Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 6 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

1 1808 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 6

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Cho biểu thức 45 + 95 + 17. Đáp án nào thể hiện tính chất giao hoán của phép cộng?

A. 95 – 45 + 17

B. 17 + 95 + 45

C. (95 + 17) – 45

D. 95 – (17 + 45)

Câu 2: Tính thuận tiện:

2 × 12 × 5

A. (2 × 5) × 12

B. 12 × (5 – 2)

C. 12 + (5 × 2)

D. 12 : (5 × 2)

Câu 3. Giá trị của biểu thức 35 + 18 + 65 bằng với giá trị của biểu thức nào dưới đây?

A. (35 + 65) + 18

B. (65 + 18) – 35

C. 65 – (18 + 35)

D. (65 – 18) + 35

Câu 4. Số?

145 251 + 7 382 = 7 382 + ?

A. 145 251

B. 121 809

C. 137 009

D. 135 270

Câu 5. Số?

1 200 + 70 + 80 = 70 + (? + 1 200)

A. 50

B. 70

C. 80

D. 90

Câu 6. Giá trị của biểu thức (8 × 2) × 5 bằng với giá trị của biểu thức nào dưới đây?

A. 8 × (2 × 5)

B. 8 × (2 + 5)

C. (5 – 2) × 8

D. 8 × 2 × 8 × 5

Câu 7. Số ?

8 000 × 40 = 32 × ?

A. 100

B. 1 000

C. 10 000

D. 100 000

Câu 8. "Một cửa hàng nhập về 80 thùng vở, mỗi thùng có 100 quyển vở. Cửa hàng đó đã bán được 38 thùng vở. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quyển vở? ". Biểu thức đúng để tính số quyển vở còn lại của cửa hàng là:

A. (80 + 38) × 100

B. 80 × 100 – 38

C. (100 – 38) × 80

D. (80 – 38) × 100

II. Phần tự luận

Bài 1. Số ?

1 267 + 9 015 = ….. + 1 267

21 + 50 + 79 = (21 + …..) + 50

8 500 + 780 = 780 + …

35 + 57 + 65 = (35 + …..) + 57

276 + 56 251 = ….. + 276

82 + 60 + 18 = 60 + (….. + 18)

Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất

53 + 78 + 47

= …………………………………

= …………………………………

162 + 150 + 38

= …………………………………

= …………………………………

248 + 135 + 252 + 365

= …………………………………

= …………………………………

614 + 192 + 208 + 86

= …………………………………

= …………………………………

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

2 × 718 × 50

= ……………………………

= ……………………………

= ……………………………

125 × 615 × 8

= ……………………………

= ……………………………

= ……………………………

128 × 75 + 128 × 25

= ……………………………

= ……………………………

= ……………………………

12 580 × 652 – 580 × 65

= ……………………………

= ……………………………

= ……………………………

Để xem và mua trọn bộ tài liệu vui lòng click: Link tài liệu

ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6 - Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:

a) Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau mà chữ số hàng nghìn là 2 là:

A. 2000

B. 2987

C. 2999

D. 2013

b) Giá trị của chữ số 3 trong số nhỏ nhất có 6 chữ số khác nhau là:

A. 30000

B. 3000

C. 300

D. 30

Câu 2. Khoanh tròn chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Bắt đầu từ năm 2000 đến hết năm 2040 có số năm nhuận là:

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

b) Tháng Hai của năm nhuận có số ngày là:

A. 30

B. 31

C. 29

D. 28

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Trung bình cộng của số lớn nhất có 4 chữ số và số lẻ bé nhất có 3 chữ số là 5050 ………

b) Trung bình cộng của số chẵn lớn nhất có 4 chữ số và số bé nhất có 3 chữ số là 4494: ………

c) Trung bình cộng của số lớn nhất có 5 chữ số khác nhau và số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là 49894:……

d) Trung bình cộng của số bé nhất có 3 chữ số, số bé nhất có 4 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số là 3700: …………

Câu 4. Đánh dấu X vào ô thích hợp:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6 chọn lọc (5 đề) (ảnh 1)

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Tìm số nhỏ nhất có 4 chữ số, biết tổng bốn chữ số bằng 10 và chữ số hàng nghìn là chữ số chẵn nhỏ nhất.

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….

Câu 2. Một đội gồm 3 tổ tham gia sửa đường. Tổ I sửa được nhiều hơn trung bình cộng số mét đường của cả ba tổ là 12m. Tổ II sửa được nhiều hơn trung bình cộng số mét đường của tổ III và tổ II là 8m. Tổ III sửa được 60m đường. Hỏi cả đội đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài giải

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….

Câu 3. Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:

(x + 2138) x 4 = (2076 + 2138) x 4

Bài giải

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6 - Đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 517642 > 5 …. 7642

b) 188753 < 18 …. 753

c) 6 tấn 850kg < 6 tấn …. 49kg

d) …. tấn 105kg = 7105kg

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Giá trị chữ số 4 trong số 147325 là:

A. 400 000

B. 47 000

C. 40 000

D. 4000

b) 9 tấn 35kg = …. kg

Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 9350kg

B. 9035kg

C. 9350

D. 9035

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 120 phút = 2 giờ …

c) Năm 2000 thuộc thế kỉ 21…

b) 1/2 phút = 36 giây …

d) Năm 2008 thuộc thế kỉ 21 …

Câu 4. Chọn câu trả lời đúng

Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 Trường Tiểu học Kim Đồng năm học 2006-2007 là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 6 (ảnh 1)

A. 75 học sinh

B. 85 học sinh

C. 83 học sinh

D. 73 học sinh

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Hãy viết 5 số tự nhiên liên tiếp mà số bé nhất là 2008:

………………………………………………………………….

Câu 2. Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 2 và chữ số 7 trong số 2 017 536

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Câu 3. Một cửa hàng vật liệu xây dựng buổi sáng bán được 14 tấn xi-măng, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 7 tạ xi-măng. Hỏi cả ngày hôm đó cửa hàng bán được bao nhiêu tạ xi-măng?

Bài giải

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Câu 4. Cuộn vải xanh dài 150m và dài hơn cuộn vải trắng 30m. Hỏi trung bình mỗi cuộn vải dài bao nhiêu mét?

Bài giải

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Câu 5. Tính giá trị của biểu thức: 127 + a x 6 với a = 8

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Câu 6: Hãy cho biết trong dãy số tự nhiên liên tiếp: 1, 2, 3, 4,...2013 có tất cả bao nhiêu chữ số 5.

Đáp án

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1.

a) 517642 > 5 0 7642

b) 188753 < 18 9 753

c) 6 tấn 850kg < 6 tấn 9 49kg

d) 7 tấn 105kg = 7105kg

Câu 2.

a) C. 40 000

b) D. 9035

Câu 3.

a) 120 phút = 2 giờ Đ

c) Năm 2000 thuộc thế kỉ 21 S

b) 1/2 phút = 36 giây S

d) Năm 2008 thuộc thế kỉ 21 Đ

Câu 4. C. 83 học sinh

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. 5 số tự nhiên liên tiếp đó là:

2008; 2009; 2010; 2011; 2012

Câu 2. Số 2017536 đọc là: Hai triệu không trăm mười bảy nghìn năm trăm ba mươi sáu

Chữ số 2 trong số trên có giá trị là 2 000 000, chữ số 7 trong số trên có giá trị là 7000.

Câu 3.

Đổi 14 tấn = 140 tạ

Số xi-măng cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 140 – 7 = 133 (tạ)

Cả ngày hôm đó cửa hàng bán được số xi-măng là: 140 + 133 = 273 (tạ)

Đáp số: 273 tạ xi-măng

Câu 4.

Cuộn vải trắng có số mét là: 150 – 30 = 120 (m)

Trung bình mỗi cuộn vải có số mét là: (150 + 120) : 2 = 135 (m)

Đáp số: 135 m

Câu 5.

Với a = 8 thì giá trị biểu thức 127 + a x 6 là : 127 + 8 x 6 = 128 + 48 = 175

Câu 6:

Giải

Cách 1:

* Nhóm 1 (1000 số đầu):

Từ 000; 001; 002; .........; 998; 999. Có (999- 000) + 1=1000 (số)

- Hàng đơn vị: xuất hiện liên tục từ 0 đến 9 (có 10 số từ 0 đến 9. Trong đó có 1 chữ số 5).

Như vậy sự lặp lại này 1000:10= 100 (lần), trong đó có 100 chữ số 5.

- Hàng chục: mỗi 100 số, có 10 nhóm: chữ số 0 (01;02;...;08;09) rồi 10 chữ số 1 (10;11;...;19)......

Như vậy có 10 x 10 = 100 (chữ số 5)

- Hàng trăm: có 100 chữ số 0 (001;002;...;099) rồi đến 100 chữ số 1 (100;101;...;199)......

Như vậy có 100 chữ số 5.

Tất cả: 100 + 100 + 100=300 (chữ số 5)

* Nhóm 2 (1000 số thứ 2):

Từ 1000; 1001; ......; 1998; 1999

Phân tích tương tự ta cũng có: 300 chữ số 5

* Nhóm còn lại:

Từ 2000 đến 2013 chỉ có 1 chữ số 5 ở 2005.

Tất cả các chữ số 5 là: 300 + 300 + 1 = 601 (chữ số 5)

Cách 2:

* Nhóm 1 (1000 số đầu):

Từ 000; 001; 002; .........; 998; 999. Có (999- 000) + 1=1000 (số). Mỗi số có 3 chữ số.

Như vậy có 3 x 1000 = 3000 (chữ số) mà 10 chữ số (0; 1; ...; 8 ; 9)đều xuất hiện như nhau.

Vậy có 3000 : 10 = 300 (chữ số 5)

* Nhóm 2 (1000 số thứ 2):

Từ 1000; 1001; ......; 1998; 1999. Phân tích tương tự ta cũng có 300 chữ số 5.

*.Nhóm còn lại:

Từ 2000 đến 2013 chỉ có 1 chữ số 5 ở 2005.

Tất cả các chữ số 5 là: 300 + 300 + 1 = 601 (chữ số 5)

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10

1 1808 lượt xem
Mua tài liệu