Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 4 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 4
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 - Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Tìm câu trả lời sai:.
a) 12 tấn 7 tạ =?
A. 127 tạ
B. 1270 yến
C. 12700 kg
D. 127000 kg
b) 4 kg 8 dag =?
A. 408 dag
B. 48 dag
C. 4080 g
D. 40hg 80g
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Giá trị của chữ số 1 trong số lớn nhất có 5 chữ số lẻ khác nhau là 1 …
b) Giá trị của chữ số 8 trong số chẵn lớn nhất có 5 chữ số là 800 …
c) Giá trị của chữ số 3 trong số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là 30 …
d) Giá trị của chữ số 4 trong số bé nhất có 5 chữ số khác nhau là 400 …
Câu 3. Nối hai số đo khối lượng bằng nhau với nhau:
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Từ 8 giờ đến 16 giờ kim giờ và kim phút gặp nhau số lần là:
A. 8 lần
B. 7 lần
C. 9 lần
D. 6 lần
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Ba ô tô chở hàng. Ô tô thứ nhất chở được 4 tạ 25 kg, ô tô thứ hai chở nhiều hơn ô tô thứ nhất 45 kg nhưng ít hơn ô tô thứ ba 3 yến 7 kg. Hỏi cả ba ô tô chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Có một cái cân hai đĩa với các quả cân 1g, 2g, 4g và 8g. Chứng tỏ rằng có thể cân các vật có khối lượng từ 1g đến 15g mà chỉ cần đặt các quả cân trên cùng một đĩa cân.
Bài giải
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Cho dãy số 2; 5; 8; 11; 14 ; … ; 101; 104.
Hãy xem xét số: 107; 77 có thuộc dãy số này không? Nếu có thuộc dãy thì nó là số hạng thứ bao nhiêu của dãy?
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm:
Câu 1. Điền dấu >; =; < thích hợp vào ô trống:
1010 … 909
47052 … 48042
49999 … 51999
99899 … 101899
87 560 … 87000 + 560
50327 … 50000 + 326
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:
Các số 789563; 879653; 798365; 769853, xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 879653; 798365; 789563; 769853
B. 798365; 879653; 789563; 769853
C. 769853; 789563; 798365; 879653
D. 769853; 798365; 789563; 879653
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Cho x là số tròn chục, tìm x biết 2010 < x < 2025
A. x = 2011
B. x = 2015
C. x = 2020
D. x = 2024
Câu 4. Điền dấu >; =; < thích hợp vào chỗ chấm:
50kg … 5 yến
4 tấn … 4010 kg
45 yến … 450 kg
5100kg … 52 tạ
450 yến … 45 tạ
50 tạ … 5 tấn
Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 giờ 25 phút = … phút
2 phút 10 giây = … giây
b) 10 thế kỉ = … năm
20 thế kỉ 8 năm = … năm
1/4 giờ = … phút
Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954, năm đó thuộc thế kỉ:
A. XIX
B. XX
C. XVIII
D. XXI
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
a) 15769; 15679; 15796; 15976; 15697
b) 398715; 389517; 359781; 395187; 371958
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Câu 2. Tìm số tròn trăm x biết: 15450 < x < 15710
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Câu 3. Xe thứ nhất chở được 7 tấn xi-măng, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 500kg xi-măng. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu tạ xi-măng?
Bài giải
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Câu 4. Năm 2010 kỉ niệm 1000 Thăng Long – Hà Nội. 1000 năm trước, vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long, năm đó là năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ mấy?
Bài giải
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Câu 5. Viết số gồm:
a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị:…………………………………………
b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị:………………………………………………………
c. 9 trăm nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 3 chục:………………………………………….
Câu 6: Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được 47 yến gạo, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được ít hơn tổng của ngày thứ hai và ngày thứ ba 120kg gạo. Hỏi sau ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu tạ gạo?
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
1010 > 909
47052 < 48042
49999 < 51999
99899 < 101899
87 560 = 87000 + 560
50327 > 50000 + 326
Câu 2. Chọn C. 769853; 789563; 798365; 879653
Câu 3. Chọn C. x = 2020
Câu 4.
50kg = 5 yến
4 tấn < 4010 kg
45 yến = 450 kg
5100kg < 52 tạ
450 yến = 45 tạ
50 tạ = 5 tấn
Câu 5.
a) 1 giờ 25 phút = 85 phút
2 phút 10 giây = 130 giây
b) 10 thế kỉ = 1000 năm
20 thế kỉ 8 năm = 2008 năm
1/4 giờ = 15 phút
Câu 6. Chọn B. XX
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
Thứ tự các số như sau:
a) 15976; 15796; 15769; 15697; 15679
b) 398715; 395187; 389517; 371958; 359781
Câu 2. Các số tròn trăm lớn hơn 15450 và nhỏ hơn 15710 là: 15500, 15600, 15700. Vậy x có thể nhận các giá trị: 15500, 15600 và 15700
Câu 3. Đổi: 7 tấn = 70 tạ; 500 kg = 5 tạ
Xe thứ hai chở được số xi-măng là: 70 – 5 = 65 (tạ)
Cả hai xe được số xi-măng là: 70 + 65 = 135 (tạ)
Đáp số: 135 tạ xi-măng
Câu 4. Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long vào năm 1010 vì 2010 – 1000 = 1010. Năm 1010 thuộc thế kỉ XI
Câu 5: Viết số gồm:
a. 2 trăm nghìn, 5 trăm, 3 chục, 9 đơn vị: 200539
b. 5 nghìn, 8 chục, 3 đơn vị: 5083
c. 9 trăm nghìn, 4 nghìn, 6 trăm, 3 chục: 904630
Câu6
Đổi 47 yến = 470kg
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
470 x 2 = 940 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
470 + 940 – 120 = 1290 (kg)
Sau ba ngày, cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:
470 + 940 + 1290 = 2700 (kg)
Đổi 2700kg = 27 tạ
Đáp số: 27 tạ gạo
*Phương pháp giải:
Sử dụng bảng quy đổi đơn vị khối lượng
Phép cộng trừ nhân chia 2 số tự nhiên
*Lý thuyết:
Lớn hơn ki-lô-gam |
Ki-lô-gam |
Bé hơn ki-lô-gam |
||||
tấn |
tạ |
yến |
kg |
hg |
dag |
g |
1 tấn = 10 tạ |
1 tạ = 10 yến = tấn |
1 yến = 10 kg = tạ |
1kg = 10 hg = yến |
1hg = 10 dag = kg |
1dag = 10g = hg |
1g = dag |
Xem thêm
Toán lớp 5 trang 23, 24 Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
Xem thêm các chương trình khác: