Câu hỏi:
23/10/2024 5,985Cho hai đa thức f(x) và g(x). Xét các tập hợp:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A.
B.
C. C = A\ B
D. C = B\ A
Trả lời:
Đáp án đúng: B
*Phương pháp giải:
- ta nhận thấy rằng đáp án C đang bao trùm cả đáp án A và B. biến đổi đáp án C sao cho thấy rõ được điều đó
*Lời giải:
Ta có:
*Lý thuyết cần nắm và dạng bài toán về các phép toán tập hợp:
- Giao của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A, vừa thuộc B được gọi là giao của A và B. Kí hiệu: .
Vậy: = {x| và }.
- Hợp của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử thuộc A hoặc thuộc B được gọi là hợp của A và B. Kí hiệu: .
Vậy: = {x| hoặc }
- Hiệu của hai tập hợp: tập hợp C gồm các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B được gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: C = A \ B.
Vậy: A \ B = {x| và }.
- Phần bù của hai tập hợp: Khi thì A \ B gọi là phần bù của B trong A. Kí hiệu: .
Phương pháp giải
- Giao của hai tập hợp:
- Hợp của hai tập hợp:
- Hiệu của hai tập hợp:
Dạng 1: Cách xác định, cách viết tập hợp
Phương pháp giải
1: Với tập hợp A, ta có 2 cách:
Cách 1: liệt kê các phần tử của A: A={a1; a2; a3;..}
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của A
2:Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B, kí hiệu là A ⊂ B.
A ⊂ B ⇔ ∀x : x ∈ A ⇒ x ∈ B.
A ⊄ B ⇔ ∀x : x ∈ A ⇒ x ∉ B.
Tính chất:
1) A ⊂ A với mọi tập A.
2) Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C.
3) ∅ ⊂ A với mọi tập hợp A.
Dạng 2: Cách giải toán bằng biểu đồ Ven hay, chi tiết
Phương pháp giải
- Vẽ các vòng tròn đại diện các tập hợp (mỗi vòng tròn là một tập hợp) lưu ý 2 vòng tròn có phần chung nếu của 2 tập hợp khác rỗng.
- Dùng các biến để chỉ số phần tử của từng phần không giao nhau.
- Từ giả thiết bài toán, lập hệ phương trình và giải tìm các biến.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp - Toán 10 Kết nối tri thức
TOP 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án | Toán 10
Trắc nghiệm Các phép toán trên tập hợp có đáp án - Toán lớp 10
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho hai đa thức P(x) và Q(x). Xét các tập hợp sau:
; ;
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Câu 2:
Cho hai đa thức f(x) và g(x) . Xét các tập hợp:
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Câu 3:
Cho hai đa thức P(x) và Q(x). Xét các tập hợp sau:
; ;
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Câu 4:
Cho hai đa thức P(x) và Q(x). Xét các tập hợp sau:
; ; .
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Câu 5:
Lớp 10A có 45 học sinh, trong đó có 18 học sinh giỏi môn Văn, 22 học sinh giỏi môn Toán và 12 học sinh không giỏi môn Văn hay Toán. Số học sinh giỏi cả hai môn Văn và Toán của lớp đó là:
Câu 6:
Cho A là tập hợp các ước nguyên dương của 24, B là tập hợp các ước nguyên dương của 18. Xác định tính sai của các kết quả sau:
Câu 9:
Cho A là tập hợp các ước của 6, B là tập hợp các ước của 12. Hãy chọn đáp án đúng?
Câu 10:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn không lớn hơn 10, và
Khi đó ta có câu đúng là:
Câu 13:
Cho các tập hợp A, B. Miền tô đậm trong hình vẽ bênbiểu diễn tập hợp nào dưới đây?
Câu 14:
Gọi T là tập hợp các học sinh của lớp 10A; N là tập hợp các học sinh nam và G là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10A. Xét các mệnh đề sau:
(I)
(II)
(III)
(IV)
(V)
(VI)
Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?