TOP 40 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3 (có đáp án 2024): The green movement

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 3: The green movement có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng anh 12.

1 13,908 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh Unit 3: The green movement

Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. conservation

B. preservation

C. combustion

D. erosion

Đáp án: B

Giải thích:

A. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃən/

B. preservation /ˌprezəˈveɪʃən/

C. combustion /kəmˈbʌstʃən/

D. erosion /ɪˈrəʊʒən/

Question 2:

A. medicine

B. protect

C. species

D. develop

Đáp án: A

Giải thích:

A. medicine /ˈmedsn/

B. protect /prəˈtekt/

C. species /ˈspiːʃiːz/

D. develop /dɪˈveləp

Question 3:

A. variety

B. pattern

C. adapt

D. back

Đáp án: C

Giải thích:

A. variety /vəˈraɪəti/

B. pattern /ˈpætn/

C. adapt /əˈdæpt/

D. back /bæk/

Question 4:

A. pollution

B. coral

C. problem

D. ecology

Đáp án: C

Giải thích:

A. pollution /pəˈluːʃn/

B. coral /ˈkɒrəl/

C. problem /ˈprɒbləm/

D. ecology /iˈkɒlədʒi/

Question 5:

A. nature

B. manage

C. balance

D. campfire

Đáp án: C

Giải thích:

A. nature /ˈneɪtʃər/

B. manage /ˈmænɪdʒ/

C. balance /ˈbæləns/

D. campfire /ˈkæmpfaɪər/

Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 6: The plants of a community are the producers: they use carbon dioxide, oxygen, nitrogen to their tissues using energy in the form of sunlight.

A. build up

B. turn up

C. put up

D. hold up

Đáp án: A

Giải thích:

A. build up: tăng thêm, phát triển

B. turn up: đến

C. put up: đặt, để xuống

D. hold up: trì hoãn

Tạm dịch: Các loài thực vật là những cỗ máy sản xuất: chúng sẽ sử dụng CO2, oxy và khí nitơ để phát triển các mô bằng cách sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời.

=> Đáp án A

Question 7: We should educate people to be fully aware of danger and join hands to endangered species from becoming extinct.

A. protect

B. ban

C. escape

D. rescue

Đáp án: A

Giải thích:

A. protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ

B. ban /bæn/ (v): cấm

C. escape /ɪˈskeɪp/ (v): trốn thoát

D. rescue /ˈreskjuː/ (v): cứu

Cấu trúc:

Be aware of: ý thức về

Join hands: chung tay

Protect st from: bảo vệ cái gì khỏi cái gì

Tạm dịch: Chúng ta nên giáo dục cho mọi người phải ý thức đầy đủ về sự nguy hiểm và chung tay để bảo vệ những loài động vật bị nguy hiểm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

=> Đáp án: A

Question 8: The biological diversity is being promoted by millions of supporters worldwide.

A. preservative

B. preservation

C. preserve

D. preserved

Đáp án: B

Giải thích:

A. preservative /prɪˈzɜːvətɪv/ (a): để gìn giữ, để bảo tồn

B. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ (n): sự bảo tồn

C. preserve /prɪˈzɜːv/ (v): bảo tồn

D. preserved /pri'zɜːvd/ (V-ed)

Căn cứ vào mạo từ "the" và giới từ "of" trong ô trống ta cần một danh từ.

Tạm dịch: Việc bảo tồn sự đa dạng hệ sinh thái đang được hàng ngàn người ủng hộ.

Question 9: When people can understand clearly the impacts, they will be more aware of conserving forests.

A. environment

B. environmental

C. environmentalist

D. environmentally

Đáp án: B

Giải thích:

A. environment /ɪnˌvaɪrənˈmen/ (n): môi trường

B. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/ (a): (thuộc) môi trường

C. environmentalist /ɪnˌvaɪrənˈmentəlɪst/ (n): người bảo vệ môi trường

D. environmentally /ɪnˌvaɪrənˈmentəli/ (adv): về phương diện môi trường

Căn cứ vào mạo từ "the” và danh từ "impacts” trong ô trống ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Khi con người hiếu một cách rõ ràng về những tác động của môi trường, họ sẽ có ý thức cao hơn về việc bảo vệ rừng.

=> Đáp án: B

Question 10: In the agriculture, farmers try to limit the use of chemicals and fertilizers.

A. sustainable

B. conserving

C. preserving

D. supporting

Đáp án: A

Giải thích:

A. sustainable /səˈsteɪnəbl/ (a): bền vững

B. conserve /kənˈsɜːv/ (v): giữ gìn

C. preserve /pri'zɜːv/(v): bảo tồn

D. support /səˈpɔːt/ (v): ủng hộ

Căn cứ vào mạo từ "the" và danh từ "agriculture" ô trống ta cần một tính từ

Tạm dịch: Trong một ngành nông nghiệp bền vững, các nông dân cố gắng hạn chế sử dụng phân bón và chất hóa học.

=> Đáp án: A

Question 11: Global warming is damaging the environment , governments are trying to reduce this warning.

A. Consequently

B. Unequivocally

C. Evidently

D. Indisputably

Đáp án: C

Giải thích:

A. Consequently /ˈkɒnsɪkwəntli/ (adv): do đó, vì vậy

B. unequivocally /ˌʌnɪˈkwɪvəkəli/ (adv): rõ ràng

C. Evidently /ˈevɪdəntli/ (adv): hiển nhiên

D. Indisputably /ˌɪndɪˈspjuːtəbli/ (adv): không thể bàn cãi

Tạm dịch: Hiện tượng nóng lên toàn cầu đang phá hủy môi trường, vì vậy chính phủ đang cố gắng giảm cảnh báo đó.

=> Đáp án: C

Question 12: Excessive logging of forests in the past century has resulted in .

A. which it is known as deforestation

B. knowing this as deforestation

C. what becomes known as deforestation

D. that is known as deforestation

Result in st: dẫn đến cái gì

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch: Khai thác rừng quá mức trong thế kỉ trước đã dẫn đến hệ quả được gọi là phá rừng.

=> Đáp án: C

Question 13: Nature is a great of useful materials.

A. produce

B. producer

C. productivity

D. product

Đáp án: B

Giải thích:

A. produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất

B. producer /prəˈduːsər/ (n): nhà sản xuất

C. productivity /ˌprɒdʌkˈtɪvəti/ (n): năng suất

D. product /ˈprɒdʌkt/ (n): sản phẩm

Tạm dịch: Thiên nhiên là một cỗ máy sản xuất tuyệt vời sử dụng những nguyên liệu hữu ích.

=> Đáp án: B

Question 14: The council wants to the character of the city while reconstructing the Old Quarter.

A. preserve

B. store

C. defense

D. abandon

Đáp án: A

Giải thích:

A. preserve /pri'zɜːv/ (v): bảo tồn

B. store /stɔːr/ (v): lưu trữ

C. defense /di'fens/ (v): chống lại

D. abandon /əˈbændən/ (v): bỏ rơi

Tạm dịch: Hội đồng muốn bảo tòn nét đặc trưng cho thành phố trong việc xây dựng lại khu phố cổ.

=> Đáp án: A

Question 15: In Singapore, people try to 80% of all waste.

A. reprocess

B. reclaim

C. recycle

D. reuse

Đáp án: C

Giải thích:

A. reprocess /riːˈprəʊses/ (v): xử lí lại, chế biến lại

B. reclaim /rɪˈkleɪm (v): cải tạo, giác ngộ

C. recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v): tái chế

D. reuse /ri:'ju:z/ (v): tái sử dụng

Tạm dịch: Ở Singapore, mọi người cố gắng tái chế lại 80% tổng số rác thải.

=> Đáp án: C

Question 16: We need to act quickly to to climate change, or it will be a disaster for the whole planet.

A. adapt

B. go back

C. reverse

D. transit

Đáp án: A

Giải thích:

A. adapt /ə'dæpt/ (v): thích nghi

B. go back: trở lại

C. reverse /ri'vɜːs/ (v): đảo ngược

D. transit /'trænzit/ (v): đi qua

Tạm dịch: Chúng ta cần hành động nhanh chóng để thích nghi với sự biến đổi khí hậu, hoặc nó sẽ là một thảm họa cho cả hành tinh này.

=> Đáp án: A

Question 17: The city council is discussing a detailed plan for maintaining clean beaches and parks.

A. activity

B. action

C. measure

D. approach

Đáp án: B

Giải thích:

A. activity /ækˈtɪvəti/ (n): hoạt động

B. action /ˈækʃn/ (n): hành động

C. measure /ˈmeʒər/ (n): giải pháp

D. approach /əˈprəʊtʃ/ (v): tiếp cận

Tạm dịch: Hội đồng thành phố đang thảo luận một kế hoạt hành động chi tiết về việc duy trì những bãi biển và công viên xanh sạch.

Question 18: To green is to practice simple green lifestyles, which helps save the planet for further generation.

A. go

B. act

C. make

D. get

Đáp án: A

Giải thích:

A. go /ɡəʊ/ (v): đi

B. act /ækt/ (v): hành động

C. make /meik/ (v): làm

D. get /get/ (v): lấy

Cấu trúc: go green: làm những điều giúp ích cho môi trường

Tạm dịch: Làm những điều giúp ích cho môi trường là thực hiện lối sống thân thiện với môi trường, điều sẽ giúp bảo vệ hành tinh cho thế hệ mai sau.

=> Đáp án: A

Question 19: It is advisable that people start using___________products.

A. environment-friendly

B. friend-of-environment

C. friendly to environment

D. friendly environmentally

Environment-friendly = environmentally friendly: thân thiện với môi trường

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch: Mọi người được khuyên là nên bắt đầu sử dụng những sản phẩm thân thiện với môi trường.

=> Đáp án: A

Question 20: People should a green lifestyle to help conserve the natural resources.

A. adapt

B. adjust

C. adopt

D. adjoin

Đáp án: C

Giải thích:

A. adapt /ə'dæpt/ (v): thích nghi

B. adjust /əˈdʒʌst/ (v): điều chỉnh

C. adopt /əˈdɒpt/ (v): chấp nhận, điều chỉnh, thực hiện

D. adjoin /əˈdʒɔɪn/ (v): nối liền

Tạm dịch: Mọi người nên thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường để giúp bảo vệ những nguồn tài nguyên thiên nhiên.

=> Đáp án: C

Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: Moral justification has been extended by a movement called "deep ecology" the members of which rank the biosphere higher than people because the continuation of life depends on this larger perspective.

A. event

B. view

C. ideal

D. truth

Đáp án: B

Question 22: A sustainable forest is a forest where trees that are cut are replanted and the wildlife is protected.

A. pre-tested

B. preserved

C. reserved

D. protested

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch: Một khu rừng bền vững là một khu rừng nơi cây bị chặt được trồng lại và động vật hoang dã được bảo vệ.

Protect /prəˈtekt/ (v): bảo vệ

Xét các đáp án:

A. pretest /'pri:test/ (v): thử nghiệm, kiểm tra trước

B. preserve /pri'zɜːv/ (v): bảo quản, gìn giữ

C. reserve /ri'zɜːv/ (v): để dành, dự trữ, đặt trước

D. protest /ˈprəʊtest/ (v): phản đối

=> Đáp án: B

Question 23: I am very much interested in learning more about ecotourism and its benefits.

A. problems

B. advantages

C. dangers

D. issues

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch: Tôi rất quan tâm đến việc tìm hiểu thêm về du lịch sinh thái và lợi ích của nó.

→ benefit /'benɪfɪt/ (n): lợi ích

Xét các đáp án:

A. problem /ˈprɒbləm/ (n): vấn đề

B. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi ích, ưu điểm

C. danger /ˈdeɪndʒər/ (n): nguy hiếm

D. issue /ˈɪʃuː/ (n): vấn đề

=> Đáp án: B

Exercise 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 24: One way to protect our environment from pollution is to reduce wasteful consumption.

A. costly

B. excessive

C. safe

D. economical

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch: Một cách để bảo vệ môi trường của chúng ta khỏi ô nhiễm là giảm tiêu dùng một cách lãng phí.

→ wasteful /'weistfəl/ (a): lãng phí

Xét các đáp án:

A. costly /ˈkɒstli/ (a): đắt đỏ

B. excessive /ɪkˈsesɪv/ (a): quá mức, thừa

C. safe /seɪf/ (a): an toàn

D. economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm

=> Đáp án: D

Question 25: If you follow at least one of the tips, you can be proud of taking part in the preservation of water, one of the very important and limited natural resources on earth.

A. self-confident

B. self-satisfied

C. discontent

D. unpleasant

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch: Nếu bạn làm theo ít nhất một trong những lời khuyên, bạn có thể tự hào mình đã tham gia bảo tồn nước - một trong những tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng và có hạn trên Trái Đất.

→ proud /praʊd/ (v): tự hào

Xét các đáp án:

A. self - confident /ˌself ˈkɒnfɪdənt/ (a): tự tin

B. self - satisfied /ˌself ˈsætɪsfaɪd/ (a): tự hài lòng

C. discontent /ˌdɪskənˈtent/ (a): không hài lòng

D. unpleasant /ʌnˈpleznt/ (a): không dễ chịu

=> Đáp án: C

Exercise 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Trees protect the soil beneath them; thus, tree loss can affect soil integrity. For example, the rain forest floor, home to myriad plant life as well as insects, worms, reptiles and amphibians, and small mammals, relies on a dense canopy of branches and leaves to keep it healthy and intact. The canopy prevents surface runoff by (26) heavy rainfall so that water can drip down slowly onto the porous earth. Tree roots also stabilize the soil and help prevent erosion. (27) a healthy soil encourages root development and microbial activity, (28) contribute to tree growth and well-being. A major factor in logging-related soil damage comes from road building, with trucks and other heavy equipment compressing the spongy soil, creating furrows where water collects, and disrupting the underground water flow. Eventually, the topsoil wears away, leaving behind an (29) layer of rocks and hard clay.

Logging can also damage aquatic habitats. Vegetation along rivers and stream banks helps maintain a steady water flow by blocking the entry of soil and other residue, and trees shade inhibits the growth of algae. Removing trees (30) these benefits. When eroding soil flows into waterways, the organic matter within it consumes more oxygen, which can lead to oxygen depletion in the water, killing fish and other aquatic wildlife.

Question 26:

A. cutting off

B. putting out

C. getting rid of

D. cutting down on

Đáp án: A

Giải thích:

A. cutting off: cắt bỏ, ngắt

B. putting out: dập tắt

C. getting rid of: loại bỏ

D. cutting down on: cắt giảm

Căn cứ vào nghĩa của câu:

"The canopy prevents surface runoff by (1) heavy rainfall so that water can drip down slowly onto the porous earth."

(Các tán cây giúp ngăn cản bề mặt bị rửa trôi bằng việc chặn lượng mưa lớn để nước có thể chảy từ từ xuống đất)

Question 27:

A. In exchange

B. Instead of

C. On the whole

D. In ganeral

Đáp án: A

Giải thích:

A. In exchange: đổi lại

B. Instead of: thay vì

C. On the whole: nhìn chung

D. In general: nhìn chung

Căn cứ vào nghĩa của câu:

“Tree roots also stabilize the soil and help prevent erosion. (2) a healthy soil encourages root development and microbial activity"

(Rễ cây cũng giúp làm ổn định đất và giúp chống xói mòn. Đổi lại, một nguồn đất giàu dinh dưỡng sẽ đẩy mạnh sự phát triển của rễ và hoạt động của vi sinh vật)

Question 28:

A. that

B. what

C. which

D. who

Đáp án: C

Giải thích:

Trước ô trống là một mệnh đề có dấu phẩy. Ở đây ta cần một đại từ thay thế cho toàn bộ mệnh đề đứng trước nên ta dùng đại từ quan hệ “which"

Question 29:

A. fertile

B. sterile

C. nutrient

D. bountiful

Đáp án: B

Giải thích:

Kiến thức về từ vựng

A. fertile /ˈfɜːtaɪl/ (a): phì nhiêu

B. sterile /ˈsteraɪl/ (a): khô cằn, cằn cỗi

C. nutrient /ˈnjuːtriənt/ (n): chất dinh dưỡng

D. bountiful /ˈbaʊntɪfl/ (a): rộng rãi

Căn cứ vào nghĩa của câu:

“Eventually, the topsoil wears away, leaving behind an (4) layer of rocks and hard clay."

(Cuối cùng, mặt đất bị xóa mòn và để lại một lớp đá cằn cỗi và đất sét cứng)

Question 30:

A. had obliterated

B. is obliterating

C. has obliterated

D. obliterates

Đáp án: D

Giải thích:

Ở đây mô tả một sự thật hiển nhiên nên ta dùng thì hiện tại đơn.

Exercise 6: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Sheffield Football Club was (31) _____one-hundred-and-fifty years ago, and is the oldest in the world. As part of its anniversary celebrations, the club has joined forces with the world's largest express transportation company, FedEx Express, in a charitable scheme known as Boots for Africa. The (32) ______ of the scheme is to send more than two thousand pairs of used football boots to South Africa. The boots will be given to young people living in remote rural areas who are interested in taking up the sport and setting up local teams. Sports organizations in Africa are giving their full support to the scheme which will help make the game more accessible to thousands of young people and could have a beneficial effect on the country's performance in future World Cup championships. People in Sheffield are, (33) ____, being asked to donate any football boots, astro boots or football trainers of any size to the scheme. All the boots donated must be in good (34) ____, complete with laces and studs. Local businesses and schools who may be able to donate more than one pair of boots can receive a special 'group donation pack'. This pack contains posters and leaflets, which can be used to publicize the scheme, plus collection bags to encourage people to (35) _____ a donation. The club's website has further information about the scheme.
Question 31:

A. invented

B. discovered

C. founded

D. originated

Đáp án: C

Giải thích:

Câu lạc bộ bóng đá Sheffield được thành lập từ một trăm năm mươi
năm trước đây, và là CLB lâu đời nhất trên thế giới

Question 32:

A. motive

B. aim

C. reason

D. ambition

Đáp án: B

Giải thích:

Mục đích của kế hoạch là gửi hơn 2.000 đôi giày bóng đá đã sử dụng
đến Nam Phi

Question 33:

A. although

B. however

C. therefore

D. despite

Đáp án: C

Giải thích:

A. Although: mặc dù (+ một mệnh đề)
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: do đó, do vậy
D. Despite: mặc dù (+ một danh từ/cụm danh từ)

Căn cứ vào nghĩa của câu:
Do đó, người dân ở Sheffield được yêu cầu tặng bất kỳ đôi giày bóng
đá, giày ống đồng hoặcgiày luyện tập bóng đá có kích cỡ bất kỳ cho kế hoạch

Question 34:

A. condition

B. fitness

C. form

D. state

Đáp án: A

Giải thích:

To be in good condition: trong điều kiện/tình trạng tốt

Căn cứ vào nghĩa của câu:
Tất cả giày được tặng phải đảm bảo tốt, hoàn thiện với ren và nịt

Question 35:

A. do

B. make

C. put

D. hand

Đáp án: B

Giải thích:

to make a donation (v) quyên góp

Exercise 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 36: He was about to do something when his mother suddenly shouted out.
A. He was doing something when his mother suddenly shouted out.
B. He refused to do something about his mother suddenly shouting out.
C. He was on the point of doing something when his mother suddenly shouted out.
D. His mother's sudden shouting out helped him to do something.

Đáp án: C

Giải thích:

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Anh đang trên đường làm gì đó thì mẹ anh đột nhiên hét lên.

Question 37: Merry allows her children to stay up late on Saturday evenings.
A. Merry makes her children stay up late on Saturday evenings.
B. Merry gets her children to stay up late on Saturday evenings.
C. Merry helps her children stay up late on Saturday evenings.
D. Merry lets her children stay up late on Saturday evenings.

Đáp án: D

Giải thích:

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Mary cho các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ bảy.

Question 38: I was under a strong impression that she had not told the truth.
A. I believed that she had not told the truth.
B. I doubted that she had not told the truth.
C. I protested that she had not told the truth.
D. I insisted that she had not told the truth.

Đáp án: A

Giải thích:

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Tôi tin rằng cô ấy đã không nói sự thật.

Question 39: He acts like an innocent man even if the evidence shows the contradiction.
A. Even though he acts like an innocent man, the evidence shows the contradiction.
B. He acts like an innocent man because the evidence shows the contradiction.
C. The evidence shows the contradiction so he acts like an innocent man.
D. He acts like an innocent man, as a result, the evidence shows the contradiction.

Đáp án: A

Giải thích:

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Mặc dù anh ta hành động như một người đàn ông vô tội, bằng chứng cho thấy sự mâu thuẫn.

Question 40: We paid for the meal. We wanted to say sorry for what we had done.
A. In order to pay for the meal, we wanted to say sorry for what we had done.
B. We paid for the meal in order to say sorry for what we had done.
C. We paid for the meal although we wanted to say sorry for what we had done.
D. The meal we paid for is what we want to say sorry for what we had done.

Đáp án: B

Giải thích:

Căn cứ vào nghĩa của câu:

Chúng tôi trả tiền cho bữa ăn để nói xin lỗi vì những gì chúng tôi đã làm.

Xem thêm các đề thi môn Tiếng Anh lớp 12, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4: The mass media có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5: Cultural identity có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6: Endangered Species có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7: Artificial Intelligence có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8: The World Of Work có đáp án

1 13,908 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: