Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (Chân trời sáng tạo) Tuần 7 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 sách Chân trời sáng tạo có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Dãy số liệu nào sắp xếp từ bé đến lớn
A. 2; 4; 6; 10; 8
B. 1; 3; 5; 7; 9
C. 9; 8; 6; 7; 3
D. 4; 1; 2; 3; 5
Dùng biểu đồ tranh sau để trả lời câu hỏi từ câu 2 đến câu 5
Biểu đồ tranh trên thể hiện số cà chua của 5 lớp 4 đã chuẩn bị cho một buổi học thực hành.
Câu 2: Viết dãy số liệu cà chua lần lượt theo các lớp theo bảng?
A. 10; 8; 12; 10; 9
B. 11; 8; 10; 12; 9
C. 11; 8; 12; 10; 9
D. 11; 8; 11; 9; 9
Câu 3: Tổng số cà chua của lớp 4A và 4C có nhiều hơn tổng số cà chua ba lớp còn lại không?
A. Có
B. Không
C. Bằng nhau
D. Không thể so sánh được
Câu 4: Số cà chua của lớp nhiều nhất so với lớp ít nhất là bao nhiêu quả?
A. 14
B. 6
C. 4
D. 16
Câu 5: Sắp xếp dãy số liệu cà chua trên theo thứ tự tăng dần của các lớp
A. 4B; 4E; 4D; 4A; 4C
B. 4B; 4E; 4D; 4C; 4A
C. 4B; 4D; 4E; 4A; 4C
D. 4B; 4C; 4D; 4A; 4E
Cho biểu đồ sau và trả lời câu hỏi từ câu 6 đến câu 13
Câu 6: Biểu đồ trên biểu thị điều gì?
A. Số học sinh của lớp 4A
B. Số học sinh của 5 lớp 4.
C. Số học sinh khối lớp 4 lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
D. Số học sinh lớp 4A lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai.
Câu 7: Hàng ngang bên dưới cho biết điều gì?
A. Số lớp 4
B. Số học sinh
C. Nghề nghiệp
D. Lớp 4A
Câu 8: Hàng dọc bên mép trái cho biết điều gì?
A. Số lớp 4
B. Số học sinh
C. Nghề nghiệp
D. Lớp 4A
Câu 9: Dựa vào đâu để so sánh số học sinh lựa chọn các nghề với nhau?
A. Hàng ngang bên dưới
B. Độ cao thấp của cột
C. Dựa vào tên biểu đồ
D. Dựa vào tên lớp
Câu 10. Có bao nhiêu học sinh đã tham gia bình chọn?
A. 10
B. 28
C. 34
D. 22
Câu 11: Nghề nghiệp nào được nhiều học sinh ưa thích nhất?
A. Họa sĩ
B. Ca sĩ
C. Giáo viên
D. Bác sĩ
Để xem và mua trọn bộ tài liệu vui lòng click: Link tài liệu
ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 - Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
Lan nghĩ ra một số, Lan lấy số đó cộng với số bé nhất có 4 chữ số khác nhau thì được số tròn chục lớn nhất có 4 chữ số. Số Lan nghĩ là:
A. 8967
B. 8976
C. 7977
D. 8877
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Trong một tổng, nếu ta thêm vào số hạng này bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số hạng kia đi bấy nhiêu đơn vị thì tổng không đổi …
b) Trong một tổng, nếu ta cùng thêm hoặc cùng bớt ở mỗi số hạng đi cùng một số thì tổng không thay đổi …
c) Trong một hiệu, nếu ta thêm vào số bị trừ bao nhiêu đơn vị đồng thời bớt ở số trừ đi bấy nhiêu đơn vị thì hiệu hai số không đổi …
d) Trong một hiệu, nếu ta cùng thêm hoặc cùng bớt ở số bị trừ và số trừ đi cùng một số thì hiệu hai số không đổi …
Câu 3. Đánh số 1 vào ô trống đặt cạnh biểu thức chứa hai chữ và số 2 vào ô trống đặt cạnh biểu thức chứa ba chữ:
a) 3927 + a : m □
b) 3245 – a + b □
c) 4523 + m x n □
d) m + n – p □
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Tổng của 1027 và 2345 nhân với 3 viết là:
A. 1027 + 2345 x 3
B. (1027 + 2345) x 3
C. 1027 x 3 + 2345
D. 3 x 1027 + 2345
Câu 5. Một hình chữ nhật có chu vi là 60cm. Nếu bớt chiều dài đi 5cm và thêm vào chiều rộng 5cm thì được hình vuông. Diện tích hình chữ nhật đó bằng:
A. 200cm2
B. 150cm2
C. 300cm2
D. 225cm2
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tổng của hai số là số lớn nhất có 5 chữ số. Nếu thêm vào số lớn nhất 425 đơn vị và bớt ở số bé đi 197 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 2. Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức sau:
a) Hiệu của a và b chia cho c, với a = 4895 ; b = 1025 ; c = 5
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
b) m nhân với tổng của n và p, với m = 9, n = 1069, p = 2175
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 3. Sau khi bớt ở số bị trừ đi 478 và thêm vào số trừ 235 thì hiệu hai số mới là 2084. Hỏi hiệu của hai số ban đầu là bao nhiêu?
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 1237 + 2914 + 1763 + 2086
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
b) 14968 + 9035 – 968 – 35
………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7 - Đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng:
a) Tổng của 131131 và 245245 là:
A. 376476
B. 366366
C. 376376
D. 386386
b) Hiệu của 742356 và 356478 là:
A. 495 878
B. 486878
C. 385978
D. 385878
Câu 2. Ghi Đ vào ba chấm đặt cạnh kết quả đúng:
Đường Quốc lộ 1A từ Thành phố Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1873km. Quãng đường từ Lạng Sơn đến Huế dài 808km. Quãng đường từ Huế đến Thành phố Hồ Chí Minh dài là:
A. 1065…
B. 1065km …
C. 1075km …
D. 965km …
Câu 3. Nối mỗi biểu thức ở cột bên trái với một ô kết quả ở cột bên phải để được khẳng định đúng:
Câu 4. Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 12345 + 67890 = 67890 + 12345 |
||
b) 217 + 58 – 105 = 58 – 105 + 217 |
||
c) 43 + 15 x 6 = 43 + 6 x 15 |
||
d) 558 + 81 : 9 = 558 : 9 + 81 |
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 12346 + 47542
c) 645476 + 139545
b) 68705 – 19537
d) 581634 – 478257
Câu 2. Tìm x:
a) x – 2008 = 7999
…………………..
…………………..
c) 168593 + x = 427157
…………………..
…………………..
b) x + 56789 = 215354
…………………..
…………………..
d) 976318 – x = 764280
…………………..
…………………..
Câu 3. Huyện A trồng được 157630 cây lấy gỗ, huyện B trồng được ít hơn huyện A là 2917 cây. Hỏi cả hai huyện trồng được bao nhiêu cây lấy gỗ?
Bài giải
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
Câu 4. Tính giá trị của các biểu thức sau (với a = 5 ; b = 7; c = 9):
a) a x b + c
b) a x b – c
b) a + b x c
d) (a + b) x c
Câu 5: Một đội công nhân ngày một làm được 1275 sản phẩm. Ngày thứ hai làm được hơn ngày một 125 sản phẩm. Ngày thứ ba làm nhiều hơn ngày hai 75 sản phẩm.
a) Hỏi ngày thứ hai và ba làm được bao nhiêu sản phẩm?
b) Sau ba ngày đội công nhân làm được bao nhiêu sản phẩm?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
a) C. 376376
b) D. 385878
Câu 2. Chọn B. 1065km
Câu 3.
Nối lần lượt như sau:
(A ; 3) (B ; 5) (C ; 1) (D ; 2)
Câu 4.
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 12345 + 67890 = 67890 + 12345 |
x | |
b) 217 + 58 – 105 = 58 – 105 + 217 |
x | |
c) 43 + 15 x 6 = 43 + 6 x 15 |
x | |
d) 558 + 81 : 9 = 558 : 9 + 81 |
x |
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1.
Câu 2.
a) x – 2008 = 7999
x = 7999 + 2008
x = 10007
b) x + 56789 = 215354
x = 215354 – 56789
x = 158565
c) 178593 + x = 427157
x = 427157 – 178593
x = 248564
d) 976318 – x = 764280
x = 976318 – 764280
x = 212038
Câu 3. Số cây huyện B trồng được là:
157630 – 2917 = 154713 (cây)
Cả hai huyện trồng được số cây là:
157630 + 154713 = 3122343 (cây)
Đáp số: 312343 cây
Câu 4. Với a = 5; b = 7; c = 9 thì giá trị của biểu thức là:
a) a x b + c = 5 x 7 + 9 = 35 + 9 = 44
b) a x b – c = 5 x 7 – 9 = 35 – 9 = 26
c) a + b x c = 5 + 7 x 9 = 5 + 63 = 68
d) (a + b) x c = (5 + 7) x 9 = 12 x 9 = 108
Câu 5:
Xem thêm các bài tập cuối tuần Toán lớp 4 chọn lọc, hay khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8
Xem thêm các chương trình khác: