TOP 40 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3 (có đáp án 2024): The green movement
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: The green movement có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng anh 12.
Trắc nghiệm Tiếng Anh Unit 3: The green movement
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. conservation
B. preservation
C. combustion
D. erosion
Đáp án: B
Giải thích:
A. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃən/
B. preservation /ˌprezəˈveɪʃən/
C. combustion /kəmˈbʌstʃən/
D. erosion /ɪˈrəʊʒən/
Question 2:
A. medicine
B. protect
C. species
D. develop
Đáp án: A
Giải thích:
A. medicine /ˈmedsn/
B. protect /prəˈtekt/
C. species /ˈspiːʃiːz/
D. develop /dɪˈveləp
Question 3:
A. variety
B. pattern
C. adapt
D. back
Đáp án: C
Giải thích:
A. variety /vəˈraɪəti/
B. pattern /ˈpætn/
C. adapt /əˈdæpt/
D. back /bæk/
Question 4:
A. pollution
B. coral
C. problem
D. ecology
Đáp án: C
Giải thích:
A. pollution /pəˈluːʃn/
B. coral /ˈkɒrəl/
C. problem /ˈprɒbləm/
D. ecology /iˈkɒlədʒi/
Question 5:
A. nature
B. manage
C. balance
D. campfire
Đáp án: C
Giải thích:
A. nature /ˈneɪtʃər/
B. manage /ˈmænɪdʒ/
C. balance /ˈbæləns/
D. campfire /ˈkæmpfaɪər/
Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 6: The plants of a community are the producers: they use carbon dioxide, oxygen, nitrogen to their tissues using energy in the form of sunlight.
A. build up
B. turn up
C. put up
D. hold up
Đáp án: A
Giải thích:
A. build up: tăng thêm, phát triển
B. turn up: đến
C. put up: đặt, để xuống
D. hold up: trì hoãn
Tạm dịch: Các loài thực vật là những cỗ máy sản xuất: chúng sẽ sử dụng CO2, oxy và khí nitơ để phát triển các mô bằng cách sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời.
=> Đáp án A
Question 7: We should educate people to be fully aware of danger and join hands to endangered species from becoming extinct.
A. protect
B. ban
C. escape
D. rescue
Đáp án: A
Giải thích:
A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
B. ban /bæn/ (v): cấm
C. escape /ɪˈskeɪp/ (v): trốn thoát
D. rescue /ˈreskjuː/ (v): cứu
Cấu trúc:
Be aware of: ý thức về
Join hands: chung tay
Protect st from: bảo vệ cái gì khỏi cái gì
Tạm dịch: Chúng ta nên giáo dục cho mọi người phải ý thức đầy đủ về sự nguy hiểm và chung tay để bảo vệ những loài động vật bị nguy hiểm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
=> Đáp án: A
Question 8: The biological diversity is being promoted by millions of supporters worldwide.
A. preservative
B. preservation
C. preserve
D. preserved
Đáp án: B
Giải thích:
A. preservative /prɪˈzɜːvətɪv/ (a): để gìn giữ, để bảo tồn
B. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tồn
C. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo tồn
D. preserved /pri'zɜːvd/ (V-ed)
Căn cứ vào mạo từ "the" và giới từ "of" trong ô trống ta cần một danh từ.
Tạm dịch: Việc bảo tồn sự đa dạng hệ sinh thái đang được hàng ngàn người ủng hộ.
Question 9: When people can understand clearly the impacts, they will be more aware of conserving forests.
A. environment
B. environmental
C. environmentalist
D. environmentally
Đáp án: B
Giải thích:
A. environment /ɪnˌvaɪrənˈmen/ (n): môi trường
B. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ (a): (thuộc) môi trường
C. environmentalist /ɪnˌvaɪrənˈmentəlɪst/ (n): người bảo vệ môi trường
D. environmentally /ɪnˌvaɪrənˈmentəli/ (adv): về phương diện môi trường
Căn cứ vào mạo từ "the” và danh từ "impacts” trong ô trống ta cần một tính từ.
Tạm dịch: Khi con người hiếu một cách rõ ràng về những tác động của môi trường, họ sẽ có ý thức cao hơn về việc bảo vệ rừng.
=> Đáp án: B
Question 10: In the agriculture, farmers try to limit the use of chemicals and fertilizers.
A. sustainable
B. conserving
C. preserving
D. supporting
Đáp án: A
Giải thích:
A. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (a): bền vững
B. conserve /kənˈsɜːv/ (v): giữ gìn
C. preserve /pri'zɜːv/(v): bảo tồn
D. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ
Căn cứ vào mạo từ "the" và danh từ "agriculture" ô trống ta cần một tính từ
Tạm dịch: Trong một ngành nông nghiệp bền vững, các nông dân cố gắng hạn chế sử dụng phân bón và chất hóa học.
=> Đáp án: A
Question 11: Global warming is damaging the environment , governments are trying to reduce this warning.
A. Consequently
B. Unequivocally
C. Evidently
D. Indisputably
Đáp án: C
Giải thích:
A. Consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy
B. unequivocally /ˌʌnɪˈkwɪvəkəli/ (adv): rõ ràng
C. Evidently /ˈevɪdəntli/ (adv): hiển nhiên
D. Indisputably /ˌɪndɪˈspjuːtəbli/ (adv): không thể bàn cãi
Tạm dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu đang phá hủy môi trường, vì vậy chính phủ đang cố gắng giảm cảnh báo đó.
=> Đáp án: C
Question 12: Excessive logging of forests in the past century has resulted in .
A. which it is known as deforestation
B. knowing this as deforestation
C. what becomes known as deforestation
D. that is known as deforestation
Result in st: dẫn đến cái gì
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch: Khai thác rừng quá mức trong thế kỉ trước đã dẫn đến hệ quả được gọi là phá rừng.
=> Đáp án: C
Question 13: Nature is a great of useful materials.
A. produce
B. producer
C. productivity
D. product
Đáp án: B
Giải thích:
A. produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất
B. producer /prəˈduːsər/ (n): nhà sản xuất
C. productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/ (n): năng suất
D. product /ˈprɒdʌkt/ (n): sản phẩm
Tạm dịch: Thiên nhiên là một cỗ máy sản xuất tuyệt vời sử dụng những nguyên liệu hữu ích.
=> Đáp án: B
Question 14: The council wants to the character of the city while reconstructing the Old Quarter.
A. preserve
B. store
C. defense
D. abandon
Đáp án: A
Giải thích:
A. preserve /pri'zɜːv/ (v): bảo tồn
B. store /stɔːr/ (v): lưu trữ
C. defense /di'fens/ (v): chống lại
D. abandon /əˈbændən/ (v): bỏ rơi
Tạm dịch: Hội đồng muốn bảo tòn nét đặc trưng cho thành phố trong việc xây dựng lại khu phố cổ.
=> Đáp án: A
Question 15: In Singapore, people try to 80% of all waste.
A. reprocess
B. reclaim
C. recycle
D. reuse
Đáp án: C
Giải thích:
A. reprocess /riːˈprəʊses/ (v): xử lí lại, chế biến lại
B. reclaim /rɪˈkleɪm (v): cải tạo, giác ngộ
C. recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v): tái chế
D. reuse /ri:'ju:z/ (v): tái sử dụng
Tạm dịch: Ở Singapore, mọi người cố gắng tái chế lại 80% tổng số rác thải.
=> Đáp án: C
Question 16: We need to act quickly to to climate change, or it will be a disaster for the whole planet.
A. adapt
B. go back
C. reverse
D. transit
Đáp án: A
Giải thích:
A. adapt /ə'dæpt/ (v): thích nghi
B. go back: trở lại
C. reverse /ri'vɜːs/ (v): đảo ngược
D. transit /'trænzit/ (v): đi qua
Tạm dịch: Chúng ta cần hành động nhanh chóng để thích nghi với sự biến đổi khí hậu, hoặc nó sẽ là một thảm họa cho cả hành tinh này.
=> Đáp án: A
Question 17: The city council is discussing a detailed plan for maintaining clean beaches and parks.
A. activity
B. action
C. measure
D. approach
Đáp án: B
Giải thích:
A. activity /ækˈtɪvəti/ (n): hoạt động
B. action /ˈækʃn/ (n): hành động
C. measure /ˈmeʒər/ (n): giải pháp
D. approach /əˈprəʊtʃ/ (v): tiếp cận
Tạm dịch: Hội đồng thành phố đang thảo luận một kế hoạt hành động chi tiết về việc duy trì những bãi biển và công viên xanh sạch.
Question 18: To green is to practice simple green lifestyles, which helps save the planet for further generation.
A. go
B. act
C. make
D. get
Đáp án: A
Giải thích:
A. go /ɡəʊ/ (v): đi
B. act /ækt/ (v): hành động
C. make /meik/ (v): làm
D. get /get/ (v): lấy
Cấu trúc: go green: làm những điều giúp ích cho môi trường
Tạm dịch: Làm những điều giúp ích cho môi trường là thực hiện lối sống thân thiện với môi trường, điều sẽ giúp bảo vệ hành tinh cho thế hệ mai sau.
=> Đáp án: A
Question 19: It is advisable that people start using___________products.
A. environment-friendly
B. friend-of-environment
C. friendly to environment
D. friendly environmentally
Environment-friendly = environmentally friendly: thân thiện với môi trường
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch: Mọi người được khuyên là nên bắt đầu sử dụng những sản phẩm thân thiện với môi trường.
=> Đáp án: A
Question 20: People should a green lifestyle to help conserve the natural resources.
A. adapt
B. adjust
C. adopt
D. adjoin
Đáp án: C
Giải thích:
A. adapt /ə'dæpt/ (v): thích nghi
B. adjust /əˈdʒʌst/ (v): điều chỉnh
C. adopt /əˈdɒpt/ (v): chấp nhận, điều chỉnh, thực hiện
D. adjoin /əˈdʒɔɪn/ (v): nối liền
Tạm dịch: Mọi người nên thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường để giúp bảo vệ những nguồn tài nguyên thiên nhiên.
=> Đáp án: C
Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Moral justification has been extended by a movement called "deep ecology" the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective.
A. event
B. view
C. ideal
D. truth
Đáp án: B
Question 22: A sustainable forest is a forest where trees that are cut are replanted and the wildlife is protected.
A. pre-tested
B. preserved
C. reserved
D. protested
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch: Một khu rừng bền vững là một khu rừng nơi cây bị chặt được trồng lại và động vật hoang dã được bảo vệ.
→ Protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ
Xét các đáp án:
A. pretest /'pri:test/ (v): thử nghiệm, kiểm tra trước
B. preserve /pri'zɜːv/ (v): bảo quản, gìn giữ
C. reserve /ri'zɜːv/ (v): để dành, dự trữ, đặt trước
D. protest /ˈprəʊtest/ (v): phản đối
=> Đáp án: B
Question 23: I am very much interested in learning more about ecotourism and its benefits.
A. problems
B. advantages
C. dangers
D. issues
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch: Tôi rất quan tâm đến việc tìm hiểu thêm về du lịch sinh thái và lợi ích của nó.
→ benefit /'benɪfɪt/ (n): lợi ích
Xét các đáp án:
A. problem /ˈprɒbləm/ (n): vấn đề
B. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi ích, ưu điểm
C. danger /ˈdeɪndʒər/ (n): nguy hiếm
D. issue /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề
=> Đáp án: B
Exercise 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: One way to protect our environment from pollution is to reduce wasteful consumption.
A. costly
B. excessive
C. safe
D. economical
Đáp án: D
Giải thích:
Tạm dịch: Một cách để bảo vệ môi trường của chúng ta khỏi ô nhiễm là giảm tiêu dùng một cách lãng phí.
→ wasteful /'weistfəl/ (a): lãng phí
Xét các đáp án:
A. costly /ˈkɒstli/ (a): đắt đỏ
B. excessive /ɪkˈsesɪv/ (a): quá mức, thừa
C. safe /seɪf/ (a): an toàn
D. economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm
=> Đáp án: D
Question 25: If you follow at least one of the tips, you can be proud of taking part in the preservation of water, one of the very important and limited natural resources on earth.
A. self-confident
B. self-satisfied
C. discontent
D. unpleasant
Đáp án: C
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu bạn làm theo ít nhất một trong những lời khuyên, bạn có thể tự hào mình đã tham gia bảo tồn nước - một trong những tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng và có hạn trên Trái Đất.
→ proud /praʊd/ (v): tự hào
Xét các đáp án:
A. self - confident /ˌself ˈkɒnfɪdənt/ (a): tự tin
B. self - satisfied /ˌself ˈsætɪsfaɪd/ (a): tự hài lòng
C. discontent /ˌdɪskənˈtent/ (a): không hài lòng
D. unpleasant /ʌnˈpleznt/ (a): không dễ chịu
=> Đáp án: C
Exercise 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Trees protect the soil beneath them; thus, tree loss can affect soil integrity. For example, the rain forest floor, home to myriad plant life as well as insects, worms, reptiles and amphibians, and small mammals, relies on a dense canopy of branches and leaves to keep it healthy and intact. The canopy prevents surface runoff by (26) heavy rainfall so that water can drip down slowly onto the porous earth. Tree roots also stabilize the soil and help prevent erosion. (27) a healthy soil encourages root development and microbial activity, (28) contribute to tree growth and well-being. A major factor in logging-related soil damage comes from road building, with trucks and other heavy equipment compressing the spongy soil, creating furrows where water collects, and disrupting the underground water flow. Eventually, the topsoil wears away, leaving behind an (29) layer of rocks and hard clay.
Logging can also damage aquatic habitats. Vegetation along rivers and stream banks helps maintain a steady water flow by blocking the entry of soil and other residue, and trees shade inhibits the growth of algae. Removing trees (30) these benefits. When eroding soil flows into waterways, the organic matter within it consumes more oxygen, which can lead to oxygen depletion in the water, killing fish and other aquatic wildlife.
Question 26:
A. cutting off
B. putting out
C. getting rid of
D. cutting down on
Đáp án: A
Giải thích:
A. cutting off: cắt bỏ, ngắt
B. putting out: dập tắt
C. getting rid of: loại bỏ
D. cutting down on: cắt giảm
Căn cứ vào nghĩa của câu:
"The canopy prevents surface runoff by (1) heavy rainfall so that water can drip down slowly onto the porous earth."
(Các tán cây giúp ngăn cản bề mặt bị rửa trôi bằng việc chặn lượng mưa lớn để nước có thể chảy từ từ xuống đất)
Question 27:
A. In exchange
B. Instead of
C. On the whole
D. In ganeral
Đáp án: A
Giải thích:
A. In exchange: đổi lại
B. Instead of: thay vì
C. On the whole: nhìn chung
D. In general: nhìn chung
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Tree roots also stabilize the soil and help prevent erosion. (2) a healthy soil encourages root development and microbial activity"
(Rễ cây cũng giúp làm ổn định đất và giúp chống xói mòn. Đổi lại, một nguồn đất giàu dinh dưỡng sẽ đẩy mạnh sự phát triển của rễ và hoạt động của vi sinh vật)
Question 28:
A. that
B. what
C. which
D. who
Đáp án: C
Giải thích:
Trước ô trống là một mệnh đề có dấu phẩy. Ở đây ta cần một đại từ thay thế cho toàn bộ mệnh đề đứng trước nên ta dùng đại từ quan hệ “which"
Question 29:
A. fertile
B. sterile
C. nutrient
D. bountiful
Đáp án: B
Giải thích:
Kiến thức về từ vựng
A. fertile /ˈfɜːtaɪl/ (a): phì nhiêu
B. sterile /ˈsteraɪl/ (a): khô cằn, cằn cỗi
C. nutrient /ˈnjuːtriənt/ (n): chất dinh dưỡng
D. bountiful /ˈbaʊntɪfl/ (a): rộng rãi
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“Eventually, the topsoil wears away, leaving behind an (4) layer of rocks and hard clay."
(Cuối cùng, mặt đất bị xóa mòn và để lại một lớp đá cằn cỗi và đất sét cứng)
Question 30:
A. had obliterated
B. is obliterating
C. has obliterated
D. obliterates
Đáp án: D
Giải thích:
Ở đây mô tả một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn.
Exercise 6: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Sheffield Football Club was (31) _____one-hundred-and-fifty years ago, and is the oldest in the world. As part of its anniversary celebrations, the club has joined forces with the world's largest express transportation company, FedEx Express, in a charitable scheme known as Boots for Africa. The (32) ______ of the scheme is to send more than two thousand pairs of used football boots to South Africa. The boots will be given to young people living in remote rural areas who are interested in taking up the sport and setting up local teams. Sports organizations in Africa are giving their full support to the scheme which will help make the game more accessible to thousands of young people and could have a beneficial effect on the country's performance in future World Cup championships. People in Sheffield are, (33) ____, being asked to donate any football boots, astro boots or football trainers of any size to the scheme. All the boots donated must be in good (34) ____, complete with laces and studs. Local businesses and schools who may be able to donate more than one pair of boots can receive a special 'group donation pack'. This pack contains posters and leaflets, which can be used to publicize the scheme, plus collection bags to encourage people to (35) _____ a donation. The club's website has further information about the scheme.
Question 31:
A. invented
B. discovered
C. founded
D. originated
Đáp án: C
Giải thích:
Câu lạc bộ bóng đá Sheffield được thành lập từ một trăm năm mươi
năm trước đây, và là CLB lâu đời nhất trên thế giới
Question 32:
A. motive
B. aim
C. reason
D. ambition
Đáp án: B
Giải thích:
Mục đích của kế hoạch là gửi hơn 2.000 đôi giày bóng đá đã sử dụng
đến Nam Phi
Question 33:
A. although
B. however
C. therefore
D. despite
Đáp án: C
Giải thích:
A. Although: mặc dù (+ một mệnh đề)
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: do đó, do vậy
D. Despite: mặc dù (+ một danh từ/cụm danh từ)
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Do đó, người dân ở Sheffield được yêu cầu tặng bất kỳ đôi giày bóng
đá, giày ống đồng hoặcgiày luyện tập bóng đá có kích cỡ bất kỳ cho kế hoạch
Question 34:
A. condition
B. fitness
C. form
D. state
Đáp án: A
Giải thích:
To be in good condition: trong điều kiện/tình trạng tốt
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Tất cả giày được tặng phải đảm bảo tốt, hoàn thiện với ren và nịt
Question 35:
A. do
B. make
C. put
D. hand
Đáp án: B
Giải thích:
to make a donation (v) quyên góp
Exercise 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Question 36: He was about to do something when his mother suddenly shouted out.
A. He was doing something when his mother suddenly shouted out.
B. He refused to do something about his mother suddenly shouting out.
C. He was on the point of doing something when his mother suddenly shouted out.
D. His mother's sudden shouting out helped him to do something.
Đáp án: C
Giải thích:
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Anh đang trên đường làm gì đó thì mẹ anh đột nhiên hét lên.
Question 37: Merry allows her children to stay up late on Saturday evenings.
A. Merry makes her children stay up late on Saturday evenings.
B. Merry gets her children to stay up late on Saturday evenings.
C. Merry helps her children stay up late on Saturday evenings.
D. Merry lets her children stay up late on Saturday evenings.
Đáp án: D
Giải thích:
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Mary cho các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ bảy.
Question 38: I was under a strong impression that she had not told the truth.
A. I believed that she had not told the truth.
B. I doubted that she had not told the truth.
C. I protested that she had not told the truth.
D. I insisted that she had not told the truth.
Đáp án: A
Giải thích:
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Tôi tin rằng cô ấy đã không nói sự thật.
Question 39: He acts like an innocent man even if the evidence shows the contradiction.
A. Even though he acts like an innocent man, the evidence shows the contradiction.
B. He acts like an innocent man because the evidence shows the contradiction.
C. The evidence shows the contradiction so he acts like an innocent man.
D. He acts like an innocent man, as a result, the evidence shows the contradiction.
Đáp án: A
Giải thích:
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Mặc dù anh ta hành động như một người đàn ông vô tội, bằng chứng cho thấy sự mâu thuẫn.
Question 40: We paid for the meal. We wanted to say sorry for what we had done.
A. In order to pay for the meal, we wanted to say sorry for what we had done.
B. We paid for the meal in order to say sorry for what we had done.
C. We paid for the meal although we wanted to say sorry for what we had done.
D. The meal we paid for is what we want to say sorry for what we had done.
Đáp án: B
Giải thích:
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Chúng tôi trả tiền cho bữa ăn để nói xin lỗi vì những gì chúng tôi đã làm.
Xem thêm các đề thi môn Tiếng Anh lớp 12, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4: The mass media có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5: Cultural identity có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6: Endangered Species có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7: Artificial Intelligence có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8: The World Of Work có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án