Viruses cause many human (1) _____, ranging from the common cold and the flu to more

Lời giải 2 trang 6-7 SBT Tiếng Anh 11 sách Global Success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.

1 1,236 10/01/2024


Giải SBT Tiếng Anh 11 trang 5, 6, 7 Unit 1 Reading - Global Success

2 (trang 6-7 SBT Tiếng Anh 11 Global Success): Read the text and choose the best answers. (Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)

Viruses cause many human (1) _____, ranging from the common cold and the flu to more serious ones such as AIDS and Covid-19. On their (2) ____, viruses are not alive. They become active when they infect or enter our bodies. They can do that easily because they are very (3) ____. Then, they start to act like living things and make (4) ____ of themselves. People have natural defenses against viruses. For example, a fever can make some viruses inactive. The body’s immune system also fights viruses.

Vaccines cannot treat diseases caused by viruses, but they can help (5) ______ the spread of disease. Vaccines contain viruses which are weakened or (6) _____, and help the body’s immune system make substances called antibiotics, which fight diseases. If the same virus enters our body later on, the immune system will (7) ____ it and will know how to fight it off.

Giving people vaccines can (8) ____ a lot of lives. For example, two million people died of smallpox in 1967. (9) ____, vaccines helped to stop this disease and made it disappear. Most recently, vaccines have played an important role in (10) ____ deaths and severe illness caused by Covid-19 all over the world.

1. A. germs B. organisms C. diseases D. microbes

2. A. side B. own C. bodies D. soil

3. A. big B. slow C. dangerous D. small

4. A. copies B. bodies C. cells D. bacteria

5. A. prevent B. increase C. treat D. improve

6. A. germs B. organisms C. diseases D. microbes

7. A. recognise B. forget C. avoid D. stop

8. A. kill B. save C. cost D. produce

9. A. Besides B. However C. Therefore D. Next

10. A. improving B. changing C. reducing D. causing

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. A

6. B

7. A

8. B

9. B

10. C

Giải thích:

1. human diseases (n): bệnh ở người

2. on their own: một mình

3. Virus được biết đến là loài vi sinh vật rất nhỏ => small

4. make copy of sth: nhân giống lên

5. prevent sth: ngăn ngừa cái gì

6. organisms (n): sinh vật

7. recognize sth (v): nhận ra cái gì

8. save lives (v): cứu sống

9. Nghĩa câu sau mang tính đối lập so với câu trước => However: Tuy nhiên để thể hiện sự tương phản

10. reduce deaths (v): giảm thiểu thương vong

Hướng dẫn dịch:

Vi-rút gây ra nhiều bệnh cho con người, từ cảm lạnh thông thường và cúm đến những bệnh nghiêm trọng hơn như AIDS và Covid-19. Tự chúng, virus không còn sống. Chúng trở nên hoạt động khi lây nhiễm hoặc xâm nhập vào cơ thể chúng ta. Họ có thể làm điều đó một cách dễ dàng bởi vì họ rất nhỏ. Sau đó, chúng bắt đầu hoạt động như những sinh vật sống và tạo ra các bản sao của chính chúng. Mọi người có phòng thủ tự nhiên chống lại virus. Ví dụ, sốt có thể làm cho một số vi-rút không hoạt động. Hệ thống miễn dịch của cơ thể cũng chống lại virus.

Vắc-xin không thể điều trị các bệnh do vi-rút gây ra, nhưng chúng có thể giúp ngăn ngừa sự lây lan của bệnh. Vắc xin chứa vi rút đã bị làm yếu đi hoặc sinh vật và giúp hệ thống miễn dịch của cơ thể tạo ra các chất gọi là kháng sinh để chống lại bệnh tật. Nếu cùng một loại vi-rút xâm nhập vào cơ thể chúng ta sau này, hệ thống miễn dịch sẽ nhận ra nó và sẽ biết cách chống lại nó.

Cung cấp cho mọi người vắc-xin có thể cứu sống rất nhiều người. Ví dụ, hai triệu người đã chết vì bệnh đậu mùa vào năm 1967. Tuy nhiên, vắc-xin đã giúp ngăn chặn căn bệnh này và khiến nó biến mất. Gần đây nhất, vắc xin đã góp phần quan trọng trong việc giảm tử vong và bệnh nặng do Covid-19 trên toàn thế giới.

1 1,236 10/01/2024


Xem thêm các chương trình khác: