TOP 40 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7 (có đáp án 2024): Artificial Intelligence
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 7: Artificial Intelligence có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng anh 12.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7: Artificial Intelligence
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. application
B. combustion
C. navigation
D. recognition
Đáp án: B
Giải thích:
A. application /ˌæplɪˈkeɪʃən/
B. combustion /kəmˈbʌstʃən/
C. navigation /ˌnævɪˈɡeɪʃən/
D. recognition /ˌrekəɡˈnɪʃən/
Question 2:
A. artificial
B. remarkable
C. smartphone
D. carrot
Đáp án: D
Giải thích:
A. artificial /ɑːtɪˈfɪʃl/
B. remarkable /rɪˈmɑːkəbl/
C. smartphone /ˈsmɑːtfəʊn/
D. carrot /ˈkærət/
Question 3:
A. computer
B. command
C. complicated
D. communication
Đáp án: C
Giải thích:
A. computer /kəmˈpjuːtər/
B. command /kəˈmɑːnd/
C. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/
Question 4:
A. robot
B. controller
C. operator
D. global
Đáp án: C
Giải thích:
A. robot /ˈrəʊbɒt/
B. controller /kənˈtrəʊlər/
C. operator /ˈɒːpəreɪtər/
D. global /ˈɡləʊbl/
Question 5:
A. advances
B. diseases
C. escape
D. watches
Đáp án: C
Giải thích:
A. advances /ədˈvɑːnsɪz/
B. diseases /dɪˈziːzɪz/
A. advances /ədˈvɑːnsɪz/
B. diseases /dɪˈziːzɪz/
Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 6: If andartificial intelligence in the workplace become a reality, there will surely be an increasing need for skills that robots can't offer.
A. automatic
B. automate
C. automation
D. automatically
Đáp án: C
Giải thích:
A. automatic /ˌɔːtəˈmætɪk/ (a): tự động
B. automate /ˈɔːtəmeɪt/ (v): tự động hóa
C. automation /ˌɔːtəˈmeɪʃn/ (n): sự tự động hóa
D. automatically /ˌɔːtəˈmætɪkli/ (adv): một cách tự động
Khi có từ “and" thì 2 vế sẽ có cùng chức năng từ loại. Do đó, vị trí trống cần một danh từ nên đáp án là C.
Tạm dịch: Nếu việc tự động hóa và trí tuệ nhân tạo tại nơi làm việc trở thành
hiện thực, chắc chắn sẽ có nhu cầu ngày càng cao về các kỹ năng mà robot không thể cung cấp.
=> Đáp án: C
Question 7: Artificial intelligence (AI) is the ability of a digital computer to perform tasks associated with intelligent beings.
A. commonly
B. popularly
C. basically
D. primarily
Đáp án: A
Giải thích:
A. commonly /'kɒmənli/ (adv): thường thường
B. popularly /'pɒpjələli/ (adv): phổ biến
C. basically /'beɪsɪkəli/ (adv): về cơ bản
D. primarily /praɪ'merəli/ (adv): chủ yếu, chính
Tạm dịch: Trí tuệ nhân tạo là khả năng của một máy tính kỹ thuật số thực hiện các nhiệm vụ thường liên quan đến trí thông minh của nhân loại.
=> Đáp án: A
Question 8: At companies like Facebook, Amazon, Apple, Netflix and Google, they help to develop long-term plans and digital
A. interacts
B. interactive
C. interactional
D. interactions
Đáp án: D
Giải thích:
A. interact /ˌɪntərˈækt/ (v): tương tác
B. interactive /ˌɪntərˈæktɪv/ (a): tương tác, tác động lẫn nhau
C. interactional /ˌɪntərˈækʃənl/ (a): tác động, chịu ảnh hưởng của nhau
D. interaction /ˌɪntərˈækʃn/ (n): sự tương tác
Tạm dịch: Tại các công ty như Facebook, Amazon, Apple, Netflix và Google, chúng giúp phát triển các kế hoạch dài hạn và tương tác kỹ thuật số.
=> Đáp án: D
Question 9: Artificial intelligence is based on the that the process of human thought can be mechanized.
A. evidence
B. theory
C. belief
D. assumption
Đáp án: D
Giải thích:
A. evidence /'evidəns/ (n): bằng chứng
B. theory /'θiəri/ (n): lý thuyết
C. belief /bɪ'li:f/ (n): niềm tin
D. assumption /əˈsʌmpʃən/ (n): giả định
Tạm dịch: Trí tuệ nhân tạo được dựa trên giả định rằng quá trình suy nghĩ của con người có thể được cơ giới hóa.
=> Đáp án: D
Question 10: An electronic brain refers to a large computing machine depending electronic devices for its operation.
A. primarily
B. immediately
C. artificially
D. naturally
Đáp án: A
Giải thích:
A. primarily /praɪ'merəli/ (adv): chủ yếu, chính
B. immediately /ɪ'mi:diətli/ (adv): ngay lập tức
C. artificially /ˌɑːtɪˈfɪʃəli/ (adv): giả tạo
D. naturally /ˈnætʃrəli/ (adv): tự nhiên
Tạm dịch: Một bộ não điện tử đề cập đến một máy tính lớn phụ thuộc chủ yếu
vào các thiết bị điện tử cho sự hoạt động của nó.
=> Đáp án: A
Question 11: High intelligent machines can be automated to operate without human
A. intervene
B. intervening
C. intervention
D. interventionist
Đáp án: C
Giải thích:
A. intervene /,ɪntə'vi:n/ (v): xen vào, can thiệp
B. intervening /ˌɪntəˈviːnɪŋ/ (adj): giữa, trung gian
C. intervention /ˌɪntəˈvenʃn/ (n): sự can thiệp, sự xen vào
D. interventionist /ˌɪntəˈvenʃənɪst/ (v): người can thiệp
Tạm dịch: Máy móc thông minh cao có thể được tự động để hoạt động mà không cần đến sự can thiệp của con người.
=> Đáp án: C
Question 12: According to futurist Ray Kurzweil human will be unavoidably transformed in the year 2045 by an event that he call The Singularity.
A. civics
B. civilization
C. cavils
D. civilians
Đáp án: B
Giải thích:
A. civics /'sɪvɪks/ (v): ngành nghiên cứu quyền và nghĩa vụ của công dân
B. civilization /ˌsɪvəlaɪˈzeɪʃən/ (n): nền văn minh
C. cavil /'kævəlz/ (v): cãi bướng, cãi vặt
D. civilians /sɪ'vɪljən/ (n): dân thường
Tạm dịch: Theo như những người theo thuyết vị lai Ray Kurzweil, nền văn minh của loài người sẽ không thể tránh khỏi bị biến đổi vào năm 2045 bởi một sự kiện mà ông gọi là The Singularity.
Question 13: One of the popular used in smartphones at present is voice recognition.
A. applicant
B. applicable
C. applications
D. apply
Đáp án: C
Giải thích:
A. applicant /'æplɪkənt/ (n): người nộp đơn xin việc
B. applicable /ə'plɪkəbəl/ (a): có thể dùng, áp dụng được
C. applications/,æplɪ'keɪʃənz/ (n): sự ứng dụng
D. apply /ə'plaɪ/ (v): đặt, phết, áp dụng
Tạm dịch: Một trong những ứng dụng phổ biến được sử dụng trong điện thoại
thông minh hiện nay là nhận dạng giọng nói.
=> Đáp án: C
Question 14: Due to advances in computer vision, artificial intelligence and cloud robots are now capable of performing advanced tasks and operating in challenging environments.
A. computation
B. computing
C. computer
D. computerize
Đáp án: B
Giải thích:
A. computation /ˌkɒmpjuˈteɪʃn/ (n): sự tính toán, ước tính
B. computing /kəmˈpjuːtɪŋ/ (n): tin học, sự sử dụng máy tính
C. computer /kəmˈpjuːtər/ (n): máy tính
D. computerize /kəmˈpjuːtəraɪz/ (v): lưu trữ thông tin trong máy tính
Cấu trúc: cloud computing: điện toán đám mây
Tạm dịch: Nhờ những tiến bộ trong trí tuệ nhân tạo và điện toán đám mây, robot hiện có khả năng thực hiên các nhiệm vụ tiên tiến và hoat động trong môi trường có tính thách thức.
=> Đáp án: B
Question 15: Most scientists believe that the day when robots become a part of our lives will come
A. from time to time
B. more or less
C. sooner or later
D. later than never
Đáp án: C
Giải thích:
A. from time to time: thi thoảng, đôi khi
B. more or less: nhiều hay ít
C. sooner or later: sớm hay muộn
D. later than never: muộn còn hơn không
Tạm dịch: Hầu hết các nhà khoa học tin rằng ngày mà robot trở thành một phần trong cuộc sống của chúng ta sẽ đến không sớm thì muộn.
=> Đáp án: C
Question 16: will be one of the core drivers creating the next wave of technology.
A. Robotics
B. Robot
C. Robotic
D. Robots
Đáp án: A
Giải thích:
A. Robotics /rəʊˈbɒtɪks/ (n): ngành khoa học chế tạo robot
B. Robot /'rəʊˈbɒt/ (n): robot, người máy
C. Robotic / rəʊˈbɒtɪk/ (a): cứng nhắc, máy móc như người máy
D. Robots /'rəʊˈbɒts/ (n): người máy (số nhiều)
Tạm dịch: Ngành khoa học chế tạo robot sẽ là một trong những động lực cốt
lõi tạo ra làn sóng công nghệ tiếp theo.
=> Đáp án: A
Question 17: FM is a method of signals, especially in radio broadcasting.
A. transacting
B. transferring
C. transmitting
D. translating
Đáp án: C
Giải thích:
A. transact /træn'zæk/ (v): làm, thực hiện, giải quyết, giao dịch
B. transfer /træns'fɜ:r/ (v): dời, dọn, chuyển
C. transmit /trænz'mɪt/ (v): truyền, phát tín hiệu
D. translate /trænz'leɪt/ (v): phiên dịch
Tạm dịch: FM là một phương thức truyền tín hiệu, đặc biệt là trong phát thanh.
=> Đáp án: C
Question 18: Researchers have to the conclusion that your personality is affected by your genes.
A. arrived
B. come
C. got
D. reached
Đáp án: B
Giải thích:
A. arrive /ə'raɪv/ (v): đến, tới
B. come /kʌm/ (v): đi đến, đi tới
C. get /get/ (v): được, có được, kiếm được
D. reach /ri:tʃ/ (v): với lấy
Cấu trúc: come to the conclusion: đi đến kết luận
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã đi đến kết luận rằng tính cách của bạn bị ảnh hưởng bởi gen của bạn.
Đáp án: B
Question 19: It is likely that artificial intelligence might decide to an end to humanity simply because it surpasses human intelligence.
A. come
B. make
C. put
D. take
Đáp án: C
Giải thích:
Cấu trúc: put an end to something: chấm dứt, kết thúc cái gì
Tạm dịch: Có khả năng trí thông minh nhân tạo sẽ xóa sổ loài người đơn giản chỉ vì nó vượt qua trí tuệ con người.
=> Đáp án: C
Question 20: Robots are also used in all applications outside of manufacturing including warehousing, healthcare, agriculture, construction, security and public safety.
A. navigation
B. commercial
C. diplomacy
D. medicine
Đáp án: B
Giải thích:
A. navigation /,naevi'geijền/ (n): ngành hàng hải, lái tàu
B. commercial /ka'm3ijal/ (n): thương mại
C. diplomacy /dl'plaomasi/ (n): ngành ngoại giao
D. medicine /'medisan/ (n): thuốc/ ngành y
Tạm dịch: Robot cũng được sử dụng trong tất cả các ứng dụng thương mại ngoài sản xuất bao gồm kho bãi, y tế, nông nghiệp, xây dựng, an ninh và an toàn công cộng.
=> Đáp án: B
Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: She touched the subcutaneous communications implant behind her right ear, thanks to which the communications net was made to start working.
A. resurrected
B. activated
C. highlighted
D. practiced
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch: Cô chạm vào bộ truyền thông được cấy dưới da phía sau tai phải, nhờ đó mạng lưới truyền thông đã được khởi động để bắt đầu làm việc.
→ make to start working: làm cho bắt đầu làm việc
Xét các đáp án:
A. resurrect /rezər'ekt/ (v): làm sống lại, khai quật
B. activate /ˈæktɪveɪt/ (v): làm hoạt động
C. highlighted /'haɪlaɪt/ (v): làm nổi bật
D. practiced/'præktɪs/ (v): thực hành
=> Đáp án: B
Question 22: The government ordered the military to design robots to access remote areas that are dangerous to the lives of militants.
A. martyrs
B. combatants
C. soldier
D. warriors
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch: Chính phủ ra lệnh cho quân đội phải thiết kế robot để tiếp cận các khu vực xa xôi, nơi mà nguy hiểm cho cuộc sống của các chiến sĩ.
→ militant /ˈmɪlɪtənt/ (n): chiến sĩ
Xét các đáp án:
A. martyr /ˈmɑːrtər/ (n): liệt sĩ
B. combatant /ˈkɒmbətənt/ (n): chiến sĩ, chiến binh
C. soldier /ˈsəʊldʒər/ (n): bộ đội
D.warrior /ˈwɒriər/ (n): chiến binh
=> Đáp án: B
Question 23: It is unquestionable that the incorporation of artificial intelligence in computer revolution has brõũghTaboũt greater impacts into people's lives.
A. beyond a shadow of a doubt
B. under suspicion
C. neither fish nor fowl
D. early days
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch: Không thể nghi ngờ rằng việc kết hợp trí tuệ nhân tạo trong cuộc cách mạng máy tính đã mang lại những tác động lớn hơn cho cuộc sống của mọi người.
→ Unquestionable /ʌnˈkwestʃənəbl/ (a): không thể nghi ngờ được, không thể
bác bỏ được
Xét các đáp án:
A. beyond a shadow of a doubt: không thể nghi ngờ
B. under suspicion: nghi ngờ
C.neither fish nor fowl: khó phân loại được (ngô chẳng ra ngô mà khoai cũng chẳng ra khoai)
D. early days: những ngày đầu tiên, thời kì đầu
=> Đáp án: A
Exercise 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: An artificial heart is a prosthetic device that is implanted into the body to replace the original biological heart.
A. transplanted
B. inculcated
C. inserted
D. ablated
Đáp án: D
Giải thích:
Tạm dịch: Một trái tim nhân tạo là một thiết bị giả được cấy vào cơ thể để thay thế trái tim sinh học ban đầu.
→ implant /ɪmˈplɑːnt/ (v): cấy vào
Xét các đáp án:
A. transplant /trænsˈplɑːnt/ (v): di chuyển
B. inculcate /ˈɪnkʌlkeɪt/ (v): khắc sâu, in sâu
C. insert /ɪnˈsɜːt/ (v): chèn vào
D. ablate /əˈbleɪt/ (v): cắt bỏ (y học)
=> Đáp án: D
Question 25: Instead of replacing people, as some earlier industrial robots have, a collaborative robot, also known as a "cobot", is built to work alongside them.
A. helping each other
B. working together
C. individual
D. befriending with each other
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch: Thay vì thay thế con người, như một số robot công nghiệp trước đó đã có, một loại robot hợp tác, còn được gọi là “cobot", được chế tạo để làm việc cùng với con người.
→ collaborative /kəˈlæbərətɪv/ (a): hợp tác, kết hợp
Xét các đáp án:
A. helping each other: giúp đỡ lẫn nhau
B. working together: làm việc cùng nhau
C. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/ (n): cá nhân
D. befriending with each other: đối xử tốt với nhau
=> Đáp án: C
Exercise 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
The first Industrial Revolution was about harnessing steam power so that muscle could be replaced by machines. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards - including the internal combustion engine, the aeroplane and moving pictures. A third revolution began in the 1960s and was based on digital technology, personal computing and the development of the Internet. Industrial Revolution 4.0 will be shaped by a fresh wave of innovation in areas such as driverless cars, smart robotics, materials that are lighter and tougher, and a manufacturing process built around 3D printing.
There are some myths about Industrial Revolution 4.0. The first is that it won’t really have as big an impact as the previous periods of change, most especially the breakthroughs associated with the second industrial revolution. In the past, it has always taken time to feel the full effects of technological change and many of today's advances are in their infancy. It is far too early to say that the car or air travel will prove to be less important than the sequencing of the human genome or synthetic biology. The second myth is that the process will be trouble free provided everything is left to the market. It is a fantasy to believe that the wealth created by the fourth Industrial Revolution will cascade down from rich to poor, and that those displaced will just walk into another job that pays just as well.
Indeed, all the evidence so far is that the benefits of the coming change will be concentrated among a relatively small elite, thus exacerbating the current trend towards greater levels of inequality. This was a point stressed by the Swiss bank UBS in a report launched in Davos. It notes that there will be a “polarization of the labor force as low-skill jobs continue to be automated and this trend increasingly spreads to middle class jobs."
Question 26: The best title for this passage could be
A. Four Industrial Revolutions in human history
B. Some myths about four Industrial Revolutions
C. The benefits of the fourth Industrial Revolution
D. The greatest inventions in human history
Đáp án: A
Giải thích:
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là
A. Bốn cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử loài người.
B. Một vài chuyện tưởng tượng về Cách mạng 4.0
C. Lợi ích của Cách mạng 4.0
D. Những phát minh tuyệt với nhất trong lịch sử
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “chuyện tưởng tượng về Cách mạng 4.0, lợi ích của 4.0" được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.
Trong bài có nhắc đến các phát minh, nhưng không nói có phải tuyệt vời nhất
hay không → Đáp án A.
Question 27: Which statement about four Industrial Revolutions is FALSE according to the passage?
A. The first Industrial Revolution brought about steam power machines.
B. A third revolution began in the 1970 and led to the development of the Internet.
C. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards.
D. Driverless cars, smart robotics can be said to be products of Industrial Revolution 4.0
Đáp án: B
Giải thích:
Phát biểu nào về 4 cuộc cánh mạng có lẽ là SAI theo đoạn văn?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên đã mang đến máy hơi nước
B. Một cuộc Cách mạng công nghiệp lần 3 diễn ra năm 1970 và đưa đến sự phát triển của Internet.
C. Cuộc cách mạng lần hai được thúc đẩy bởi điện và một loạt các phát minh từ cuối thế kỷ 19 trở đi
D. Ô tô không người lái, robot thông minh được coi là sản phẩm của cuộc Cách mạng 4.0
Căn cứ vào thông tin trong đoạn văn 1 có thể thấy đáp án B sai.
The first Industrial Revolution was about harnessing steam power so that muscle could be replaced by machines. The second was driven by electricity and a cluster of inventions from the late 19th century onwards." (Cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên là khai thác năng lượng hơi nước để sức người có thể được thay thế bằng máy móc. Cuộc cách mạng lần hai được thúc đẩy bởi điện và một loạt các phát minh từ cuối thế kỷ 19 trở đi.)
A third revolution began in the 1960s and was based on digital technology.
(Một cuộc cách mạng thứ ba bắt đầu vào những năm 1960 và dựa trên công
nghệ kỹ thuật số.)
Question 28: The word “it" in paragraph 2 refers to ?
A. myths
B. Industrial Revolution 1.0
C. Industrial Revolution 3.0
D. Industrial Revolution 4.0
Đáp án: D
Giải thích:
Từ "it" trong đoạn 2 thay thế cho từ
A. Chuyện tưởng tượng
B. Cách mạng 1.0
C. Cách mạng 3.0
D. Cách mạng 4.0
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
There are some myths about Industrial Revolution 4.0. The first is that it won't really have as big an impact as the previous periods of change, most especially the breakthroughs associated with the second industrial revolution. (Có một số huyền thoại về Cách mạng công nghiệp 4.0. Đầu tiên là nó không có được sức ảnh hưởng lớn như các giai đoạn thay đổi trước, đặc biệt là những đột phá liên quan đến cuộc cách mạng công nghiệp thứ hai.)
Question 29: In paragraph 2, the writer suggests that
A. Industrial Revolution 4.0 will really have as big an impact as the previous periods of change.
B. Many of today's advances resemble those in the past.
C. It is far too early to say that the sequencing of the human genome or synthetic biology will prove to be more significant than the car or air travel.
D. The fourth Industrial Revolution will cascade down from rich to poor.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong đoạn 2, tác giả gơi ý rằng
A. Cuộc cách mạng 4.0 sẽ có được sức ảnh hưởng lớn như các giai đoạn trước đây.
B. Nhiều sự tiên tiến ngày nay thì giống với quá khứ
C. vẫn còn quá sớm để nói rằng xe hơi hoặc du lịch hàng không sẽ chứng tỏ ít quan trọng hơn trình tự bộ gen người hoặc sinh học tổng hợp.
D. Cuộc cách mạng công nghiệp lân thứ tư sẽ chuyển từ giàu sang nghèo
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
It is far too early to say that the car or air travel will prove to be less important than the sequencing of the human genome or synthetic biology. (Vẫn còn quá sớm để nói rằng xe hơi hoặc du lịch hàng không sẽ tỏ ra ít quan trọng hơn so với trình tự bộ gen người hoặc sinh học tổng hợp.)
Question 30: The word “exacerbating” in paragraph 3 means
A. worsening
B. lessening
C. minimizing
D. changing
Đáp án: A
Giải thích:
Từ "exacerbating" trong đoạn 3 có nghĩa là .
A. worsen (v): làm tồi tệ hơn
B. lessen (v): làm giảm
C. minimize (v): thu nhỏ
D. change (v): thay đổi
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Indeed, all the evidence so far is that the benefits of the coming change will be concentrated among a relatively small elite, thus exacerbating the current trend towards greater levels of inequality.
(Thật vậy, tất cả các bằng chứng cho đến nay là lợi ích của sự thay đổi sắp tới sẽ được tập trung giữa một tầng lớp tương đối nhỏ, do đó làm trầm trọng thêm xu hướng hiện tại đối với mức độ bất bình đẳng lớn hơn.)
→ Exaberate= worsening: làm tồi tệ hơn
Exercise 6: Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
It may be that media have made the AI safety debate seem more (31)_______than it really is. After all, fear sells, and articles using out-of-context quotes to (32)_______ imminent doom can generate more clicks than nuanced and balanced ones. (33) _______, two people who only know about each other’s positions from media quotes are likely (34)_______ think they disagree more than they really do. For example, a techno-skeptic who only read about Bill Gates’s position in a British tabloid may mistakenly think Gates believes superintelligence to be imminent. Similarly, someone in the beneficial-AI movement (35) _______who knows nothing about Andrew Ng’s position except his quote about overpopulation on Mars may mistakenly think he doesn’t care about AI safety, whereas in fact, he does. The crux is simply that because Ng’s timeline estimates are longer, he naturally tends to prioritize short-term AI challenges over long-term ones.
Question 31:
A. conversational
B. controversial
C. conversantly
D. controversy
Đáp án: B
Giải thích:
More adj than; Controversial (a): gây tranh cãi.
Tạm dịch: Có thể là phương tiện truyền thông đã làm cho cuộc tranh luận về an toàn AI có vẻ gây tranh cãi hơn thực tế.
Question 32:
A. proclaim
B. abolish
C. repeal
D. decrease
Đáp án: A
Giải thích:
proclaim (v): công bố, tuyên bố
Tạm dịch: Rốt cuộc, nỗi sợ bán, và các bài viết sử dụng trích dẫn ngoài ngữ cảnh để tuyên bố số phận sắp xảy ra có thể tạo ra nhiều nhấp chuột hơn so với các sắc thái và cân bằng.
Question 33:
A. However
B. As a result
C. Therefor
D. Before
Đáp án: B
Giải thích:
As a result: Kết quả là
Tạm dịch: Kết quả là, hai người chỉ biết về các vị trí khác của họ từ các trích dẫn
truyền thông có thể nghĩ rằng họ không đồng ý nhiều hơn họ thực sự làm.
Question 34:
A. at
B. off
C. to
D. with
Đáp án: B
Giải thích:
Likely to do something: có xu hướng, khả năng
Tạm dịch: Kết quả là, hai người chỉ biết về các vị trí khác của họ từ các trích dẫn
truyền thông có thể nghĩ rằng họ không đồng ý nhiều hơn họ thực sự làm.
Question 35:
A. which
B. when
C. what
D. who
Đáp án: D
Giải thích:
Who: để chỉ người
Tạm dịch:Tương tự như vậy, một người nào đó trong phong trào AI có lợi ngươi
mà không biết gì về vị trí của Andrew Ng
Exercise 7: Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
According to futurist Ray Kurzweil human civilisation will be unavoidably transformed in the year 2045 by an event that he call The Singularity. He suggests that exponential technological development will lead to the inevitable rise of artificial intelligence (A.I.). Such advanced technology may make humanity insignificant.
Kurzweil says that technologies are double-edged swords and envisions the possibility that an artificial intelligence might decde to put an end to humanity simply because it surpasses human intelligence. Kurzweil does have faith in mankind, however. He suggests that people are wise to accept that technological progress is unavoidable and that such acceptance will make the process of transition easier.
Kurzweil has personal reasons to hope for the coming of The Singularity, because he wants his life to be extended by it. Kurzweil envisions that future medical advances could invent tiny computerised machines, or nanobots, which operate inside the body to enhance the immune system. In addition ne believes that future technology might be able to resurrect his deceased father.
Looking at the state of current technological advances in many fields such as medicine, navigation and communication, Kurzweil's visions may not be unbelievable.The critical issue, however, is whether genuine artificial intelligence can ever be truly realised. Kurzweil suggests that critics of his theories, who believe that the human brain is too complex to duplicate, are underestimating what the exponential growth in technology can eventually accomplish.
Question 36: What is The Singularity?
A. An event giving rise to future human beings.
B. An event giving rise to future artificial intelligence.
C. An event giving rise to future alien civilisation.
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào câu: “According to futurist Ray Kurzweil human civilisation will be unavoidably transformed in the year 2045 by an event that he call The Singularity. He suggests that exponential technological development will lead to the inevitable rise of artificial intelligence (A.I.).”.
Tạm dịch:
Theo nhà tương lai học Ray Kurzweil, nền văn minh nhân loại sẽ không thể tránh khỏi biến đổi vào năm 2045 bởi một sự kiện mà ông gọi là The Singularity. Ông cho rằng sự phát triển công nghệ theo cấp số nhân sẽ dẫn đến sự phát triển tất yếu của trí tuệ nhân tạo (A.I.).
Question 37: Why could The Singularity put an end to humans?
A. Because A.I. might imitate human intelligence.
B. Because A.I. is similar to human intelligence.
C. Because A.I. will exceed human intelligence.
Đáp án: C
Giải thích:
Dựa vào câu: “Kurzweil says that technologies are double-edged swords and envisions the possibility that an artificial intelligence might decde to put an end to humanity simply because it surpasses human intelligence.”
Tạm dịch:
Kurzweil nói rằng các công nghệ là những con dao hai lưỡi và hình dung khả năng trí thông minh nhân tạo có thể quyết định chấm dứt nhân loại chỉ vì nó vượt qua trí thông minh của con người
Question 38: What does Kurzweil say about technologies?
A. Technologies are avoidable.
B. Technologies are safe and friendly.
C. Technologies are double-edged swords.
Đáp án: C
Giải thích:
Dựa vào câu: “Kurzweil says that technologies are double-edged swords”.
Tạm dịch:
Kurzweil nói rằng các công nghệ là những con dao hai lưỡi
Question 39: Why does Kurzweil hope for the coming of The Singularity?
A. Because it would have economic advantages.
B. Because life could be extended
C. Because human would have virtual entertainment.
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào câu: “Kurzweil has personal reasons to hope for the coming of The Singularity, because he wants his life to be extended by it.”
Tạm dịch:
Kurzweil có lý do cá nhân để hy vọng sự xuất hiện của The Singularity, bởi vì anh ta muốn cuộc sống của mình được kéo dài bởi nó.
Question 40: How does Kurzweil respond to critics of his theories
A. He thinks that they do not evaluate correctly the rapid growth of technology.
B. He thinks that the realisation of genuine artificial intelligence is a challenge.
C. He thinks that future events cannot be predicted with our current mean
Đáp án: A
Giải thích:
Dựa vào câu: “Kurzweil suggests that critics of his theories, who believe that the human brain is too complex to duplicate, are underestimating what the exponential growth in technology can eventually accomplish.”
Tạm dịch:
Kurzweil cho rằng những người chỉ trích các lý thuyết của ông, người tin rằng bộ não con người quá phức tạp để nhân đôi, đang đánh giá thấp những gì sự phát triển theo cấp số nhân trong công nghệ cuối cùng có thể đạt được.
Xem thêm các đề thi môn Tiếng Anh lớp 12, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5: Cultural identity có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6: Endangered Species có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8: The World Of Work có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9: Choosing A Career có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 10: Lifelong learning có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án