Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg

Lời giải Bài 6 trang 12 vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

1 431 13/10/2024


Giải VBT Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12 Bài 6: Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

*Phương pháp giải:

- Do con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã nên ta dùng phép trừ để tìm ra cân nặng con hà mã

- Do con tê giác nặng hơn hươu cao cổ nên ta thực hiện phép cộng để tìm ra cân nặng con tê giác

*Lời giải:

Cân nặng của con hươu cao cổ là:

2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)

Cân nặng của con tê giác là:

1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

Đáp số: 3 200 kg

*Một số dạng bài thêm về bài giải có lời văn phép cộng trừ các con số tự nhiên:

Phép cộng hai số tự nhiên:

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

a) Dạng 1: Tính tổng các số tự nhiên

b) Dạng 2: So sánh

* Phương pháp giải:

Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

c) Dạng3: Tìm x

* Phương pháp giải:xác định vai trò của x rồi áp dụng các quy tắc tìm một số chưa biết đã học như muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ …

d) Dạng4: Toán có lời văn

Phép trừ hai số tự nhiên:

Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…

a) Dạng 1: Trừ các số tự nhiên

b) Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

* Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc thực hiện phép tính như:

- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau …

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

c) Dạng3: Tìm x

* Phương pháp giải:

xác định vai trò của x rồi áp dụng các quy tắc tìm một số chưa biết đã học như:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

d) Dạng4: Toán có lời văn

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Phép trừ ( và Bài Tập) - Toán lớp 4

Toán lớp 4 trang 10 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Chân trời sáng tạo

Bài tập Phép cộng và phép trừ lớp 4 (có đáp án)

1 431 13/10/2024