Vở bài tập Toán lớp 2 trang 92, 93 Bài 24 Tiết 2 – Kết nối tri thức

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 92, 93 Bài 24 Tiết 2 sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

1 266 lượt xem


Vở bài tập Toán lớp 2 trang 92, 93 Bài 24 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 92 Bài 1:

Tính.

25 + 65 – 40 = ………                              

100 – 50 – 25 =………

Trả lời:

Phép tính: 25 + 65 – 40

Tính 25 + 65 = 90

90 – 40 = 50

Vậy 25 + 65 – 40 = 50

Em làm tương tự với phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:

25 + 65 – 40 = 50                                       

100 – 50 – 25 = 25

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 92,93 Bài 2:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Chuồn chuồn bay theo hướng sợ dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 92, 93 Bài 24 Tiết 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số………… và gặp bông hoa sau cùng ghi số ………

b) Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp.

Trả lời:

a) Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số 19 và gặp bông hoa sau cùng ghi số 7

b) Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp: 19 + 61 + 7 = 87.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 93 Bài 3:

Một cửa hàng, buổi sáng bán được 52 l nước mắm, buổi chiều bán được 43 l nước mắm. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm.

Trả lời:

Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm, em thực hiện phép cộng: lấy số lít nước mắm buổi sáng bán được (52 lít) cộng với số lít nước mắm buổi chiều bán được (43 lít). Em có phép tính: 52 + 43 = 95 (l)

Bài giải

Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số lít nước mắm là:

52 + 43 = 95 (l)

Đáp số: 95 lít nước mắm.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 93 Bài 4:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

70 – 29 > 4…                                   

81 – 23 < 5…

Trả lời:

Em thực hiện phép tính:

70 – 29 = 41 nên số cần điền vào chỗ chấm là 0                

81 – 23 = 58 nên số cần điền vào chỗ chấm là 9.

Em được kết quả như sau:

70 – 29 > 40                            

81 – 23 < 59

Vở bài tập Toán lớp  trang 93 Bài 5:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ sáu số 30, 52, 18, 5, 25, 34 lập được các phép trừ là:

30 – 5 = 25; …………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

Trả lời:

Em có thể lập được các phép trừ như sau:                  

30 – 5 = 25; 52 – 5 = 47; 18 – 5 = 13; 25 – 5 = 20; 34 – 5 = 29; 30 – 18 = 12; 52 – 18 = 34; 25 – 18 = 7 ; 34 – 18 = 16; 30 – 25 = 5; 52 – 25 = 27; 34 – 25 = 9; 52 – 30 = 22; 34 – 30 = 4; 52 – 34 = 18.

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Bài 24 Tiết 1 trang 91, 92

1 266 lượt xem