Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 15 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

1 1305 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 15

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 - Đề số 1

I. Phần trắc nghiệm.

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ:

A. XV

B. XVI

C. XVII

D. XVIII

Câu 2. Thể kỉ thứ IV được tính từ năm nào đến năm nào?

A. Từ năm 301 đến năm 400

B. Từ năm 300 đến năm 400

C. Từ năm 400 đến năm 501

D. Từ năm 301 đến năm 401

Câu 3 . Thế kỉ XX có năm 2000 là năm nhuận. Vậy trong thế kỉ XXI sẽ có bao nhiêu năm nhuận?

A. 23

B. 24

C. 25

D. 26

Câu 4. Năm 1975 giải phóng miền Nam. Hỏi kỉ niệm 45 năm ngày giải phóng miền Nam vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy?

A. Năm đó là năm 2020 thuộc thế kỉ XX

B. Năm đó là năm 2020 thuộc thế kỉ XXI

C. Năm đó là năm 2010 thuộc thế kỉ XX

D. Năm đó là năm 2000 thuộc thế kỉ XX

Câu 5. Một con voi nặng 2 tạ, và một chiếc xe ô tô nặng 26 yến.

Hỏi vật nào nhẹ hơn?

A. Ô tô

B. Con voi

C. Bằng nhau

D. Không so sánh được

Câu 6. Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4 000 kg; 5 tấn; 55 tạ; 650 yến; 4 500 kg; 3 000 kg và 7 500 kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:

A. Xe chở khối lượng 3000kg

C. Xe chở khối lượng 55 tạ

B. Xe chở khối lượng 5 tấn

D. Xe chở khối lượng 650 yến

Câu 7. Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu ki – lô – gam?

A. 30kg

B. 3000 tạ

C. 1500kg

D. 3000kg

Câu 8. Một cửa hàng có 3 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 36kg và 6 bao gạo tẻ, mỗi bao cân nặng 54kg. Như vậy, trung bình mỗi bao gạo cân nặng là:

A. 12kg

B. 9kg

C. 48kg

D. 216kg

II. Phần tự luận.

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

4 thế kỉ = ................. năm 3 thế kỉ 9 năm = .............. năm

15 thế kỉ = ............... năm 12 thế kỉ = ............. năm

2 tấn 85kg = ............kg 6 yến 7 kg = .................... kg

14 tấn = .............. kg 305 kg = ....... tạ ...... kg

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) Thế kỉ XV bắt đầu từ năm .................. đến hết năm .................

b) Ông La Phông-ten mất năm 1695. Năm đó thuộc thế kỉ ............

c) Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954. Năm đó thuộc thế kỉ ............. Tính đến năm 2020, được .................. năm.

Bài 3. Giải bài toán sau:

Năm nay nhà bác Hùng thu hoạch được 1 tấn 89 kg thóc, 19 thóc đó là thóc nếp, số thóc còn lại là thóc tẻ. Hỏi năm nay nhà bác Hùng thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam thóc tẻ?

Bài giải

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

..................................................................................................

Để xem và mua trọn bộ tài liệu vui lòng click: Link tài liệu

ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 - Đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

a) 7740 : 36 = ?

A. 214 (dư 36)

B. 215

C. 2141

D. 213 (dư 72)

b) 15880 : 63 = ?

A. 2511 (dư 4)

B. 251 (dư 67)

C. 252 (dư 4)

D. 252 (dư 3)

Câu 2. Nối mỗi ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được khẳng định đúng:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 chọn lọc (4 đề) (ảnh 1)

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:

Một tổ sản xuất trong 15 ngày đầu, mỗi ngày làm được 130 sản phẩm, trong 10 ngày sau, mỗi ngày làm được 150 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày tổ đó làm được bao nhiêu sản phẩm?

A. 138 sản phẩm

B. 135 sản phẩm

C. 140 sản phẩm

D. 139 sản phẩm

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Tính bằng cách hợp lý:

a) (150 x 35 x 10) : 25

………………………….

…………………………

…………………………

b) (450 x 480 x 44) : (15 x 12 x 11)

…………………………

…………………………

…………………………

Câu 2. Tìm x:

a) X x 15 + X x 13 = 560 x 45

…………………………

…………………………

…………………………

b) X x 125 – X x 73 = 1196

…………………………

…………………………

…………………………

Câu 3. Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó ta được số mới mà tổng của số mới và số phải tìm là 416

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….

Câu 4. Tìm số bị chia bé nhất để thương bằng 945 và số dư là 17

………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15 - Đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) 665 : 19 = 35 …

b) 2444 : 47 = 53 …

c) 1668 : 45 = 37 (dư 3) …

d) 1499 : 65 = 23 (dư 3) …

Câu 2. Chọn câu trả lời đúng:

Xe ô tô con chạy được quãng đường 12km thì hết 1l xăng. Nếu phải chạy hết quãng đường dài 180km thì hết bao nhiêu lít xăng?

A. 30l

B. 14l

C. 15l

D. 16l

Câu 3. Nối phép tính với kết quả đúng:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 15 (ảnh 1)

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:

Một cửa hàng trong một tháng đã bán hết 17400 bút bi. Hỏi trong tháng đó cửa hàng đã bán được bao nhiêu tá bút bi? (mỗi tá gồm 12 cái)

A. 1350 tá

B. 1400 tá

C. 1450 tá

D. 1440 tá

Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán

Câu 1. Mỗi bao xi măng chứa 50kg xi-măng. Một ca sản xuất của nhà máy xi-măng làm được 600 tấn xi-măng thì đóng vào được bao nhiêu bao xi-măng ?

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

a) 67855 : 45

……………..

……………..

……………..

b) 12675 : 25

……………..

……………..

……………..

……………..

c) 23052 : 63

……………..

……………..

……………..

……………..

Câu 3. Bác Vinh mua 1425 viên gạch bông để lát nền nhà. Bác dự tính sẽ thừa ra 125 viên đủ để lát 5m2 khu vệ sinh. Hỏi diện tích nền nhà cần lát gạch bông của bác Vinh là bao nhiêu mét vuông ?

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:

a) 19832 : 37 + 19464

……………………….

……………………….
b) 325512 : 33 – 7856

……………………….

……………………….

Đáp án

Phần I

Câu 1.

a) 665 : 19 = 35 Đ

b) 2444 : 47 = 53 S

c) 1668 : 45 = 37 (dư 3) Đ

d) 1499 : 65 = 23 (dư 3) S

Câu 2. C. 15l

Câu 3. (A ; 4) (B ; 1) (C ; 5) (D ; 2)

Câu 4. C

Phần II

Câu 1. Đổi 600 tấn = 600000kg

Số bao xi-măng làm được trong một ca sản xuất của nhà máy là

600000 : 50 = 12000 (bao)

Đáp số: 12000 bao xi-măng

Câu 2.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 15 (ảnh 2)

Câu 3. Số viên gạch bông đủ để lát 1m2 nền nhà là: 125 : 5 = 25 (viên)

Nền nhà của bác Vinh lát hết số viên gạch bông là: 1425 – 125 = 1300 (viên)

Diện tích nền nhà của bác Vinh là: 1300 : 25 = 52 (m2)

Đáp số: 52 m2

Câu 4.

a) 19832 : 37 + 19464

= 536 + 19464

= 2000

b) 325512 : 33 – 7856

= 9864 – 7856

= 2008

Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 14

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 17

1 1305 lượt xem
Mua tài liệu