TOP 40 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 2 (có đáp án 2024): Urbanization

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 2: Urbanization có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng anh 12.

1 12,686 22/12/2023
Tải về


Trắc nghiệm Tiếng Anh Unit 2: Urbanization

Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1:

A. definite

B. demand

C. present

D. content

Đáp án: B

Giải thích:

A. definite /ˈdefɪnət/

B. present /ˈpreznt/

C. demand /dɪˈmɑːnd/

D. content /ˈkɒntent/

Question 2:

A. fixed

B. provided

C. related

D. naked

Đáp án: A

Giải thích:

A. fixed /fɪkst/

B. related /rɪˈleɪtɪd/

C. provided /prəˈvaɪdɪd/

D. naked /ˈneɪkɪd/

Question 3:

A. mention

B. confusion

C. presentation

D. nation

Đáp án: B

Giải thích:

A. mention /ˈmenʃən/

B. presentation /ˌpreznˈteɪʃən/

C. confusion /kənˈfjuːʒən/

D. nation /ˈneɪʃən/

Question 4:

A. introduce

B. opportunity

C. population

D. information

Đáp án: C

Giải thích:

A. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/

B. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/

C. confusion /kənˈfjuːʒən/

D. nation /ˈneɪʃən/

Question 5:

A. expand

B. regard

C. inhabitant

D. traffic

Đáp án: B

Giải thích:

A. expand /ɪkˈspænd/

B. inhabitant /ɪnˈhæbɪtənt/

C. regard /rɪˈɡɑːd/

D. traffic /ˈtræfɪk/

Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 6: People ________to urban areas on a massive scale due to lack of resources in rural areas.

A. travel

B. immigrate

C. migrate

D. emigrate

Đáp án: C

Giải thích:

A. travel /ˈtrævl/ (v): du lịch

B. immigrate /'ɪmɪgreɪt/(v): nhập cư

C. migrate /maɪ'greɪt/(v): di cư (tạm thời)

D. emigrate /'emɪgreɪt/(v): di cư (chuyển hẳn đến)

Tạm dịch: Mọi người di cư đến các khu vực thành thị với quy mô lớn do thiếu nguồn tài nguyên ở các khu vực nông thôn.

Question 7: Small farmers find it harder to a living not just because of bad weather conditions such as drought, floods, or storms, but because they can’t compete with large agricultural companies.

A. make

B. get

C. have

D. try

Đáp án: A

Giải thích:

A. make /meɪk/(v): làm

B. get /get/ (v): lấy

C. have /hæv/ /(v):

D. try /traɪ/ (v): thử, cố gắng

Make a living: kiếm sống

Dịch nghĩa: Các hộ nông dân quy mô nhỏ nhận thấy khó khăn hơn để kiếm sống không chỉ vì điều kiện thời tiết xấu như là hạn hán, lũ lụt hoặc là bão táp mà còn bởi vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn.

Question 8: People living in rural areas are also "pulled" to cities, which are known to be places of financial centers, services, and opportunities.

A. health

B. wealth

C. stealth

D. heath

Đáp án: B

Giải thích:

A. health /helθ/ (n): sức khỏe

B. wealth /welθ/ (n): của cải, sự giàu có

C. stealth /stelθ/ (n): sự lén lút, tàng hình

D. heath /hi: θ/ (n): bãi đất hoang

Tạm dịch: Những người đang sống ở khu vực nông thôn cũng bị “kéo" vào thành phố, nơi được biết đến như là nơi của trung tâm tài chính, dịch vụ, phồn hoa và nhiều cơ hội.

Question 9: Believing that the standard of living in urban areas will be higher than in rural areas, many people come to the city seeking their

A. luck

B. opportunity

C. fortune

D. promotion

Đáp án: C

Giải thích:

A. luck /lʌk/ (n): may mắn

B. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội

C. fortune /ˈfɔːtʃuːn/ (n): vận may

D. promotion /prəˈməʊʃn/ (n): sự khuyến khích, đẩy mạnh

Tạm dịch: Tin tưởng rằng mức sống ở khu vực thành thị sẽ cao hơn ở nông thôn, nhiều người đi ra thành thị tìm kiếm vận may cho mình.

Question 10: Urbanization has provided job opportunities, higher and better access to health facilities and education.

A. wages

B. salaries

C. pensions

D. incomes

Đáp án: D

Giải thích:

A. wage /weɪdʒ/ (n): tiền công

B. salary /ˈsæləri/ (n): tiền lương hàng tháng

C. pension /ˈpenʃn/ (n): lương hưu

D. income /'ɪnkʌm/ (n): thu nhập

Tạm dịch: Sự đô thị hóa cung cấp các cơ hội việc làm, thu nhập cao hơn và sự tiếp cận tốt hơn với các phương tiện y tế và giáo dục.

Question 11: The urban population will continue to grow and it is expected that its will increase_____ to 70% by 2050.

A. level

B. population

C. habitants

D. proportion

Đáp án: D

Giải thích:

A. level /'levl/ (n): mức độ

B. population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/ (n): dân số

C. habitants /ˈhæbɪtənt (n): dân cư

D. proportion /prəˈpɔːʃn/ (n): tỉ lệ

Tạm dịch: Dân số thành thị sẽ tiếp tục tăng và người ta cho rằng tỉ lệ của nó sẽ tăng đến 70% vào năm 2050.

Question 12: MEDCs stands for more developed countries.

A. economic

B. economical

C. economically

D. economics

Đáp án: A

Giải thích:

A. economic /ˌɪːkəˈnɒmɪk/ (a): (thuộc) kinh tế

B. economical /ˌɪːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm

C. economically /ˌɪːkəˈnɒmɪkli/ (adv): một cách kinh tế

D. economics /ˌɪːkəˈnɒmɪks/ (n): kinh tế học, nền kinh tế

Căn cứ vào tính từ "developed" nên vị trí trống cần một trạng từ.

Tạm dịch: MEDCs viết tắt cho các quốc gia có nền kinh tế phát triển hơn.

Question 13: Thailand's urbanization rate has increased gradually over the past 50 years, bringing and wide-ranging benefits to the country.

A. apparent

B. apparently

C. unapparent

D. unapparently

Đáp án: A

Giải thích:

A. apparent /əˈpærənt/ (a): rõ nét, hiển nhiên

B. apparently /əˈpærəntli/ (adv): một cách rõ ràng

C. unapparent /ənəˈpərən/(a): không rõ ràng

Khi có "and" thì hai vế giống nhau về chức năng từ loại nên căn cứ vào tính từ "wide- ranging" ta chọn đáp án A.

Tạm dịch: Mức đô thị hóa của Thái Lan đã tăng dần dần hơn 50 năm qua, mang lại lợi ích toàn diện và rõ nét đối với đất nước.

Question 14: In terms of economic benefits, the national income statistics have shown that Bangkok and the surrounding areas usually more than 50% of the gross domestic product.

A. produce

B. create

C. generate

D. make

Đáp án: C

Giải thích:

A. produce /prəˈdjuːs/ (v): sản xuất

B. create /krɪˈeɪt/ (v): tạo nên

C. generate /ˈdʒenəreɪt/ (v): sinh ra, tạo ra

D. make /meɪk/(v): làm

Tạm dịch: Xét về mặt lợi ích kinh tế, các con số thống kê thu nhập quốc dân đã chỉ ra rằng Bangkok và các khu vực lân cận thường tạo ra hơn 50% tổng sản phẩm quốc nội.

Question 15: Regarding the social benefits, Bangkok's inhabitants have access to better services and facilities to any other area of the country.

A. comparison

B. compared

C. comparing

D. comparative

Đáp án: B

Giải thích:

A. comparison /kəmˈpærɪsn/ (n): sự so sánh

B. compared /kəmˈpeərd/ (v): so sánh

D. comparative /kəmˈpærətɪv/ (a): so sánh

Tạm dịch: Xét về lợi ích xã hội, người dân Bangkok được tiếp cận với các dịch vụ và tiện ích tốt hơn so với bất kỳ khu vực nào khác trên cả nước.

Question 16: In the South, development concentrated on rice cultivation, and nationally, rice and rubber were the main items of export.

A. industrial

B. agricultural

C. mining

D. textile

Đáp án: B

Giải thích:

A. industrial /ɪnˈdʌstrɪəl/ (a): (thuộc) công nghiệp

B. agricultural /ˌæɡrɪˈkʌltʃərəl/ (a): (thuộc) nông nghiệp

C. mining /ˈmaɪnɪŋ/ (n): sự khai mỏ

D. textile /'tekstaɪl/ (n): vải dệt

Tạm dịch: Ở miền Nam, phát triển nông nghiệp tập trung vào trồng lúa và trên toàn quốc, gạo và cao su là mặt hàng xuất khẩu chính..

Question 17: However, urbanization has also resulted in massive problems.

A. numerous

B. huge

C. plentiful

D. abundant

Đáp án: A

Giải thích:

A. => numerous /ˈnjuːmərəs/ (a): nhiều, đông đảo

B. huge /hjuːdʒ/ (a): to lớn, khổng lồ

C. plentiful /plentɪfəl/ (a): sung túc, dồi dào

D. abundant /əˈbʌndənt/ (a): dồi dào, phong phú

Tạm dịch: Tuy nhiên, sự đô thị hóa cũng dẫn đến rất nhiều vấn đề.

Question 18: Thousands of migrants live in the modern surrounded by poverty, crime and drugs, and with no hope of getting a job.

A. hostages

B. mortgages

C. slums

D. inners

Đáp án: C

Giải thích:

A. numerous /ˈnjuːmərəs/ (a): nhiều, đông đảo

B. huge /hjuːdʒ/ (a): to lớn, khổng lồ

C. plentiful /plentɪfəl/ (a): sung túc, dồi dào

D. abundant /əˈbʌndənt/ (a): dồi dào, phong phú

Tạm dịch: Tuy nhiên, sự đô thị hóa cũng dẫn đến rất nhiều vấn đề.

Tạm dịch: Hàng ngàn người di cư sống ở trong các căn nhà ổ chuột hiện đại bị vây quanh bởi sự nghèo đói, tội phạm và ma túy, và không có hi vọng kiếm được việc làm.

Question 19: Traffic is another big problem in the city whose road system is unable to cope with the increasing number of cars.

A. congestion

B. jam

C. rules

D. troubles

Đáp án: A

Giải thích:

A. congestion /kənˈdʒestʃən/ (n): sự đông nghịt, tắc nghẽn

B. jam /dʒæm/ (n): mứt/sự nhồi nhét, ép chặt

C. rule /ru:l/ (n): luật lệ

D. trouble /'trʌbəl/ (n): rắc rối

Tạm dịch: Tắc nghẽn giao thông là một vấn đề lớn khác trong thành phố, nơi mà hệ thống đường không thể đáp ứng được số lượng xe ô tô ngày càng tăng

Question 20: The traffic congestion combined with the large concentration of factories has severely affected the air and water .

A. standard

B. condition

C. quality

D. quantity

Đáp án: D

Giải thích:

A. Standard /'stændəd/ (n): tiêu chuẩn

B. condition /kənˈdɪʃn/ (n): điều kiện

C. quality /ˈkwɒləti/ (n): chất lượng

D. quantity /ˈkwɒntəti/ (n): số lượng

Tạm dịch: Tắc nghẽn giao thông cùng với mật độ lớn của các nhà máy đã ảnh hưởng nghiêm trọng chất lượng nguồn nước và không khí.

Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 21: It also says something about the psyche of the Newcastle manager and the mindset which he demands of his players.

A. outlook

B. criteria

C. strategy

D. instruction

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch: Nó cũng nói lên điều gì đó về tâm lý của người quản lý Newcastle và quan điểm mà anh ấy đòi hỏi ở các cầu thủ của mình.

mindset /ˈmaɪndset/ (n): quan niệm, quan điểm, tư duy

Xét các đáp án:

A. outlook /ˈaʊtlʊk/ (n): cách nhìn, quan điểm, tư duy

B. criteria /kraɪˈtɪəriə/ (n): tiêu chuẩn

C. strategy /ˈstrætədʒi/ (n): chiến lược

D. instruction /ɪnˈstrʌkʃn/ (n): sự hướng dẫn, chỉ dẫn

=> Đáp án: A

Question 22: This is a fascinating and thought-provoking book, laced with genuine wit and elegantly written.

A. boring

B. absorbing

C. tedious

D. exhausting

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch: Đây là một cuốn sách hấp dẫn và kích thích tư duy, được viết theo cách pha trộn sự dí dỏm chân thực và nhẹ nhàng.

thought-provoking /ˈθɔːt prəvəʊkɪŋ/ (a): kích thích tư duy

Xét các đáp án:

A. boring /ˈbɔːrɪŋ/ (a): nhàm chán

B. absorbing /əbˈzɔːbɪŋ/ (a): hấp dẫn, kích thích tư duy

C. tedious /ˈtiːdiəs/ (a): tẻ nhạt

D. exhausting /ɪɡˈzɔːstɪŋ/ (a): kiệt sức

Exercise 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 23: It's only quite recently that the long-lasting and devastating effects of such chemicals on wildlife have come to light.

A. durable

B. effective

C. transient

D. flexible

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm địch: Cũng chỉ mới gần đây tác dụng lâu dài và hủy diệt của các chất hóa học đối với động vật hoang dã mới được làm rõ.

→ long-lasting /ˌlɒŋˈlɑːstɪŋ/ (a): lâu dài, bền vững

Xét các đáp án:

A. durable /ˈdjʊərəbl/ (a): bền bỉ

B. effective /ɪˈfektɪv/ (a): hiệu quả

C. transient /ˈtrænziənt/ (a): thoáng qua, nhanh chóng

flexible /ˈfleksəbl/ (a): linh hoạt

=> Đáp án: C

Question 24: The best hope of avoiding a downmarket tabloid TV future lies in the pressure currently being put on the networks to clean up their act.

A. expensive

B. cheap

C. inferior

D. economical

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch: Hi vọng tốt nhất để tránh một tương lai truyền hình rẻ tiền hiện đang được đặt lên áp lực để khiến các mạng lưới truyền hình thay đổi tốt hơn.

→ downmarket /ˌdaʊnˈmɑːkɪt/ (a): bình dân, rẻ tiền

Xét các đáp án:

A. expensive /ik'spensiv/ (a): đắt đỏ, có giá

B. cheap /tʃiːp/ (a): rẻ

C. inferior /ɪnˈfɪəriə(r)/ (a): kém hơn

economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm

=> Đáp án: A

Question 25: One of the most efficient and cost-effective approaches to the late payment problem is invoice finance

A. gainful

B. unprofitable

C. well-paid

D. commercial

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch: Một trong những cách hiệu quả và sinh lời nhất cho vấn đề thanh toán trễ là hóa đơn tài chính.

→ cost-effective /ˌkɒst ɪˈfektɪv/ (a): sinh lợi, sinh lãi

Xét các đáp án:

A. gainful /'geinfl/ (a): đạt được

B. unprofitable /ʌnˈprɒfɪtəbl/ (a): không có lợi

C. well-paid /,wel 'peid/ (a): được trả lương cao

D. commercial /kəˈmɜːʃl/ (a): thương mại

=> Đáp án: B

Exercise 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.

Setting up and running a car company was an expensive business and required a lot of workers. A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay (26) ___ storage or transport in the way that car companies do and (27) virtually no extra costs as the number of users increases.

In the jargon of economics, the marginal costs per unit of output tend towards zero and the returns to scale are high. This explains why tech entrepreneurs can get very rich very young. Technological change has always been (28) There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy; the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets. These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. (29) over the past four decades a political model that both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack. Welfare states have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets (30) can lobby the loudest.

Question 26:

A. with

B. for

C. off

D. on

Đáp án: B

Giải thích:

Pay for st: chi trả cho cái gì

Pay off = succeed: thành công

Căn cứ vào nghĩa của câu sau: "A company that makes its money out of a smart app requires less capital, doesn't have to pay for storage or transport in the way that car companies do and incurs virtually no extra costs as the number of users increases." (Một công ty kiếm tiền từ một ứng dụng thông minh cần ít vốn hơn, không phải trả tiền cho việc lưu trữ hoặc vận chuyển theo cách mà các công ty xe hơi làm và hầu như không phải trả thêm chi phí khi số lượng người dùng tăng lên.)

Question 27:

A. gives

B. invoives

C. incurs

D. takes

Đáp án: C

Giải thích:

A. give (v): cho đi

B. involve (v): liên quan

C. incur (v): gánh chịu, chi trả

D. take (v): lấy đi

Incur cost: chi trả tiền/chi phí

Question 28:

A. disruptive

B. disrupt

C. disruption

D. disruptively

Đáp án: A

Giải thích:

A. disruptive (a): đốt phá, gián đoạn

B. disrupt (v): phá vỡ, gián đoạn

C. disruption (n): sự gián đoạn

Vị trí cần điền cần một tính từ nên loại B, C, D.

Tạm dịch: "Technological change has always been disruptive. There was a polarization of income and wealth in the first wave of industrialization at the beginning of the 19th century, and this gave rise to political and institutional change over the 100 years between 1850 and 1950: the spread of democracy; the emergence of trade unions; progressive taxation and the development of social safety nets.

(Thay đổi công nghệ luôn luôn bị làm gián đoạn. Có sự phân cực thu nhập và sự giàu có trong làn sóng công nghiệp hóa đầu tiên vào đầu thế kỷ 19, và điều này đã dẫn đến sự thay đổi chính trị và thể chế trong 100 năm từ 1850 đến 1950: sự lan rộng của nền dân chủ; sự xuất hiện của công đoàn; thuế lũy tiến và sự phát triển của mạng lưới an toàn xã hội.)

Question 29:

A. However

B. Therefore

C. Otherwise

D. But

Đáp án: D

Giải thích:

A. However: Tuy nhiên (để nối 2 mệnh đề/câu mang ý nghĩa tương phản)

B. Therefore: Vì vậy (để nối 2 mệnh đề/câu chỉ nguyên nhân-kết quả)

C. Otherwise: Nếu không (để nối 2 mệnh đề/câu mang nghĩa điều kiện)

D. But: Nhưng/ Tuy nhiên (để nối 2 mệnh đề/ câu mang ý nghĩa tương phản)

Căn từ vào ý nghĩa của câu, ta chọn D mà không chọn A vì sau “however" luôn cần một dấu phẩy.

Tạm dịch: “These helped create bigger markets for the consumer goods that were spawned by the second Industrial Revolution: TVs, radios, vacuum cleaners and the like. But over the past four decades a political model that both facilitated the spread of technology and provided some protection against its disruptive consequences has come under attack."

(Những điều này đã giúp tạo ra thị trường lớn hơn cho các mặt hàng tiêu dùng được sinh ra từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ hai: TV, radio, máy hút bụi và những thứ tương tự. Nhưng trong bốn thập kỷ qua, một mô hình chính trị vừa tạo điều kiện cho sự lan rộng của công nghệ vừa cung cấp một số bảo vệ chống lại hậu quả gây rối của nó đã bị tấn công)

Question 30:

A. what

B. who

C. which

D. that

Đáp án: B

Giải thích:

Đại từ quan hệ “what, which, that" đều thay thế cho từ/cụm từ chỉ vật. Trong câu này chọn “who" vì cần một đại từ quan hệ thay thế cho người, “who" thay thế cho “those" chứ không phải “pocket”

Tạm dịch: Welfare States have become less generous, levels of long-term unemployment are much higher, taxation has become less progressive, and politics has increasingly been dominated by those with the deepest pockets who can lobby the loudest"

(Phúc lợi của chính phủ ngày càng ít, tỷ lệ thất nghiệp lâu dài ngày càng cao, thuế thì ngày càng ít lũy tiến, và chính trị đang bị chi phối bởi những người giàu có nhất, người có thể tác động mạnh mẽ lên nó."

Exercise 6: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (31)________. Many species of animals are threatened, and could easily become (32)________ if we do not make an effort to protect them. In some cases, animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies. Some birds, such as parrots, are caught (33)________and sold as pets. For many animals and birds the problem is that their habitat - the place where they live - is disappearing. More land is used for farms, for houses or industry, and there are fewer open spaces than there once were. Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (34)________ wildlife. The most successful animals on earth - human beings - will soon be the only ones (35)________, unless we can solve this problem.

Question 31:

A. threat

B. problem

C. danger

D. vanishing

Đáp án: C

Giải thích: ta có cụm “be in danger” (a) gặp nguy hiểm

Question 32:

A. disappeared

B. vanished

C. extinct

D. empty

Đáp án: C

Giải thích: Câu này ta cần dịch nghĩa. Ở câu trước có “in danger” (gặp nguy hiểm) và vế sau cua câu lại có “if we do not make an effort to protect them” nên ta chọn tuyệt chủng.

Question 33:

A. for life

B. alive

C. lively

D. for living

Đáp án: B

Giải thích: Ở vị trí này ta cần một tính từ.

Question 34:

A. spoil

B. wound

C. wrong

D. harm

Đáp án: D

Giải thích: Ở đây ta cần nghĩa là làm hại (cho môi trường)

Question 35:

A. left

B. over

C. staying

D. survive

Đáp án: A

Giải thích: Ở đây ta cần rút gọn mệnh đề quan hệ với nghĩa “còn lại”

Exercise 7: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

American folk music originated with (36)________ people at a time when the rural population was isolated and music was not (37)________ spread by radio, records, or music video. It was (38)_______ by oral traditional and is noted for its energy, humor, and emotional impact. The major source of early American folk songs was music from the British Isles, but songs from Africa as songs of the American Indians have significant part in its heritage. Later settler from other countries also contributed songs. In the nineteenth century, composer Steven Foster wrote some of the most enduringly popular of all American songs, (39)_________ soon became part of the folk tradition. Beginning in the 1930s, Woody Guthrie gained great popularity by adapting melodies and lyrics and supplying new ones as well. In the 1950s and 1960s, singer – composers such as Peter Seeger, Bob Dylan, Joan Baez continued this tradition by urban’ folk music. Many of these songs deal (40)________ important social issue, such as racial integration and the war in Vietnam.

Question 36:

A. ordinary

B. popular

C. common

D. typical

Đáp án: A

Giải thích:

Typical: điển hình, đặc trưng

Ordinary: bình thường, thường

Common: thông thường, phổ biến

Popular: nổi tiếng, được ưa thích

Dịch nghĩa: Âm nhạc dân gian Mỹ bắt nguồn từ những người bình thường tại một thời điểm khi dân số nông thôn được phân lập.

Question 37:

A. even

B. still

C. until

D. yet

Đáp án: D

Giải thích:

Yet: bây giờ, cho đến bây giờ. Not yet: chưa, còn chưa…

Dịch nghĩa: Âm nhạc vẫn chưa lan rộng bởi đài phát thanh, âm thanh, đĩa CD, nhạc DVD.

Question 38:

A. transferred

B. transformed

C. transmitted

D. transited

Đáp án: C

Giải thích:

“it” ở đây là music dùng động từ transmit (truyền âm thanh)

Dịch nghĩa: Nó được truyền miệng và được ghi nhận vì năng lượng của nó, hài hước, và tác động cảm xúc.

Question 39:

A. which

B. this

C. who

D. that

Đáp án: A

Giải thích:

which được thay thế cho all American songs.

Dịch nghĩa: Trong thế kỷ XIX, nhà soạn nhạc Stephen Foster đã viết một số trong tất cả các ca khúc Mỹ phổ biến lâu dài nhất, cái mà đã sớm trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống.

Question 40:

A. in

B. by

C. with

D. at

Đáp án: C

Giải thích:

deal with something: giải quyết, xử lý(việc gì) deal in something: buôn bán cái gì

Dịch nghĩa: Nhiều trong số những bài hát này xử lý các vấn đề xã hội quan trọng, chẳng hạn như hội nhập chủng tộc và cuộc chiến tranh ở Việt Nam.

Xem thêm các đề thi môn Tiếng Anh lớp 12, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3: The green movement có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4: The mass media có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5: Cultural identity có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6: Endangered Species có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7: Artificial Intelligence có đáp án

1 12,686 22/12/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: