Erica: What's the matter, Jack? You look worried. Jack: I can't find my phone
Lời giải câu 4 trang 43 Unit 5D. Grammar SBT Tiếng Anh 11 sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.
Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 43 Unit 5D. Grammar - Friends Global
4. Complete the dialogue with the modals below. You can use the same modal more than once.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với các động từ khiếm khuyết dưới đây. Bạn có thể sử dụng cùng một động từ khiếm khuyết nhiều lần.)
Erica: What's the matter, Jack? You look worried.
Jack: I can't find my phone. I 1_______ left it somewhere
Erica: Did you have it on the bus?
Jack: Yes, I did. But I 2_______ left it there because I used it just after I got off. I sent you a text.
Erica: You 3_______ dropped it when you wer walking here from the bus stop.
Jack: Yes, that's possible. I was listening to my MP3 player.
Erica: Somebody 4_______ found it by now and handed it in to the police.
Jack: Or they 5_______ handed it in. They 6_______ kept it
Erica: Shall I phone the police station and ask?
Jack: Yes, OK. But why don't you call my phone number first?
Erica: OK, I will. I can hear your phone ringing.
Jack: Me too. I 7_______ dropped it in the street.
Erica: No. You 8_______ put it down somewhere in the house.
Jack: That's a relief! But where is it?
Phương pháp giải:
can't have + V3/ed: chắc chắn đã không
may / might / could have + V3/ed: có lẽ đã
might not have + V3/ed: có lẽ đã không
must have + V3/ed: chắc chắn đã
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
Erica: What's the matter, Jack? You look worried.
Jack: I can't find my phone. I 1 must have left it somewhere.
Erica: Did you have it on the bus?
Jack: Yes, I did. But I 2 must have left it there because I used it just after I got off. I sent you a text.
Erica: You 3 may / might / could have dropped it when you wer walking here from the bus stop.
Jack: Yes, that's possible. I was listening to my MP3 player.
Erica: Somebody 4 may / might / could have found it by now and handed it in to the police.
Jack: Or they 5 might not have handed it in. They 6 may / might / could have kept it.
Erica: Shall I phone the police station and ask?
Jack: Yes, OK. But why don't you call my phone number first?
Erica: OK, I will. I can hear your phone ringing.
Jack: Me too. I 7 can’t have dropped it in the street.
Erica: No. You 8 must have put it down somewhere in the house.
Jack: That's a relief! But where is it?
Tạm dịch
Erica: Có chuyện gì thế, Jack? Bạn trông có vẻ lo lắng.
Jack: Tôi không thể tìm thấy điện thoại của mình. Chắc hẳn tôi đã để nó ở đâu đó.
Erica: Bạn có nó trên xe buýt không?
Jack: Vâng, tôi đã làm vậy. Nhưng chắc hẳn tôi đã để nó ở đó vì tôi đã sử dụng nó ngay sau khi xuống xe. Tôi đã gửi cho bạn một tin nhắn.
Erica: Bạn có thể đã đánh rơi nó khi bạn đang đi bộ đến đây từ trạm xe buýt.
Jack: Vâng, điều đó có thể. Tôi đang nghe máy nghe nhạc MP3 của mình.
Erica: Ai đó có thể đã tìm thấy nó và giao nó cho cảnh sát.
Jack: Hoặc họ có thể đã không đưa nó. Họ có thể đã giữ nó.
Erica: Tôi gọi điện tới đồn cảnh sát để hỏi nhé?
Jack: Vâng, được. Nhưng tại sao bạn không gọi vào số điện thoại của tôi trước?
Erica: Được rồi, tôi sẽ làm vậy. Tôi có thể nghe thấy điện thoại của bạn đang đổ chuông.
Jack: Tôi cũng vậy. Tôi không thể đánh rơi nó trên đường được.
Erica: Không. Chắc hẳn cậu đã đặt nó ở đâu đó trong nhà.
Jack: Thật là nhẹ nhõm! Nhưng nó ở đâu?
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
1. Circle the correct modals to complete the sentences....
2. Complete the sentences with must have or can't have and the verbs in brackets....
3. Write the correct replies a-d after sentences 1-4. Use should / shouldn't have and the past...
4. Complete the dialogue with the modals below. You can use the same modal more than once....
5. Write replies for the sentences. Use the words in brackets....
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Unit 5A. Vocabulary (trang 40)
Unit 5E. Word Skills (trang 44)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo