Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân – Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

1 1,008 16/10/2023


Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 44 Cùng học 1:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.

...............................................................................

...............................................................................

Lời giải

Đọc nội dung phần Khởi động trong SGK, viết các phép tính tìm số biển báo, rồi tính.

Cách 1: 3 × 4 = 12 (biển báo)

Cách 2: 4 × 3 = 12 (biển báo)

Giải thích

Cách 1: Ta nhận thấy mỗi hàng dọc đều có 3 biển báo mà có 4 hàng dọc tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 3 × 4 = 12 (biển báo).

Cách 2: Ta nhận thấy mỗi hàng ngang đều có 4 biển báo mà có 3 hàng ngang tất cả nên ta có phép tính tìm số biển báo như sau: 4 × 3 = 12 (biển báo).

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 44 Cùng học 2:

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 44 Thực hành 1: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

Mẫu: 2 × 9 × 5 = (2 × 5) × 9

= 10 × 9

= 90

a) 5 × 3 × 4

b) 6 × 5 × 7

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

c) 20 × 9 × 5

d) 2 × 7 × 50

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

Lời giải

a) 5 × 3 × 4 = (5 × 4) × 3

= 20 × 3

= 60

c) 20 × 9 × 5 = (20 × 5) × 9

= 100 × 9

= 900

b) 6 × 5 × 7 = 30 × 7

= 210

d) 2 × 7 × 50 = (2 × 50) × 7

= 100 × 7

= 700

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Luyện tập 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a) m × n = .......... × m

b) a × 1 = .......... × a = ..........

c) a × 0 = .......... × a = ..........

Lời giải

a) m × n = n × m

b) a × 1 = 1 × a = a

c) a× 0 = 0× a = 0

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 45 Luyện tập 2: Nhân một tổng với một số, nhân một số với một tổng

a) Tính số hộp sữa trên cả hai kệ.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Cách 1: (6 + 4) × 2 = .....................

= ......................

Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = ...........................

= ...........................

Ta có: (6 + 4) × 2 = 6 × 2 + 4 × 2

2 × (6 + 4) = 2 × 6 + 2 × 4

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

b) Dưới đây là các biểu thức thể hiện cách tính số cái bánh ở mỗi hình. Nối hình ảnh phù hợp với biểu thức.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

c) Tính giá trị của mỗi biểu thức ở câu b (theo mẫu).

Mẫu: 8 × 3 + 2 × 3 = (8 + 2) × 3

= 10 × 3

= 30

Lời giải

a)

Cách 1: (6 + 4) × 2 = 10 × 2

= 20

Cách 2: 6 × 2 + 4 × 2 = 12 + 8

= 20

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

c) 7 × 4 + 3 × 4 = (7 + 3) × 4

= 10 × 4

= 40

12 × 2 + 4 × 2 + 4 × 2 = (12 + 4 + 4) × 2

= 20 × 2

= 40

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 47 Luyện tập 3:Đội văn nghệ của trường gồm 5 nhóm, mỗi nhóm đều có 6 bạn nữ và 4 bạn nam. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu bạn? (Tính bằng hai cách)

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Bài giải

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

Lời giải

Bài giải

Đội văn nghệ của trường có số bạn là:

Cách 1: (6 + 4) × 5 = 10 × 5 = 50 (bạn)

Cách 2: 6 × 5 + 4 × 5 = 30 + 20 = 50 (bạn)

Đáp số: 50 bạn

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 47 Vui học: Số?

An mua 3 phần quà cho lớp. Mỗi phần quà gồm 1 quyển truyện, 1 tờ miếng dán hình và 1 hộp bút chì màu (giá tiền như dưới đây).

An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An ................ đồng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 14: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép nhân

Lời giải

An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.

Giải thích

An mua 3 phần quà hết số tiền là:

Cách 1: (17 000 + 4 000 + 12 000) × 3 = 33 000 × 3 = 99 000 (đồng)

Cách 2: 17 000 × 3 + 4 000 × 3 + 12 000 × 3 = 51 000 + 12 000 + 36 000 = 99 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại An số tiền là:

100 000 – 99 000 = 1 000 (đồng)

Vậy em điền như sau:

An đưa cho cô bán hàng 1 tờ tiền 100 000 đồng, cô bán hàng trả lại An 1 000 đồng.

Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 15: Em làm được những gì? trang 48

Bài 16: Dãy số liệu

Bài 17: Biểu đồ cột

Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện

Bài 19: Tìm số trung bình cộng

1 1,008 16/10/2023