Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ – Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

1 1,550 16/10/2023


Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

a) 23 607 + 14 685 b) 845 + 76 928

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

c) 59 194 – 36 052 d) 48 163 – 2 749

........................................................................................................................

........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Hướng dẫn giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 2: Tính nhẩm

a) 72 + 20 = .................

68 – 40 = ..................

b) 411 + 300 = .............

625 + 200 = ..............

c) 32 + 7 + 8 = ..............

54 + 7 + 3 = .............

350 + 30 = ................

970 – 70 = ................

954 – 400 = ..............

367 – 300 = ..............

1 + 16 + 9 = ..............

96 + 40 + 4 = .............

Hướng dẫn giải

a) 72 + 20 = 92

68 – 40 = 28

b) 411 + 300 = 711

625 + 200 = 825

c) 32 + 7 + 8 = 47

54 + 7 + 3 = 64

350 + 30 = 380

970 – 70 = 900

954 – 400 = 554

367 – 300 = 67

1 + 16 + 9 = 26

96 + 40 + 4 = 140

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 11 Bài 3: >, <, =

a) 4 735 + 15 ....... 4 735 + 10

b) 524 – 10 ....... 525 – 10

c) 4 735 – 15 ....... 4 735 – 10

d) 7 700 + 2 000 ....... 6 700 + 3 000

Hướng dẫn giải

a) 4 735 + 15 > 4 735 + 10

b) 524 – 10 < 525 – 10

c) 4 735 – 15 < 4 735 – 10

d) 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12 Bài 4: Số?

a) 371 + ....... = 528

c) ....... – 281 = 64

b) ....... + 714 = 6 250

d) 925 – ....... = 135

Hướng dẫn giải

a) 371 + 157 = 528

c) 345 – 281 = 64

b) 5 536 + 714 = 6 250

d) 925 – 790 = 135

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12 Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:

1kg, 700 g, 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

A. 1 kg 500 g và 700 g

B. 1 kg 500 g và 1 kg

C. 1 kg và 700 g

D. 700 g và 1 kg

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 300 g

B. 550 g

C. 800 g

D. 1000 g

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

A. 3 kg

B. 3 kg 700 g

C. 3 kg 750 g

D. 4 kg 450 g

Hướng dẫn giải

a) Đáp án đúng là: A

Đổi: 1 kg = 1 000 g

1 kg 500 g = 1 000 g + 500 g = 1 500 g

1 kg 250 g = 1 000 g + 250 g = 1 250 g

So sánh các số, ta có: 700 < 1 000 < 1 250 < 1 500

Vậy túi nặng nhất có khối lượng 1 500 g (hay 1 kg 500g) và túi nhẹ nhất có khối lượng 700 g

b) Đáp án đúng là: C

Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất là:

1 500 – 700 = 800 (g)

Đáp số: 800 g

c) Đáp án đúng là: D

Tổng khối lượng của cả bốn túi là:

700 + 1 000 + 1 250 + 1 500 = 4 450 (g)

Đổi 4 450 g = 4 kg 450 g

Đáp số: 4 kg 450 g

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 12 Bài 6: Con Hà Mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Hướng dẫn giải

Cân nặng của con hươu cao cổ là:

2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)

Cân nặng của con tê giác là:

1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)

Đáp số: 3 200 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 13

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 13 Bài 7: Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75m, chiều dài 100m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đá. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn đường đi của An là 50m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Hướng dẫn giải

Bài giải

Đường đi của An dài số mét là:

100 + 75 = 175 (m)

Đường đi của Tú dài số mét là:

175 – 50 = 125 (m)

Đáp số: 125 m

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 13 Bài 8: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Lời giải

Bể B chứa số lít nước là:

625 – 250 = 375 (l)

Bể B chứa nhiều hơn bể A số lít nước là:

375 – 250 = 125 (l)

Đáp số: 125 l nước

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 14

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 14 Vui học: Tập tính tiền khi mua bán

Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây.

a) Khoanh vào món hàng em dự định mua và làm tròn giá tiền đến hàng chục nghìn (các số có năm chứ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số) rồi điền vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

b) Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn rồi điền đủ hoặc không đủ vào chỗ chấm.

Với 100 000 đồng, em .................... tiền để mua các món hàng em đã chọn.

Hướng dẫn giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

b) Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn:

32 000 + 59 000 + 7 000 = 98 000 (đồng)

Với 100 000 đồng, em đủ tiền để mua các món hàng em đã chọn.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 14 Thử thách: Quan sát các hình trong SGK rồi điền số thích hợp và chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Hình thứ bảy có ................... tam giác màu xanh.

Hướng dẫn giải

Hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

Giải thích

Hình thứ nhất có: 1 tam giác màu xanh

Hình thứ hai có: 3 tam giác màu xanh

Hình thứ ba có: 6 tam giác màu xanh

Hình thứ tư có: 10 tam giác màu xanh

Hình thứ năm có: 15 tam giác màu xanh

Số tam giác ở hình thứ hai = Số tam giác ở hình thứ nhất + 2

Số tam giác ở hình thứ ba = Số tam giác ở hình thứ hai + 3

Số tam giác ở hình thứ tư = Số tam giác ở hình thứ ba + 4

Số tam giác ở hình thứ năm = Số tam giác ở hình thứ tư + 5

Như vậy:

Số tam giác ở hình thứ sáu = Số tam giác ở hình thứ năm + 6

= 15 + 6 = 21 (hình)

Số tam giác ở hình thứ bảy = Số tam giác ở hình thứ sáu + 7

= 21 + 7 = 28 (hình)

Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.

Xem thêm lời giải VBT Toán lớp 4 bộ sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia

Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Bài 5: Em làm được những gì? trang 21

Bài 6: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Bài 7: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)

1 1,550 16/10/2023