làm tăng hiệu quả sản xuất, đồng thời bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
2. Phân bố sản xuất thuỷ sản trên thế giới
- Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng, ngư trường khai thác ngày càng được mở rộng, công nghệ khai thác được cải tiến để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,...
- Nhiều quốc gia đã chú trọng việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản. Hình thức và công nghệ nuôi trồng thuỷ sản ngày càng cải tiến và hiện đại. Các nước có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,...
Mô hình trại nuôi cá ở Barcelona, Tây Ban Nha
Xem thêm lời giải bài tập Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 27: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, vấn đề và định hướng phát triển nông nghiệp
Bài 28: Thực hành tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp
Xem thêm tài liệu Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 26: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo