Trả lời:

* Lời giải:
* Phương pháp giải:
Sử dụng bất đẳng thức để tìm giá trị lớn nhất của .
Áp dụng hằng đẳng thức .
Thay giá trị lớn nhất của vào biểu thức để tìm giá trị nhỏ nhất.
Xác định điều kiện để dấu bằng xảy ra, từ đó tìm giá trị của và khi đạt giá trị nhỏ nhất.
* Lý thuyết nắm thêm:
Giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
- Xác định các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai.
- Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có 2 nghiệm: x1 = 1, (1)
- Nếu a – b + c = 0 thì phương trình có 2 nghiệm: x1 = 1, (2)
- Nếu không rơi vào trường hợp (1) và (2) thì tính ∆ = b2 – 4ac
+ ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+ ∆ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+ ∆ < 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
Lưu ý: Nếu b = 2bꞌ thì giải phương trình theo công thức nghiệm thu gọn
Ta có ∆ꞌ = (bꞌ)2 – ac
+ Nếu ∆ꞌ < 0 thì phương trình vô nghiệm
+ Nếu ∆ꞌ = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
+ Nếu ∆ꞌ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt
a. Dạng tổng quát bất đẳng thức cosi
Cho x1, x2, x3 ,…, xn là các số thực không âm ta có:
Dạng 1: x1+x2+...+xnn
Dạng 2: x1 + x2 +...+xn
Dạng 3:
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x1 = x2 =....= xn
Cho x1, x2, x3 ,…, xn là các số thực dương ta có:
Dạng 1:
Dạng 2: (x1 + x2 + ... + xn)
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:
Giải Toán 9 Bài 19 (Kết nối tri thức): Phương trình bậc hai một ẩn
Áp dụng bất đẳng thức Cô - si, tìm GTLN - GTNN của biểu thức (2025 + Bài tập)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Một tổ công nhân dự định làm xong 240 sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nhưng khi thực hiện, nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày tổ đã làm tăng thêm 10 sản phẩm so với dự định. Do đó tổ đã hoàn thành sớm công việc sớm hơn dự định 2 ngày. Hỏi khi thực hiện, mỗi ngày tổ đã làm được bao nhiêu sản phẩm?
Câu 2:
Trong hình bên, biết diện tích hình vuông là 16m2. Tính diện tích hình tròn tâm O.

Câu 3:
Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20kW.
a. Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
b. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10m/s2.
Câu 4:
Cho hình thoi ABCD, góc A = 60. Qua C kẻ đường thẳng d bất kì cắt các tia đối của các tia BA, DA theo thứ tự tại E và F. Gọi I là giao điểm của BF và ED. Chứng minh:
a)
b)
c)
Câu 6:
Cắt hình nón đỉnh S bởi mặt phẳng đi qua trục ta được một tam giác vuông cân, cạnh huyền bằng . Thể tích khối nón là:
Câu 7:
Cho phương trình log2(2x-1)2 = 2log2(x-2). Số nghiệm thực của phương trình là:
Câu 9:
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có BB'=a, đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và AC = . Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.
Câu 10:
Cho có . Tia phân giác của góc B cắt AC ở D, tia phân giác của góc C cắt AB ở E và cắt BD ở I. Chứng minh IE = ID
Câu 14:
Một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Hãy tính góc (làm tròn đến phút) mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất (góc α trong hình 31)