Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 8 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là….
A. 32 965 dm2
B. 32 695 dm2
C. 32 965 dm2
D. 32 569 dm2
Câu 2. Số trung bình cộng của 65, 85, 90, 95 và 105 là:
A. 110
B. 88
C. 67
D. 90
Câu 3. Minh cao 145 cm, Huy cao 152 cm, Mai cao 148 cm và Hiền cao 155 cm. Vậy chiều cao trung bình của mỗi bạn là:
A. 150 cm
B. 151 cm
C. 149 cm
D. 153 cm
Câu 4. Từ thứ Hai đến hết thứ Sáu tuần trước, công ty tuyển được tất cả 520 công nhân. Vậy trung bình mỗi ngày công ty tuyển được số công nhân là:
A. 85 công nhân
B. 105 công nhân
C. 130 công nhân
D. 104 công nhân
Câu 5. Bình cân nặng 35 kg, An cân nặng 32 kg. Mai cân nặng 36 kg và Hiền cân nặng 33 kg. Vậy trung bình mỗi bạn cân nặng là:
A. 32 kg
B. 33 kg
C. 34 kg
D. 35 kg
Sử dụng đề bài sau để trả lời các câu hỏi từ 6 đến 9
Một cầu thủ thực hiện sút bóng vào khung thành, tổng số lần sút là 100, số lần sút trượt là 30 và số lần sút vào là 70.
Câu 6: Sự kiện ở đây là gì?
A. Khung thành
B. Cầu thủ sút bóng vào khung thành
C. Cầu thủ
D. 100
Câu 7: Số lần thực hiện sút bóng?
A. 30 lần
B. 100 lần
C. 70 lần
D. 200 lần
Câu 8: Sự kiện sút vào khung thành xảy ra?
A. 70 lần
B. 100 lần
C. 30 lần
D. 170 lần
Câu 9: Sự kiện sút trượt là?
A. 300 lần
B. 70 lần
C. 100 lần
D. 30 lần
II. Phần tự luận.
Bài 1. Tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số sau:
28, 46, 57 và 69 ………………………………. ………………………………. |
2 800, 5 000 và 1 200 ………………………………. ………………………………. |
22, 29, 31, 46, 54 và 58 ………………………………. ………………………………. |
100, 200, 300, 400 và 500. ………………………………. ………………………………. |
Bài 2. Một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 12 dm, chiều rộng 60 cm. Tính diện tích của mặt bàn đó.
Bài giải
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Để xem và mua trọn bộ tài liệu vui lòng click: Link tài liệu
ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Nối mỗi hình ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tổng của hai số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của hai số là số lẻ bé nhất có 3 chữ số. Hai số đó là:
A. 4949 và 5050
B. 4444 và 5555
C. 4944 và 5055
D. 4945 và 5045
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:
Hình vẽ M có:
A. 1 góc vuông và 4 góc nhọn
B. 4 góc vuông và 3 góc nhọn
C. 4 góc vuông và 10 góc nhọn
D. 2 góc vuông và 12 góc nhọn
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tổng của hai số chẵn là 2420. Tìm hai số đó, biết rằng giữa chúng còn có 5 số chẵn liên tiếp nữa.
Bài giải
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Hai thùng có tất cả 156l dầu. Nếu rót 8l dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 12l dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ bên
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8 - Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Tổng của hai số là 82. Hiệu của hai số đó là 14. Hai số đó là:
A. 33 và 49
B. 32 và 50
C. 34 và 48
D. 45 và 37
Câu 2. Nối mỗi góc với tên gọi của nó:
Câu 3. Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng:
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Đặt tổng rồi tính tổng:
a) 3654 + 2547 + 1968
b) 16852 + 27349 + 5178
c) 9172 + 3461 + 589
d) 35198 + 24734 + 6589
Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 2785 + 1946 + 1215
……………………….
……………………….
……………………….
b) 23764 + 136 + 16236
……………………….
……………………….
……………………….
Câu 3. Tổng số tuổi của hai mẹ con là 48 tuổi. Tính tuổi của mỗi người. Biết rằng mẹ hơn con 30 tuổi.
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
Câu 4. Hãy kể tên góc nhọn, góc tù và góc vuông trong hình bên:
Câu 5: Nhà An có một khu vườn hình chữ nhật chiều rộng là 3m, biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. Bố An làm hàng rào xung quanh vườn, biết cổng vào rộng 1m. Hỏi tổng chiều dài hàng rào là bao nhiêu?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. C. 34 và 48
Câu 2.
Hình A: góc vuông
Hình B: góc tù
Hình C: góc bẹt
Hình D: góc nhọn
Câu 3. Nối các cặp lần lượt như sau:
(A ; 3) (B ; 1) (C ; 2)
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1.
Câu 2.
a) 2785 + 1946 + 1215
= (2785 + 1215 ) + 1946
= 4000 + 1946
= 5946
b) 23764 + 136 + 16236
= (23764 + 16236) +136
= 40000 + 136
= 40136
Câu 3.
Cách 1
Tuổi của mẹ là: (48 + 30) : 2 = 39 (tuổi)
Tuổi của con là: 48 - 39 = 9 (tuổi)
Đáp số: Con: 9 tuổi
Mẹ: 39 tuổi
Cách 2
Tuổi của con là: (48 – 30) : 2 = 9 (tuổi)
Tuổi của mẹ là: 48 – 9 = 39 tuổi)
Đáp số: Con: 9 tuổi
Mẹ: 39 tuổi
Câu 4.
- Góc nhọn là: Góc đỉnh A cạnh Ab và AC
- Góc vuông là: Góc đỉnh I cạnh IH và IK
- Góc tù là: Góc đỉnh O cạnh OM và ON
Câu 5
Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là:
3 × 2=6 (m)
Chu vi khu vườn là:
(3 + 6) × 2=18 (m)
Tổng chiều dài hàng rào là:
18 - 1 = 17 (m)
Đáp số: 17m
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
Xem thêm các chương trình khác: