350 Bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3 (Global Success): Community service có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: Community service có lời giải chi tiết sách Global success gồm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm đa dạng giúp bạn làm quen với các dạng bài tập Unit 3 lớp 7 để từ đó ôn tập để đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Anh 7.

1 4,301 11/10/2023
Mua tài liệu


Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 7 Global success bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3 (Global Success): Community service

A. Phonetics and Speaking

Question 1. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. laughed  

B. washed             

C. helped                         

D. weighed

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /id/

Question 2. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. walked   

B. ended                

C. started                         

D. wanted

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /id/

Question 3. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. arrived    

B. believed            

C. received                      

D. hoped

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 4. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. packed    

B. added                

C. worked                        

D. pronounced

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 5. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. watched  

B. phoned             

C. referred                       

D. followed

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 6. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. agreed               

B. succeeded                   

C. smiled                         

D. loved

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 7. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. opened   

B. knocked            

C. played                         

D. occurred

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 8. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. rubbed              

B. tugged              

C. stopped                       

D. filled

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 9. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. tipped               

B. begged              

C. quarrelled                              

D. carried

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 10. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. tried                  

B. obeyed              

C. cleaned                       

D. asked

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 11. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. killed                

B. hurried              

C. regretted                     

D. planned

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 12. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. visited              

B. showed             

C. wondered                    

D. studied

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 13. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. sacrificed

B. finished            

C. fixed                           

D. seized

Đáp án đúng là: D

Đáp án D phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 14. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. needed    

B. booked             

C. stopped                       

D. washed

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 15. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. loved                

B. teased               

C. washed                        

D. rained

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

Question 16. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. packed    

B. punched            

C. pleased                        

D. pushed

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 17. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. filled                 

B. naked                

C. suited                          

D. wicked

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /id/

Question 18. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. caused              

B. increased          

C. practised                     

D. promised

Đáp án đúng là: A

Đáp án A phát âm là /d/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 19. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. washed   

B. parted               

C. passed                         

D. barked

Đáp án đúng là: B

Đáp án B phát âm là /id/. Các đáp án còn lại phát âm là /t/

Question 20. Find the word which has a different sound in the part underlined.

A. dimmed  

B. travelled           

C. passed                         

D. stirred

Đáp án đúng là: C

Đáp án C phát âm là /t/. Các đáp án còn lại phát âm là /d/

B. Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer

Our dad … away warm clothes to street children two days ago.

A. give

B. gave

C. have given

D. will give

Đáp án đúng là: B

Cần dùng thì quá khứ đơn vì có “two days ago”

Dịch: Bố của chúng tôi đã tặng quần áo ấm cho trẻ em đường phố hai ngày trước.

Question 2. Choose the best answer

You can volunteer by … children from poor families in your community.

A. talking

B. singing

C. encouraging

D. tutoring

Đáp án đúng là: D

Dịch: Bạn có thể làm tình nguyện viên bằng cách dạy kèm cho trẻ em từ các gia đình nghèo trong cộng đồng của bạn.

Question 3. Choose the best answer

Community service is the work we do for the … of the community.

A. benefits

B. forces

C. problems

D. events

Đáp án đúng là: A

A. benefits = lợi ích

B. forces = lực

C. problems = vấn đề

D. events = sự kiện

Dịch: Phục vụ cộng đồng là công việc chúng tôi làm vì lợi ích của cộng đồng.

Question 4. Choose the best answer

You should think of … the volunteer activities in your community.

A. taking in

B. making

C. participating

D. taking part in

Đáp án đúng là: D

Take part in = participating in (tham gia vào)

Dịch: Bạn nên nghĩ đến việc tham gia các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng của bạn.

Question 5. Choose the best answer

They have decided to ride to work … it is good for their health and the environment.

A. but

B. because

C. so

D. although

Đáp án đúng là: B

A. but = nhưng

B. because = bởi vì

C. so = vì thế

D. although = mặc dù

Dịch: Họ quyết định đạp xe đi làm vì nó tốt cho sức khỏe và môi trường.

Question 6. Choose the best answer

You can help young children by … them to do homework before or after school.

A. doing

B. offering

C. teaching

D. helping

Đáp án đúng là: D

Helpt sb to do st = giúp đỡ ai làm gì

Dịch: Bạn có thể giúp trẻ nhỏ bằng cách giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau giờ học.

Question 7. Choose the best answer

We often organise concerts to … funds for poor children.

A. donate

B. raise

C. volunteer

D. grow

Đáp án đúng là: B

Raise funds = gây quỹ

Dịch: Chúng tôi thường tổ chức các buổi hòa nhạc để gây quỹ cho trẻ em nghèo.

Question 8. Choose the best answer

Vietnamese people have had the … of helping one another since the early days of the country.

A. custom

B. legend

C. tradition

D. religion

Đáp án đúng là: C

Dịch: Người Việt Nam ta đã có truyền thống đùm bọc lẫn nhau từ những ngày đầu dựng nước.

Question 9. Choose the best answer

A volunteer always helps other people willingly and … payment.

A. for

B. within

C. about

D. without

Đáp án đúng là: D

Without = mà không có

Dịch: Một tình nguyện viên luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác và không cần trả tiền.

Question 10. Choose the best answer

It's a pity that I … 'Green Summer' programme last year.

A. don't join

B. didn't join

C. won't join

D. haven't joined

Đáp án đúng là: B

Cần dùng thì quá khứ đơn vì có “last year”

Dịch: Thật tiếc khi năm ngoái mình không tham gia chương trình 'Mùa hè xanh'.

Question 11. Choose the best answer

Let’s help the street children because they have bad …..

A. live

B. ways of life

C. earnings

D. living conditions

Đáp án đúng là: D

Dịch: Hãy giúp đỡ trẻ em đường phố vì chúng có hoàn cảnh sống tồi tệ.

Question 12. Choose the best answer

Let’s collect and … warm clothes to homeless children in our city.

A. give away

B. give back

C. take off

D. put on

Đáp án đúng là: A

Give away = cho, tặng

Dịch: Hãy thu thập và tặng quần áo ấm cho trẻ em vô gia cư trong thành phố của chúng ta.

Question 13. Choose the best answer

How many novels … Charles Dickens …?

A. does – write

B. did – write

C. did written

D. have – written

Đáp án đúng là: B

Dùng thì quá khứ đơn vì sự việc đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Charles Dickens đã viết bao nhiêu cuốn tiểu thuyết?

Question 14. Choose the best answer

Volunteering is special … me because I can help others.

A. at

B. for

C. with

D. to

Đáp án đúng là: D

Be special to sb = đặc biệt đối với ai

Dịch: Tình nguyện là đặc biệt đối với tôi vì tôi có thể giúp đỡ người khác.

Question 15. Circle the mistake and then correct it.

Frank has done his homework and then listened to music.

A. has done

B. his

C. and

D. listened

Đáp án đúng là: A

Cần dùng thì quá khứ hoàn thành vì hành động này đã xảy ra trước việc nghe nhạc

Dịch: Frank đã làm bài tập về nhà và sau đó nghe nhạc.

Question 16. Circle the mistake and then correct it.

The children have put away their toys but they didn’t make their beds yet.

A. have put

B. their

C. didn’t make

D. yet

Đáp án đúng là: C

Cấu trúc hiện tại hoàn thành: S + have/ has + VpII

Dịch: Bọn trẻ đã cất đồ chơi nhưng chúng chưa dọn giường.

Question 17. Choose the best answer

Go Green … people to recycle rubbish, such as glass, cans and paper.

A. to encourage

B. encourage

C. encouraged

D. have encouraged

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi này dùng phương án loại trừ. Dựa vào cấu trúc ngữ pháp thì cả A, B, D đều sai

Dịch: Go Green khuyến khích mọi người tái chế rác, chẳng hạn như thủy tinh, lon và giấy.

Question 18. Choose the best answer

Be a Buddy has … education for street children.

A. given

B. spent

C. provided

D. helped

Đáp án đúng là: C

Dịch: Be a Buddy đã cung cấp giáo dục cho trẻ em đường phố.

Question 19. Choose the best answer

We came to the remote village and … meals for homeless children.

A. cook

B. offered

C. do

D. made

Đáp án đúng là: D

- Cần dùng thì quá khứ đơn

- make meals = làm các bữa ăn

Dịch: Chúng tôi đến ngôi làng xa xôi và làm bữa ăn cho trẻ em vô gia cư.

Question 20. Choose the best answer

Traditional volunteer activities include … money for people in need, cooking and

giving food.

A. rising

B. raising

C. getting

D. taking

Đáp án đúng là: B

Raise money = quyên góp tiền

Dịch: Các hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm quyên góp tiền cho những người gặp khó khăn, nấu ăn và cho đồ ăn.

C. Reading

Questions 1-5. Read the passage, and then choose the best answers.

Each country has many good people who take care of others. For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly. They read books to the people in these places, or they just visit them and play games with them or listen to their problems.

Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping. For boys who don’t have fathers,

there is an organization called Big Brothers. College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest. Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Question 1. What do volunteers usually do to help those who are sick or old in their homes?

A. They do the shopping, and repair or clean up their house.

B. They tell them stories and sing dance for them.

C. They cool, sew, and wash their clothes.

D. They take them to basketball games.

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Other young volunteers go and work in the homes of people who are sick or old. They paint, clean up, or repair their houses, do the shopping.

Dịch: Các tình nguyện viên trẻ khác đến và làm việc tại nhà của những người bệnh tật hoặc già yếu. Họ sơn, dọn dẹp, hoặc sửa chữa nhà cửa, mua sắm.

Question 2. What do they help boys whose fathers do not live with them?

A. To learn things about their fathers.

B. To get to know thing about their fathers.

C. To get to know things that boys want from their fathers.

D. To learn things that boys usually learn from their fathers.

Đáp án đúng là: D

Dựa vào câu: College students and other men take these boys to basketball games or on fishing trips and help them to get to know things those boys usually learn from their fathers.

Dịch: Sinh viên đại học và những người đàn ông khác đưa những cậu bé này đến các trận đấu bóng rổ hoặc đi câu cá và giúp họ làm quen với những điều mà những cậu bé đó thường học hỏi từ cha của họ.

Question 3. Which activities are NOT available for the students at the clubs?

A. playing games

B. learning photography

C. going to interest places

D. watching films

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: Each city has a number of clubs where boys and girls can go and play games. Some of these clubs show movies or hold short trip to the mountains, the beaches, museums, or other places of interest.

Dịch: Mỗi thành phố có một số câu lạc bộ, nơi các chàng trai và cô gái có thể đến và chơi trò chơi. Một số câu lạc bộ này chiếu phim hoặc tổ chức các chuyến đi ngắn ngày đến những ngọn núi, bãi biển, viện bảo tàng hoặc các địa điểm tham quan khác.

Question 4. Why do they use many students as volunteers? – Because …

A. they can understand the problems of younger boys and girls.

B. they have a lot of free time.

C. they know how to do the work.

D. they are good at playing games and learning new things.

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Most of these clubs use a lot of students as volunteers because they are young enough to understand the problems of younger boys and girls.

Dịch: Hầu hết các câu lạc bộ này sử dụng rất nhiều sinh viên làm tình nguyện viên vì họ đủ trẻ để hiểu các vấn đề của trẻ em trai và trẻ em gái.

Question 5. Where don’t students often do volunteer work?

A. hospitals

B. orphanages

C. clubs

D. homes for the elderly

Đáp án đúng là: C

Dựa vào câu: For example, some of students in the United States often spend many hours as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the elderly.

Dịch: Ví dụ, một số sinh viên ở Hoa Kỳ thường dành nhiều giờ làm tình nguyện viên trong bệnh viện, trại trẻ mồ côi hoặc nhà cho người già.

Questions 6-11. Read the passage, and then choose the best answers.

Volunteer work among Vietnamese students

Hue, 17 years old: Being able to make a difference in the lives of people is a wonderful thing to me. That's why I take part in volunteer work. I've been a volunteer for over three years. Once or twice a week, usually on weekends, I teach English and Math to poor children in Long Bien district. My friends and I also encourage other people to donate books to them. We also tutor some young children who can't go to school.

Ngan, 13 years old: My family spends one Saturday morning a month collecting rubbish or planting trees in our neighbourhood. We are not forced or paid to do it, but we enjoy it. In our village, most families volunteer to do this once a month. We cook and give food to patients in some hospitals. My parents also donate their blood once or twice a year to help sick people. At the end of each year, people in my village raise money for poor and homeless people. We love helping others.

Question 6. Hue loves to make a difference in the lives of people.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: Being able to make a difference in the lives of people is a wonderful thing to me.

Dịch: Có khả năng làm cuộc sống của mọi người khác đi là một điều kì diệu, tuyệt vời đối với tôi.

Question 7. Hue started volunteering when she was 14 years old.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: I've been a volunteer for over three years. (năm nay Huế 17 tuổi)

Dịch: Tôi làm tình nguyện viên đã hơn 3 năm rồi.

Question 8. Ngan collects rubbish in the neighbourhood with her family on Saturday mornings.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: My family spends one Saturday morning a month collecting rubbish or planting trees in our neighbourhood.

Dịch: Gia đình tôi dành một sáng Thứ Bảy mỗi tháng cho việc nhon nhặt rác và trông cây ở vùng lân cận nhà.

Question 9. Ngan's family doesn't like volunteering.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Đoạn 2 đều nói về những việc gia đình Ngân làm cho cộng đồng, nên không thể nói gia đình Ngân không thích tình nguyện

Question 10. Many families in Ngan's village do volunteer work.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: In our village, most families volunteer to do this once a month.

Dịch: Trong ngôi làng của chúng tôi, hầu hết các gia đình tình nguyện 1 tháng 1 lần.

Question 11. Ngan's parents encourage people to donate blood to help sick people.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: My parents also donate their blood once or twice a year to help sick people.

Dịch: Bố mẹ tôi cũng hiến máu 1 hoặc 2 lần mỗi tháng để giúp đỡ người bệnh (nhưng không nói đến việc họ khuyên mọi người nên hiến máu giống như họ).

Questions 12-16. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Young people can bring enthusiasm, energy, creativity and flexibility to an organisation. If your organisation works (12) young people, in any way, young volunteers can add value to your services by bringing a youth perspective through new ideas, theories and knowledge. They will also help bridge the (13) between generations. Engaging with young people also allows your organisation to (14) for the future and help to prevent your volunteer base from shrinking over time, as the ageing of the (15) begins to affect the ways in which people volunteer. Having young people in your organisation contributes to the future of volunteering and the community - people who start volunteering (16) tend to continue to volunteer for the rest of their lives.

Question 12.

A. of

B. about

C. with

D. on

Đáp án đúng là: C

Work with = làm việc với ai

Dịch: Nếu tổ chức của bạn làm việc với những người trẻ tuổi, theo bất kỳ cách nào, các tình nguyện viên trẻ có thể gia tăng giá trị cho các dịch vụ của bạn bằng cách mang lại quan điểm về giới trẻ thông qua các ý tưởng, lý thuyết và kiến thức mới.

Question 13.

A. gap

B. hole

C. road

D. length

Đáp án đúng là: A

Bridge the gap = thu hẹp khoảng cách

Dịch: Họ cũng sẽ giúp thu hẹp khoảng cách giữa các thế hệ.

Question 14.

A. intend

B. dream

C. think

D. plan

Đáp án đúng là: D

Plan for = lên kế hoạch cho …

Dịch: Tương tác với những người trẻ tuổi cũng cho phép tổ chức của bạn lập kế hoạch cho tương lai và giúp cơ sở tình nguyện viên của bạn không bị thu hẹp theo thời gian, ...

Question 15.

A. citizen

B. population

C. nationality

D. mankind

Đáp án đúng là: B

Dịch: Tương tác với những người trẻ tuổi cũng cho phép tổ chức của bạn lập kế hoạch cho tương lai và giúp ngăn chặn cơ sở tình nguyện viên của bạn bị thu hẹp theo thời gian, vì dân số già bắt đầu ảnh hưởng đến cách mọi người tình nguyện.

Question 16.

A. lately

B. fast

C. early

D. recent

Đáp án đúng là: C

Dịch: Có những người trẻ tuổi trong tổ chức của bạn đóng góp vào tương lai của hoạt động tình nguyện và cộng đồng - những người bắt đầu hoạt động tình nguyện sớm có xu hướng tiếp tục tình nguyện cho đến hết đời.

Questions 17-20. Read the passage, and then choose the best answers.

It has been a pleasure to do voluntary work as my hobby. Also, I find it easy to do. I decided to work with patients at home. They need to live normally again. They feel lonely and want to have a chat with someone. They also want to go out with someone, perhaps to do some shopping or just to get some fresh air. It has been great meeting new people in this way. However, it can be difficult to say goodbye to them when it all comes to an end.

I am glad to do voluntary work in this way, and there is something for everyone. I think more people of all ages should do voluntary work if they have free time. Younger people will find volunteering satisfying and fun.

Question 17. Voluntary work is the writer’s hobby.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: It has been a pleasure to do voluntary work as my hobby.

Dịch: Tôi rất vui khi được làm công việc thiện nguyện như sở thích của mình.

Question 18. He finds voluntary work unpleasant.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: It has been a pleasure to do voluntary work as my hobby.

Dịch: Tôi rất vui khi được làm công việc thiện nguyện như sở thích của mình.

Question 19. He volunteered to look after patients in hospital.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: B

Dựa vào câu: I decided to work with patients at home.

Dịch: Tôi quyết định làm việc với bệnh nhân tại nhà.

Question 20. Patients at home feel lonely because no one talks to them.

A. True

B. False

Đáp án đúng là: A

Dựa vào câu: I decided to work with patients at home. They need to live normally again. They feel lonely and want to have a chat with someone.

Dịch: Tôi quyết định làm việc với bệnh nhân tại nhà. Họ cần phải sống bình thường trở lại. Họ cảm thấy cô đơn và muốn trò chuyện với ai đó.

D. Writing

Question 1. Make up sentences using the words and phrases given

you / volunteer / if / you / help / other / people / willingly / and / without / payment.

A. You are an volunteer if you help other people willingly and without payment.

B. You are volunteer if you help other people willingly and without payment.

C. You are a volunteer if you help other people willingly and without payment.

D. You are volunteer if you helped other people willingly and without payment.

Đáp án đúng là: C

Dịch: Bạn là tình nguyện viên nếu bạn sẵn lòng giúp đỡ người khác và không cần trả tiền.

Question 2. Make up sentences using the words and phrases given

Go Green / non-profit / organization / that / protect / environment.

A. Go Green is a non-profit organization that protects the environment.

B. Go Green is a non-profit organization that protect the environment.

C. Go Green is a non-profit organization that protecting the environment.

D. Go Green is a non-profit organization that protects environment.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Go Green là một tổ chức phi lợi nhuận bảo vệ môi trường.

Question 3. She started driving 1 month ago. → She has

A. drove since 1 month

B. drove since 1 month ago

C. driven since 1 month

D. driven for 1 month

Đáp án đúng là: D

Dịch: Cô ấy bắt đầu lái xe 1 tháng trước.

Question 4. When did you have it? → How long

A. have you had it

B. have you have it

C. did you had it

D. did you have had it

Đáp án đúng là: A

Dịch: Bạn đã có nó bao lâu rồi?

Question 5. It is a long time since we last met. → We haven't

A. meet for a long time

B. meet each other for a long time

C. met each other for a long time

D. meet since a long time

Đáp án đúng là: C

Dịch: Chúng tôi đã không gặp nhau một thời gian dài.

Question 6. Make up sentences using the words and phrases given

community service / work / you / do / for / benefits / of / community

A. Community service works you do for the benefits of the community.

B. Community service is the work you doing for the benefits of the community.

C. Community service is work you do for the benefits of the community.

D. Community service is the work you do for the benefits of the community.

Đáp án đúng là: D

Dịch: Phục vụ cộng đồng là công việc bạn làm vì lợi ích của cộng đồng.

Question 7. Choose the sentence that has the same meaning as the first.

You should clean this room every day.

A. This room should be cleaned every day.

B. This room should been cleaned every day.

C. This room should clean every day.

D. This room should be clean every day.

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal V + be + VpII

Dịch: Bạn nên dọn dẹp căn phòng này hàng ngày.

A. Căn phòng này nên được dọn dẹp hàng ngày.

Question 8. Choose the sentence that has the same meaning as the first.

People must not leave bicycles in the hall.

A. Bicycles must not be left in the hall.

B. Bicycles in the hall must not being left.

C. Bicycles in the hall must not left.

D. Bicycles must been not left in the hall.

Đáp án đúng là: A

Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal V + be + VpII

Dịch: Mọi người không được để xe đạp trong hội trường.

A. Không được để xe đạp trong hội trường.

Question 9. Make up sentences using the words and phrases given

last / summer / I / provide / English / evening / classes / for / twenty / children.

A. Last summer I provide English evening classes for twenty children.

B. Last summer I provided English evening classes for twenty children.

C. Last summer was I provided English evening classes for twenty children.

D. Last summer I was provided English evening classes for twenty children.

Đáp án đúng là: B

Dịch: Mùa hè năm ngoái, tôi đã cung cấp các lớp học tiếng Anh buổi tối cho hai mươi đứa trẻ.

Question 10. Make up sentences using the words and phrases given

mother / often / donate / money / charitable / organizations.

A. My mother often donates money to charitable organizations.

B. My mother often donate money to charitable organizations.

C. My mother often donated money to charitable organizations.

D. My mother often donatees money to charitable organizations.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Mẹ tôi thường quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện.

Question 11. I have never met such a nice person → It’s the

A. nicest person I have ever met

B. nicest person I have ever meet

C. nicest person I met

D. nicest person I have meet

Đáp án đúng là: A

Dịch: Tôi chưa từng gặp ai tốt thế.

Question 12. We have never had such a cold winter. → It is

A. the coldest winter we had

B. the coldest winter they have ever had

C. the coldest winter we have

D. the coldest winter they have ever

Đáp án đúng là: B

Dịch: Chúng tôi chưa từng có một mùa đông lạnh thế.

Question 13. I have never seen such a beautiful girl before. → She is

A. the most beautiful girl I have seen.

B. the most beautiful girl I have saw.

C. the most beautiful girl I saw.

D. most beautiful girl I have saw.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Tôi chưa từng gặp cô gái xinh như thế trước đây.

Question 14. It started raining two days ago. → It has

A. started raining two days ago.

B. started raining two days

C. rainned since two days

D. rainned for two days

Đáp án đúng là: D

Dịch: Nó bắt đầu mưa 2 ngày trước. – Nó đã mưa được 2 ngày rồi.

Question 15. I started studying English 3 years ago. → I have

A. start studying English 3 years ago

B. studied English 3 years ago

C. start studying English for 3 years

D. studied English for 3 years

Đáp án đúng là: D

Dịch: Tôi đã bắt đầu học Tiếng Anh 3 năm trước. – Tôi học tiếng Anh đã 3 năm rồi.

Question 16. Make up sentences using the words and phrases given

Minh/ find/ volunteer activities/ interesting/ can meet/ new people

A. Minh finds volunteer activities interesting. He can meet new people.

B. Minh find volunteer activities interesting. He can meet new people.

C. Minh finds volunteer activities interesting. He can met new people.

D. Minh finds volunteer activities is interesting. He can meet new people.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Minh thấy các hoạt động tình nguyện thật thú vị. Anh ấy có thể gặp gỡ những người mới.

Question 17. Make up sentences using the words and phrases given

You/ need/ patient and caring/ when/ take care/ pets.

A. You need to patient and caring when taking care of pets.

B. You need to be patient and caring when taking care of pets.

C. You need be patient and caring when taking care of pets.

D. You need to be patient and caring when take care of pets.

Đáp án đúng là: B

Dịch: Bạn cần kiên nhẫn và cẩn thận khi chăm sóc thú cưng.

Question 18. They are building a new high way around the city.

A. A new high way is been built around the city.

B. A new high way is being built around the city.

C. A new high way around the city is being built.

D. Around the city a new high way is being built.

Đáp án đúng là: B

Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ are/ am + being + VpII.

Dịch: Một con đường cao mới đang được xây dựng xung quanh thành phố.

Question 19. They didn't offer Ann the job.

A. The job wasn’t offered Ann by them.

B. Ann wasn’t offered them the job.

C. Ann wasn’t offered the job.

D. Ann was offered the job by them.

Đáp án đúng là: C

Cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + VpII.

Dịch: Ann đã không được cung cấp công việc.

Question 20. Make up sentences using the words and phrases given

We/ join/ community activities/ help/ needy/ last summer.

A. We joined community activities to help the needy last summer.

B. We join community activities to help the needy last summer.

C. We joined community activities to help needy last summer.

D. We joined community activities to help the needy at last summer.

Đáp án đúng là: A

Dịch: Chúng tôi đã tham gia các hoạt động cộng đồng để giúp đỡ những người khó khăn vào mùa hè năm ngoái.

................................................

................................................

................................................

Để xem thử và mua tài liệu, vui lòng click: Link tài liệu

Xem thêm các bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo từng Unit hay, chi tiết khác:

Bài tập Unit 4: Music and arts

Bài tập Unit 5: Food and drink

Bài tập Unit 6: A visit to a school

Bài tập Unit 7: Traffic

Bài tập Unit 8: Films

1 4,301 11/10/2023
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: