A paralysed man 1______ to walk again, thanks to a new technique developed by British scientists
Lời giải câu 4 Cumulative Review 2 (Units I-3) SBT Tiếng Anh 11 sách Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.
Giải SBT Tiếng Anh 11 Cumulative Review 2 (Units I-3) - Friends Global
4. Choose the correct answers.
(Chọn những đáp án đúng.)
Paralysed man walks again
A paralysed man 1______ to walk again, thanks to a new technique developed by British scientists. Bulgarian Darek Fidyka, who 2______ be a fireman, was injured during a knife attack. He was left with no feeling or movement from the waist down, and he 3______ that he would ever walk again. But then he had surgery to repair his spinal cord, which his attacker's knife 4______ through completely. A top Polish surgeon, Dr Tabakow, performed 5______ operation, which involved using cells from inside the patient's nose to reconnect his spinal cord. As a result, Darek is now back on his feet. with the help of a frame, and is delighted that he 6______ the treatment. The scientists who developed the technique are 7______ that more patients will benefit from the treatment soon. Over the next three to five years, the medical team 8______ three more patients if there is enough money. Meanwhile, they 9______ the new technique with other researchers to create an international team. They hope that in the near future, the team 10______ a cure for paralysis to help the millions of people in the world who suffer from this condition.
1
a has started
b have started
c had started
2
a got used to
b used to
c was used to
3
a didn't think
b hadn't thought
c wasn't thinking
4
a cut
b had cut
c was cutting
5
a a
b an
c the
6
a fitted in with
b got away with
c went through with
7
a hopeful
b hopefully
c hopeless
8
a treat
b treated
c will treat
9
a share
b will be sharing
c will have shared
10
a find
b will be finding
c will have found
Lời giải chi tiết:
1. a
- Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít: S + has + V3/ed.
A paralysed man has started to walk again, thanks to a new technique developed by British scientists.
(Một người đàn ông bị liệt đã có thể đi lại được nhờ kỹ thuật mới do các nhà khoa học Anh phát triển.)
=> Chọn a
2. b
a got used to + V-ing: dần quen với
b used to + Vo: đã từng
c was used to + V-ing: quen với
Bulgarian Darek Fidyka, who used to be a fireman, was injured during a knife attack.
(Darek Fidyka người Bulgaria, từng là lính cứu hỏa, bị thương trong một vụ tấn công bằng dao.)
=> Chọn b
3. a
- Cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng phủ định của động từ thường: S + didn’t + Vo (nguyên thể).
He was left with no feeling or movement from the waist down, and he didn't think that he would ever walk again.
(Anh ấy không còn cảm giác hay cử động từ thắt lưng trở xuống và anh ấy không nghĩ rằng mình sẽ đi lại được nữa.)
=> Chọn a
4. b
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + V3/ed.
But then he had surgery to repair his spinal cord, which his attacker's knife had cut through completely.
(Nhưng sau đó anh phải phẫu thuật để sửa chữa tủy sống mà con dao của kẻ tấn công đã cắt đứt hoàn toàn.)
=> Chọn b
5. c
Mạo từ “the” đứng trước danh từ đã xác định và được nhắc đến trước đó.
A top Polish surgeon, Dr Tabakow, performed the operation,
(Bác sĩ phẫu thuật hàng đầu người Ba Lan, bác sĩ Tabakow, đã thực hiện ca phẫu thuật này.)
=> Chọn c
6. c
a fitted in with: hòa hợp
b got away with: bỏ trốn
c went through with: vượt qua
with the help of a frame, and is delighted that he went through with the treatment.
(với sự trợ giúp của một chiếc khung và rất vui vì anh ấy đã trải qua quá trình điều trị.)
=> Chọn c
7. a
Sau động từ tobe “are” cần một tính từ.
- hopeful (adj): có hi vọng
- hopeless (adj): vô vọng
The scientists who developed the technique are hopeful that more patients will benefit from the treatment soon.
(Các nhà khoa học phát triển kỹ thuật này hy vọng rằng sẽ sớm có thêm nhiều bệnh nhân được hưởng lợi từ phương pháp điều trị này.)
=> Chọn a
8. c
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: S + will + Vo (nguyên thể) + if + S + V(s/es).
Over the next three to five years, the medical team will treat three more patients if there is enough money.
(Trong vòng 3 đến 5 năm tới, đội ngũ y tế sẽ điều trị thêm 3 bệnh nhân nữa nếu có đủ tiền.)
=> Chọn c
9. b
- Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing.
Meanwhile, they will be sharing the new technique with other researchers to create an international team.
(Trong khi đó, họ sẽ chia sẻ kỹ thuật mới với các nhà nghiên cứu khác để thành lập một nhóm quốc tế.)
=> Chọn b
10. c
- Cấu trúc thì tương lai hoàn thàn: S + will have + V3/ed.
They hope that in the near future, the team will have found a cure for paralysis to help the millions of people in the world who suffer from this condition.
(Họ hy vọng rằng trong tương lai gần, nhóm nghiên cứu sẽ tìm ra phương pháp chữa trị chứng tê liệt để giúp đỡ hàng triệu người trên thế giới mắc phải tình trạng này.)
=> Chọn c
Bài hoàn chỉnh
Paralysed man walks again
A paralysed man has started to walk again, thanks to a new technique developed by British scientists. Bulgarian Darek Fidyka, who used to be a fireman, was injured during a knife attack. He was left with no feeling or movement from the waist down, and he didn’t think that he would ever walk again. But then he had surgery to repair his spinal cord, which his attacker's knife had cut through completely. A top Polish surgeon, Dr Tabakow, performed the operation, which involved using cells from inside the patient's nose to reconnect his spinal cord. As a result, Darek is now back on his feet. with the help of a frame, and is delighted that he went through with the treatment. The scientists who developed the technique are hopeful that more patients will benefit from the treatment soon. Over the next three to five years, the medical team will treat three more patients if there is enough money. Meanwhile, they will be sharing the new technique with other researchers to create an international team. They hope that in the near future, the team will have found a cure for paralysis to help the millions of people in the world who suffer from this condition.
Tạm dịch
Người đàn ông bị liệt đi lại được
Một người đàn ông bị liệt đã có thể đi lại được nhờ kỹ thuật mới do các nhà khoa học Anh phát triển. Darek Fidyka người Bulgaria, từng là lính cứu hỏa, bị thương trong một vụ tấn công bằng dao. Anh ấy không còn cảm giác hay cử động từ thắt lưng trở xuống và anh ấy không nghĩ rằng mình sẽ đi lại được nữa. Nhưng sau đó anh phải phẫu thuật để sửa chữa tủy sống mà con dao của kẻ tấn công đã cắt đứt hoàn toàn. Bác sĩ phẫu thuật hàng đầu người Ba Lan, bác sĩ Tabakow, đã thực hiện ca phẫu thuật sử dụng tế bào từ bên trong mũi của bệnh nhân để kết nối lại tủy sống. Kết quả là Darek hiện đã đứng vững trở lại. với sự trợ giúp của một chiếc khung và rất vui vì anh ấy đã trải qua quá trình điều trị. Các nhà khoa học phát triển kỹ thuật này hy vọng rằng sẽ sớm có thêm nhiều bệnh nhân được hưởng lợi từ phương pháp điều trị này. Trong vòng 3 đến 5 năm tới, đội ngũ y tế sẽ điều trị thêm 3 bệnh nhân nữa nếu có đủ tiền. Trong khi đó, họ sẽ chia sẻ kỹ thuật mới với các nhà nghiên cứu khác để thành lập một nhóm quốc tế. Họ hy vọng rằng trong tương lai gần, nhóm nghiên cứu sẽ tìm ra phương pháp chữa trị chứng tê liệt để giúp đỡ hàng triệu người trên thế giới mắc phải tình trạng này.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
1. Read the sentences and practise saying the numbers...
2. Work in pairs. Look at the photo and answer the questions....
3. Read the text and choose the correct answers....
4. Choose the correct answers....
5. Some people believe that learning how to lead a healthy lifestyle...
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Cumulative Review 1 (Units I-1)
Cumulative Review 3 (Units I-5)
Cumulative Review 4 (Units I-7)
Cumulative Review 5 (Units I-8)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 sách Friends Global hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo