TOP 40 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 (có đáp án 2024): The mass media

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng anh lớp 12 Unit 4: The mass media có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng anh 12.

1 8,529 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Unit 4: The mass media

Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. social

B. influential

C. finish

D. mass

Đáp án: D

Giải thích:

A. social /ˈsəʊʃl/

C. finish /ˈfɪnɪʃ/

B. influential /ˌɪnfluˈenʃəl/

D. mass /mæs/

Question 2:

A. distributed

B. downloaded

C. emailed

D. invented

Đáp án: C

Giải thích:

A. distributed /dɪˈstrɪbjuːtɪd/

C. emailed /ˈiːmeɪld/

B. dowloaded /ˌdaʊnˈləʊdɪd/

D. invented /ɪnˈventɪd/

Question 3:

A. bully

B. introduce

C. amuse

D. distribute

Đáp án: A

Giải thích:

A. bully /ˈbʊli/

C. amuse /əˈmjuːz/

B. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/

D. distribute /dɪˈstrɪbjuːt/

Question 4:

A. accesses

B. searches

C. surfs

D. announces

Đáp án: C

Giải thích:

A. accesses /ˈæksesiz/

C. surfs /sɜːfs/

B. searches /sɜːtʃiz/

D. announces /əˈnaʊnsiz/

Question 5:

A. reduced

B. addicted

C. distributed

D. deleted

Đáp án: A

Giải thích:

A. reduced /rɪˈdjuːst/

C. distributed /dɪˈstrɪbjuːtɪd/

B. addicted /əˈdɪktɪd/

D. deleted /dɪˈliːtɪd/

Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 6: While a sports match has spectators and radio has listeners, television has____

A. audience

B. witnesses

C. viewers

D. commentators

Đáp án: C

Giải thích:

A. audience /ˈɔːdiəns/ (n): khán giả

B. witnesses /ˈwɪtnəsəz/ (n): nhân chứng

C. viewers /ˈvjuːərz/ (n): người xem ti vi

D. commentators /ˈkɒmənteɪtərz/ (n): nhà bình luận

Tạm dịch: Trong khi trận đấu thể thao có những cổ động viên, máy thu thanh có những người nghe thì ti vi có những người xem.

=> Đáp án: C

Question 7: Mobile security apps are designed to protect and secure smartphone and tablet devices, in cases of theft or of data.

A. loss

B. stolen

C. robbed

D. persecuted

Đáp án: A

Giải thích:

A. loss /lɒs/ (n): mất

B. stolen /'stəʊlən/ (v-ed): ăn cắp

C. robbed /rɒbd/ (v-ed): bị cướp

D. persecuted /ˈpɜːsɪkjuːtɪd/ (v-ed): quấy rầy, khủng bố

Tạm dịch: Những ứng dụng bảo mật di động được thiết kế để bảo vệ và giữ an toàn cho điện thoại thông minh và các máy tính bảng trong trường hợp bị cướp hoặc bị đánh mất dữ liệu.

=> Đáp án: A

Question 8: I hate newspapers; they're just full of gossip, scandal and lies!

A. online

B. daily

C. tabloid

D. rubbish

Đáp án: C

Giải thích:

A. online /ˌɒnˈlaɪn/ (a): trực tuyến

B. daily /'deɪli/ (a): hằng ngày

C. tabloid /ˈtæblɔɪd/ (a): vắn tắt

D. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ (a): rác rưởi

Cụm từ: tabloid newspapers: báo lá cải

Tạm dịch: Tôi ghét báo lá cải; chúng toàn là những chuyện ngồi lê đôi mách, các vụ bê bối và những lời dối trá.

=> Đáp án: C

Question 9: Television can make things because it presents information in an effective way.

A. memory

B. memorial

C. memorable

D. memorably

Đáp án: C

Giải thích:

A. memory /'meməri/ (n): bộ nhớ

B. memorial /'meməriəl/ (a): kỷ niệm; để ghi nhớ, để kỷ niệm

C. memorable /'memərəbəl/ (a): đáng nhớ, dễ nhớ

D. memorably /'memərəbəli/ (adv): về mặt trí nhớ

Tạm dịch: Vô tuyến có thể làm cho mọi thứ thật dễ nhớ vì nó trình bày thông tin theo một cách hiệu quả.

=> Đáp án: C

Question 10: There's a great________show on BBC1 tonight. Contestants have to race through a supermarket as quickly as they can, filling up their trolleys as they go.

A. talk

B. game

C. quiz

D. live

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: game show: trò chơi truyền hình

Tạm dịch: Có một trò chơi truyền hình trên kênh BBC1 tối nay. Những thí sinh phải đua trong siêu thị sao cho càng nhanh càng tốt để làm đầy xe đẩy hàng của họ khi họ đi.

=>Đáp án: B

Question 11: On some TV channels, a(n) ____ tells you what the next programme is going to be

A. journalist

B. commentator

C. announcer

D. producer

Đáp án: A

Giải thích:

A. journalist /ˈdʒɜːnəlɪst/ (n): nhà báo

B. commentator /ˈkɒmənteɪtər/ (n): nhà bình luận

C. announcer /əˈnaʊnsər/ (n): người dẫn chương trình

D. producer /prəˈdjuːsər/ (n): nhà sản xuất

Tạm dịch: Ở một vài kênh Truyền hình, người dẫn chương trình sẽ báo cho bạn biết chương trình tiếp theo chuẩn bị lên sóng.

=> Đáp án: C

Question 12: That's a , isn't it? I think I saw it about a fortnight ago.

A. repeat

B. second

C. copy

D. return

Đáp án: A

Giải thích:

A. repeat /rɪˈpiːt/ (n): sự lặp lại

B. second/'sekənd/ (n): thứ hai

C. copy /ˈkɒpi/ (v): sao chép

D. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại

Tạm dịch: Nó phát lại có đúng không? Tôi nghĩ là tôi đã xem nó hai tuần trước rồi.

=> Đáp án: A

Question 13: They've spent a lot of money on and they're beginning to see the results.

A. advertise

B. advertising

C. advertisement

D. advertised

Đáp án: B

Giải thích:

A. advertise /ədˈvɜːtaɪz/ (v): quảng cáo

B. advertising /ˈædvətaɪzɪŋ/ (n): hoạt động quảng cáo

C. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): tờ quảng cáo

D. advertised /ədˈvɜːtaɪzd/ (v-ed): quảng cáo

Tạm dịch: Họ đã dành rất nhiều tiền cho việc quảng cáo và họ đang bắt đầu thấy được kết quả rồi.

=> Đáp án: B

Question 14: Although the first printed books had appeared long before in China, the term "mass media" we use today was with the creation of print media, which started in Europe in the Middle Ages.

A. developed

B. covered

C. coined

D. separated

Đáp án: C

Giải thích:

A. developed /dɪ'veləpt/ (v-ed): phát triển

B. covered /ˈkʌvəd/ (v-ed): bao phủ

C. coined /kɔɪn/ (v-ed): đặt ra, tạo ra

D. separated /ˈsepəreɪtɪd/ (v-ed): chia tách

Tạm dịch: Mặc dù những cuốn sách in đầu tiên đã xuất hiện từ lâu ở Trung Quốc, thuật ngữ "phương tiện truyền thông đại chúng" mà chúng ta sử dụng ngày nay được đặt ra với việc tạo ra phương tiện in ấn, bắt đầu ở châu Âu vào thời trung cổ.

=> Đáp án: C

Question 15: Since the mid-twentieth century new technologies have been developed, which helped to diversify mass media and make them an part of our lives.

A. inseparable

B. inexpensive

C. intentional

D. separable

Đáp án: A

Giải thích:

A. inseparable /ɪnˈseprəbəl/ (a): không thể tách rời, không thể thiếu

B. inexpensive /ˌɪnɪkˈspensɪv/ (a): không đắt, rẻ

C. intentional /ɪnˈtenʃənl/ (a): cố ý

D. separable /'sepərəbəl/ (a): tách biệt

Tạm dịch: Giữa thế kỉ 20 những công nghệ mới bắt đấu phát triển đã giúp làm đa dạng thêm phương tiện truyền thông đại chúng và khiến chúng trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta.

=> Đáp án: A

Question 16: The role of the mass media is not only to entertain and amuse the_____but also to provide information and news about events in different parts of the world as they occur.

A. massive

B. masses

C. public

D. crowd

Đáp án: B

Giải thích:

A. massive /ˈmæsɪv/ (a): to lớn

B. masses /'mæsɪz/ (n): đa số

C. public/'pʌblɪk/ (a): công cộng

D. crowd /kraʊd/ (n): đám đông

Cụm từ: The masses (quần chúng nhân dân)

Tạm dịch: Vai trò của phương tiện truyền thông đại chúng không chỉ là giải trí và mua vui cho quần chúng nhân dân mà còn cung cấp thông tin và tin tức về những sự kiện ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới khi chúng xảy ra.

=> Đáp án: B

Question 17: The involves TV, radio and even electronic forms of communication such as the Internet.

A. telecommunication

B. mass

C. network

D. press

Đáp án: B

Giải thích:

A. telecommunication /ˌtelikəˌmjuːnɪˈkeɪʃn/ (n): viễn thông

B. mass /mæs/ (n): truyền thông đại chúng

C. network /ˈnetwɜːk/ (n): mạng lưới

D. press /pres/ (n): báo chi

Tạm dịch: Phương tiện truyền thông đại chúng bao gồm vô tuyến, máy thu

thanh và thậm chí cả những phương tiện điện tử của giao tiếp như Internet.

=> Đáp án: B

Question 18: There’s a(n) in the paper about the Reality Television in Vietnam.

A. feature

B. article

C. essay

D. announcement

Đáp án: B

Giải thích:

A. feature /ˈfiːtʃər/ (n): đặc điểm

B. article /ˈɑːtɪkl/ (n): bài báo

C. essay /ˈeseɪ/ (n): bài tiểu luận

D. annoucement /əˈnaʊnsmənt/ (n): sự thông báo

Tạm dịch: Có một bài báo về Truyền hình thực tế ở Việt Nam.

=> Đáp án: B

Question 19: Educating people about their rights and responsibilities is another of mass media.

A. mission

B. work

C. task

D. function

Đáp án: D

Giải thích:

A. mission /ˈmɪʃn/ (n): sứ mệnh

B. work /wɜːk/ (n): công việc

C. task /ta:sk/ (n): nhiệm vụ

D. function /ˈfʌŋkʃn/ (n): chức năng

Tạm dịch: Giáo dục con người về quyền và trách nhiệm của họ là một chức năng khác của phương tiện truyền thông đại chúng.

=> Đáp án: D

Question 20: Until recently, mass media forms were classified into six categories according to the of their advent: print, recordings, cinema, radio, television and the Internet.

A. advantage

B. sequence

C. order

D. importance

Đáp án: B

Giải thích:

A. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi thế

B. sequence /ˈsiːkwəns/ (n): chuỗi

C. order /ˈɔːdər/ (v): bậc, thứ tự

D. importance /ɪmˈpɔːtns/ (n): tầm quan trọng

Tạm dịch: Cho tới gần đây, những phương tiện truyền thông đại chúng đã được phân thành sáu loại theo trình tự ra đời của nó: in ấn, thu âm, phim ảnh, máy thu thanh, vô tuyến và Internet.

=> Đáp án: B

Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: In my view, freedom of the press must be maintained.

A. mind

B. sight

C. opinion

D. thought

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch: Theo quan điểm của tôi tự do báo chí phải được duy trì.

→ view /vjuː/ (n): tầm nhìn, quan điểm

Xét các đáp án:

A. mind /maɪnd/ (n): tâm trí

B. sight /saɪ/ (n): tầm nhìn

C. opinion /əˈpɪnjən/ (n): ý kiến, quan điểm

D. thought /θɔːt/ (n): suy nghĩ

=> Đáp án: C

Question 22: Watch out for words like "so-called" in articles as they express the writer’s bias.

A. Look

B. Make

C. Take

D. Bring

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch: Coi chừng với những từ như "cái gọi là" trong các bài báo vì chúng thể hiện sự thiên vị của nhà văn.

→ Watch /wɒtʃ/ (v) xem, nhìn

Watch out for = look out for: coi chừng

Xét các đáp án:

A. Look /lʊk/ (v): nhìn

B. Make /meɪk/ (v): làm

C. Take /teɪk/ (v): cấm, nắm lấy

D. Bring /brɪŋ/ (v): mang, đem lại

=> Đáp án: A

Question 23: The public health infrastructure of this country is poorly prepared for the emerging disease problems of a rapidly changing world.

A. widespread

B. appearing

C. serious

D. minor

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch: Cơ sở hạ tầng y tế công cộng của đất nước này thiếu sự chuẩn bị

cho các vấn đề bệnh tật phát sinh của một thế giới đang thay đổi nhanh chóng.

→ emerging /ɪˈmɜːdʒ/ (a): mới nổi, nổi lên, phát sinh

Xét các đáp án:

A. widespread /ˈwaɪdspred/ (a): lan rộng, phổ biến

B. appearing /əˈpɪər/ (a): xuất hiện

C. serious /ˈsɪəriəs/ (a): nghiêm túc, nghiêm trọng

D. minor /ˈmaɪnər/ (a): không quan trọng, thứ yếu

=> Đáp án: B

Exercise 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 24: The tabloids completely made up that story about Bruce Willis. It’s not true at all

A. told the truth

B. told lies

C. told tales

D. told the difference

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch: Những tờ báo lá cải hoàn toàn bịa đặt câu chuyện về Bruce Willis. Nó chẳng đúng một chút nào cả.

→ made up: trang điểm, bịa đặt, quyết định, làm hòa, làm bù

Xét các đáp án:

A. told the truth: nói sự thật

B. told lies: nói dối

C. told tales: mách lẻo

D. told the difference: phân biệt

=> Đáp án: A

Question 25: In the early 21st century, with the explosion of mobile communication technology, the mobile phone has emerged as a new and unique channel.

A. destruction

B. disappearance

C. exploitation

D. exploration

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch: Đầu thế kỷ 21, với sự bùng nổ của công nghệ truyền thông di động, điện thoại di động đã nổi lên như một kênh mới và độc đáo.

→ explosion /ɪkˈspləʊʒn/ (n): sự bùng nổ

Xét các đáp án:

A. destruction /dɪˈstrʌkʃn/ (n): sự phá hủy

B. disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/ (n): sự biến mất

C. exploitation /ˌeksplɔɪˈteɪʃn/ (n): sự khai thác

exploration /ˌekspləˈreɪʃn/ (n): sự thám hiểm

=> Đáp án: B

Exercise 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Over 25 million people in the UK use Facebook. That's 45% of population! And (26) , each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about (27) it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am (28) for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I've realized I could have a problem. So I've decided to give it up for a while. I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. Ĩ spent the first few evenings (29) what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn't quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I (30) my account, I think Facebook is fun and it's useful for posting messages to friends and sharing photos. But I'll try not to spend so much time on it in the future.

Question 26:

A. on average

B. on the contrary

C. in exchange

D. in reality

Đáp án: A

Giải thích:

A. on average: trung bình

B. on the contrary: trái lại

C. in exchange: đổi lại

D. in reality: thực tế

Căn cứ vào nghĩa của câu sau:

Over 25 million people in the UK use Facebook. That's 45% of population! And

(71) on average, each user spends over six hours a month on Facebook. (Hơn 25 triệu người ở Anh sử dụng Facebook. Đó là 45% dân số! Và trung bình, mỗi người dùng dành hơn sáu giờ một tháng cho Facebook.)

Question 27:

A. how

B. what

C. which

D. whom

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có cụm: How = what... like: như thế nào?

Căn cứ vào nghĩa của câu sau:

Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about (72) what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. (Bethan mười bảy tuổi đã viết trên blog của mình về việc ngừng sử dụng Facebook như thế nào. Tôi nghĩ rằng tôi là một người nghiện Facebook.)

Question 28:

A. online

B. offline

C. absent

D. present

Đáp án: B

Giải thích:

A. online /ˌɒnˈlaɪn/ (a): trực tuyến

B. offline /ˌɒfˈlaɪn/ (a): ngoại tuyến

C. absent /ˈæbsənt/ (a): vắng mặt

D. present /ˈpreznt/ (a): có mặt

Căn cứ vào nghĩa của câu sau:

I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I've started to feel worried if I am (73) offline for more than a few hours. (Tôi tải lên hình ảnh và cập nhật hồ sơ Facebook của tôi mọi lúc. Nhưng gần đây tôi đã bắt đầu cảm thấy lo lắng nếu tôi không online trong hơn một vài giờ.)

Question 29:

A. wonder

B. wonderful

C. wondering

D. wonderment

Đáp án: C

Giải thích:

A. wonder /ˈwʌndər/ (n/v): kì quan/tự hỏi

B. wonderful /ˈwʌndəfəl/ (a): tuyệt vời

C. wondering /ˈwʌndərɪŋ/ (V-ing): tự hỏi

D. wonderment /ˈwʌndəmənt/ (n): điều ngạc nhiên thích thú

Cấu trúc: spend time doing st: dành thời gian làm gì

Question 30:

A. eliminated

B. erased

C. reactivated

D. activated

Đáp án: C

Giải thích:

A. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): loại bỏ

B. erase /ɪˈreɪz/ (v): xóa bỏ

C. reactivate /riˈæktɪveɪt/ (v): kích hoạt lại

D. activate /ˈæktɪveɪt/ (v): kích hoạt

Căn cứ vào nghĩa của câu sau:

At the end of the first week, I (75) reactivate my account, I think Facebook is fun and it's useful for posting messages to friends and sharing photos. But I'll try not to spend so much time on it in the future. (Vào cuối tuần đầu tiên, tôi kích hoạt lại tài khoản của mình, tôi nghĩ Facebook rất thú vị và nó rất hữu ích cho việc gửi tin nhắn cho bạn bè và chia sẻ ảnh. Nhưng tôi sẽ cố gắng không dành quá nhiều thời gian cho nó trong tương lai.)

Exercise 6: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Donyour answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Researchers in the field of psychology have found that one of the best waytomake an important decision, such as choosing a university to attend or businessto invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists whostudy optimization compare the actual decisions made by people to theretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet
procedure believe that it will yield optimal, that is, the best decisions. Althoughthere are several variations on the exact format that worksheets camtake, theyare all similar in their essential aspects.

Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and thenlisting all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is
assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative withthe highest number of points emerges as the best decision.

Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehendand remember. On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. Arealistic example for many college students is the question "What will I do after graduation?" A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year.

A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problemthat will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinctionbetween long-range and immediate goals because long-range goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to "What will I doafter graduation that will lead to a successful career?"

Question 31: According to decision-worksheet theory, an optimal decisionis defined as one that
A. has the fewest variables to consider
B. uses the most decision worksheet
C. has the most points assigned to it
D. is agreed to by the greatest number of people

Đáp án: C

Giải thích:

A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision.

Dịch nghĩa: Một quyết định được tính toán bằng cách cộng các giá trị nàylại
với nhau. Sự thay thế với số điểm cao nhất nổi lên là quyết định tốt nhất.

Question 32: Which of the following terms is defined in the passage?
A. Proponents (paragraph 1)

B. Optimal (paragraph 1)

C. Variables (paragrph 3)

D. Long-range goals (paragraph 4)

Đáp án: B

Giải thích:

Proponents of the worksheet procedure believe that it will yieldoptimal, that is, the best decisions.

Dịch nghĩa: Những người ủng hộ bảng tính tin rằng nó sẽ mang lại tối ưu, đólà, các quyết định tốt nhất.

Question 33: The word "essential" in paragraph 1 is closest in meaning to
A. introductory

B. fundamental

C. changeable

D. Beneficial

Đáp án: B

Giải thích:

Essential = fundamental: căn bản, thiết yếu

Question 34: The author states that "On the average, people can keep about seven ideas in their minds at once" (paragraph 3) to explain that
A. people can learn to keep more than seven ideas in their minds with practice

B. most decisions involve seven steps.

C. human mental capacity has limitations.

D. some people have difficulty making minor as well as major decisions.

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch nghĩa: trung bình, mỗi người giữ được 7 suy nghĩ cùng 1 lúc →khả năngthần kinh của con người rất hạn chế, không chứa được nhiều thông tin bằngworksheet.

Question 35: The word "it" in paragraph 4 refers to
A. worksheet

B. problem

C. distinction

D. decision

Đáp án: B

Giải thích:

A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it.

Dịch nghĩa: Một bảng tính ra quyết định bắt đầu bằng một câu ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp nó.

Question 36: What does the passage mainly discuss?
A. A comparison of actual decisions and ideal decisions.

B. Research on how people make decisions.

C. A tool to assist in making complex decisions.

D. Differences between long-range and short-range decision making.

Đáp án: C

Giải thích:

Bài văn thảo luận về “Một công cụ hỗ trợ đưa ra các quyết địnhphức tạp” đó là “decision worksheet”

Question 37: Of the following steps, which occurs BEFORE the others in making a decision worksheet?
A. Listing the consequences of each solution.

B. Writing down all possible solutions.

C. Deciding which consequences are most important.

D. Calculating a numerical summary of each solution.

Đáp án: A

Giải thích:

Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and thenlisting all possible solutions to the problem. Các bước sau đó lần lượt là: - Listing the consequences of each solution. - Deciding which consequences are most important - Calculating a numerical summary of each solution

Exercise 7:Writing

Question 38: No sooner had I turned on my new PC than there was a strangenoise.

A. As soon as there was a strange noise, I turned on my new PC.

B. Scarcely had I turned on my new PC when there was a strange noise.

C. Hardly I had turned on my new PC, there was a strange noise.

D. I had hardly turned on my new PC than there was a strange noise.

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch nghĩa: Ngay khi tôi bật PC mới, có tiếng ồn lạ

Question 39: If I had known about their wedding plan earlier, I would have been able to make time to attend the reception party.

A. I knew their wedding would be planned earlier so I made some time toattend the reception party.

B. I wish I had known their wedding plan sooner so that I could arrange timetoattend the reception party.

C. I don't know their wedding plan earlier so I can't make time to attend the reception party.

D. When I knew their wedding party, it was too late to attend the receptionparty.

Đáp án: B

Giải thích:

Dịch nghĩa: Tôi ước tôi đã biết kế hoạch đám cưới của họ sớmhơn để tôi có thể sắp xếp thời gian để tham dự bữa tiệc chiêu đãi

Question 40: He did not work hard. He failed the exam.

A. Unless he had worked hard, he would have failed the exam.

B. Even though he failed the exam, he didn’t work hard.

C. If he had worked hard, he would have passed the exam.

D. However hard he worked, he failed the exam.

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch nghĩa: Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã qua kỳ thi rồi.


Xem thêm các đề thi môn Tiếng Anh lớp 12, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5: Cultural identity có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6: Endangered Species có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7: Artificial Intelligence có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8: The World Of Work có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9: Choosing A Career có đáp án

1 8,529 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: