TOP 40 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 (có đáp án 2024): Cultural identity
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Unit 5: Cultural identity có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Tiếng anh 12.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5: Cultural identity
Exercise 1: Mark the letter A, B, C, or D indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. expressed
B. preserved
C. maintained
D. wondered
Đáp án: A
Giải thích:
A. expressed /ɪkˈspres/
B. preserved /prɪˈzɜːvd/
C. maintained /meɪnˈteɪnd/
D. wondered /ˈwʌndərd/
Question 2:
A. costomes
B. celebrates
C. believes
D. examples
Đáp án: B
Giải thích:
A. costumes /ˈkɒstjuːmz/
B. celebrates /ˈselɪbreɪts/
C. believes /bɪˈliːvz/
D. examples /ɪɡˈzɑːmplz/
Question 3:
A. various
B. value
C. aspect
D. impact
Đáp án: A
Giải thích:
A. various /ˈveəriəs/
B. value /ˈvæljuː/
C. aspect /ˈæspekt/
D. impact /ˈɪmpækt/
Question 4:
A. indentity
B. ethnicity
C. inherit
D. individual
Đáp án: A
Giải thích:
A. identity /aɪˈdentəti/
B. ethnicity /eθˈnɪsəti/
C. inherit /ɪnˈherɪt/
D. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/
Question 5:
A. language
B. luggage
C. heritage
D. teenage
Đáp án: D
Giải thích:
A. language /ˈlæŋɡwɪdʒ/
B. luggage /ˈlʌɡɪdʒ/
C. heritage /ˈherɪtɪdʒ/
D. teenage /ˈtiːneɪdʒ/
Exercise 2: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 6: It was the that the fathers made the decision on whom their children were going to marry.
A. religion
B. superstition
C. custom
D. fate
Đáp án: C
Giải thích:
A. religion /rɪˈlɪdʒən/ (n): tôn giáo
B. superstition /ˌsuːpəˈstɪʃn/ (n): sự mê tín
C. custom /ˈkʌstəm/ (n): phong tục
D. fate /feɪt/ (n): định mệnh
Tạm dịch: Việc cha quyết định con mình sẽ cưới ai là một phong tục.
=> Đáp án: C
Question 7: We are all too of traditions in our modern world, but they can have a very strong impact on us.
A. dismissing
B. dismissal
C. dismissed
D. dismissive
Đáp án: D
Giải thích:
A. dismissing /dɪsˈmɪsɪŋ/: loại bỏ, sa thải
B. dismissal /dɪsˈmɪsl/ (n): sự loại bỏ, sự sa thải
D. dismissive /dɪsˈmɪsɪv/ (+ of) (a): tùy tiện, xem thường
Tạm dịch: Tất cả chúng ta đều quá coi nhẹ truyền thống trong xã hội hiện đại, nhưng chúng có thể có ảnh hưởng lớn đến chúng ta.
=> Đáp án: D
Question 8: Most young people nowadays believe in marriage – first comes love, then comes marriage.
A. romantic
B. unique
C. contractual
D. arranged
Đáp án: A
Giải thích:
A. romantic /rəʊˈmæntɪk/ (a): lãng mạn
B. unique /juˈniːk/ (a): độc đáo
C. contractual /kənˈtræktʃuəl/ (a): mang tính hợp đồng
D. arranged /əˈreɪndʒ/ (a): được sắp xếp
Tạm dịch: Hấu hết người trẻ hiện nay tin vào cuộc hôn nhân lãng mạn - từ tình yêu đi đến hôn nhân.
=> Đáp án: A
Question 9: Most Americans don't object being called by their first names.
A. about
B. for
C. in
D. to
Đáp án: A
Giải thích:
Object + to + V-ing: phản đối làm gì
Tạm dịch: Hầu hết người Mỹ không phản đối việc bị gọi bằng họ.
=> Đáp án: D
Question 10: liked ao dai, kimono, hanbok help preserve a country's heritage and educate people about their history.
A. National costumes
B. Tradition food
C. Traditions and customs
D. Folktales
Đáp án: A
Giải thích:
A. national costumes: quốc phục
B. tradition food: đồ ăn truyền thống
C. traditions and customs: truyền thống và phong tục
D. folktale (n): truyện cổ tích
Tạm dịch: Quốc phục như áo dài, kimono, hanbok giúp bảo tòn di sản của một quốc gia và giáo dục dân chúng về lịch sử của họ.
=> Đáp án: A
Question 11: People from Brazilian and North American cultures have different feelings about lateness. Brazilians expect a person with status or to arrive late, while in the United States, lateness is usually considered to be disrespectful and unacceptable.
A. prevalence
B. prestige
C. privilege
D. position
Đáp án: B
Giải thích:
A. prevalence /ˈprevələns/ (n): sự phổ biến
B. prestige /preˈstiːʒ/ (n): uy tín
C. privilege /ˈprɪvəlɪdʒ/ (n): đặc quyền
D. position /pəˈzɪʃn/ (n): vị trí
Tạm dịch: Người Brazil và Bắc Mỹ có cảm nhận khác nhau về sự chậm trễ. Người Brazil cho rằng một người có địa vị hoặc uy tín sẽ đến muộn, trong khi đó ở Mỹ, việc muộn giờ thường được cho là bất kính và không thể chấp nhận.
=> Đáp án: B
Question 12: Americans believe in 'romantic' marriage - a boy and a girl are to each other, fall in love, and decide to marry each other.
A. loved
B. handed
C. attracted
D. married
Đáp án: A
Giải thích:
A. love /lʌv/ (v): yêu
B. hand /hænd/ (v): trao tay
C. attract /əˈtrækt/ (v): thu hút
D. marry /ˈmæri/ (v): cưới
Tạm dịch: Người Mỹ tin tưởng vào những cuộc hôn nhân lãng mạn - khi một nam một nữ thu hút lẫn nhau, yêu nhau rồi quyết định cưới.
=> Đáp án: C
Question 13: The custom of paying a bride price before marriage is still a part of many African cultures.
A. well-established
B. well-advised
C. well-built
D. well-balanced
Đáp án: A
Giải thích:
A. well-established /ˌwel ɪˈstæblɪʃt/ (a): bền vững
B. well-advised /ˌwel ədˈvaɪzd/ (a): khôn ngoan, cẩn trọng
C. well-built /ˌwel ˈbɪlt/ (a): vạm vỡ
D. well-balanced /ˌwel ˈbælənst/ (a): cân bằng
Tạm dịch: Phong tục trả giá cô dâu trước khi cưới vẫn là một phần cố hữu trong văn hóa của các nước châu Phi.
=> Đáp án: A
Question 14: In modern times, although people still remain the custom of paying a bride price, it is occasionally quite small and its value is mainly .
A. symbol
B. symbolize
C. symbolism
D. symbolic
Đáp án: D
Giải thích:
A. symbol /ˈsɪmbl/ (n): biểu tượng
B. symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/ (v): tượng trưng
C. symbolism /ˈsɪmbəlɪzəm/ (n): chủ nghĩa tượng trưng
D. symbolic /sɪmˈbɒlɪk/ (a): tượng trưng
Tạm dịch: Trong thời hiện đại, mặc dù mọi người vẫn giữ phong tục đưa sính lễ, nó thường khá nhỏ và chủ yếu mang nghĩa tượng trưng.
=> Đáp án: D
Question 15: Most weddings in Japan start with a religious in which usually only family members attend.
A. anniversary
B. ceremony
C. celebration
D. bicentenary
Đáp án: B
Giải thích:
A. anniversary /ˌænɪˈvɜːsəri/ (n): lễ kỉ niệm
B. ceremony /ˈserəməni/ (n): nghi lễ
C. celebration /ˌselɪˈbreɪʃn/ (n): lễ ăn mừng
D. bicentenary /ˌbaɪsenˈtiːnəri/ (n): kỷ niệm lần thứ hai trăm
Tạm dịch: Hầu hết các đám cưới ở Nhật bắt đầu bằng nghi lễ tôn giáo, nơi thường chỉ có các thành viên gia đình tham dự.
=> Đáp án: B
Question 16: In most weddings in Japan, guests give the bride and groom goshuugi -____money in special envelopes.
A. gift
B. present
C. reward
D. giving
Đáp án: A
Giải thích:
A. gift /gɪft/ (n): quà
B. present /ˈpreznt/ (n): quà tặng
C. reward /rɪˈwɔːd/ (n): phần thưởng
D. giving /ɡɪvɪŋ/ (n): tặng phẩm
Tạm dịch: Ở hầu hết các đám cưới ở Nhật Bản, khách mời thường tặng goshuugi cho cô dâu và chú rể - một loại tiền lì xì đựng trong các phong bì đặc biệt.
=> Đáp án: A
Question 17: Changes in attitudes, family values, generational status can occur in both the majority and minority cultures as the two interact; however, one culture dominates.
A. rarely
B. typically
C. specially
D. uncommonly
Đáp án: B
Giải thích:
A. rarely /ˈreəli/ (adv): hiếm khi
B. typically /ˈtɪpɪkli/ (adv): tiêu biểu
C. specially /ˈspeʃəli/ (adv): đặc biệt
D. uncommonly /ʌnˈkɒmənli/ (adv): không quen thuộc
Tạm dịch: Sự thay đổi trong thái độ, giá trị gia đình, tình trạng thế hệ có thể xảy ra ở cả dân tộc thiểu số khi cả hai tác động lẫn nhau, tuy nhiên, một dân tộc tiêu biểu sẽ vượt trội.
=> Đáp án: B
Question 18: On the flip side, the world wide of a couple of languages that have a large number of speakers has led to the death of several less popular languages.
A. abortion
B. rejection
C. adoption
D. adaption
Đáp án: C
Giải thích:
A. abortion /əˈbɔːʃn/ (n): sự nạo phá thai
B. rejection /rɪˈdʒekʃn/ (n): sự loại bỏ
C. adoption /əˈdɒpʃn/ (n): sự chấp nhận
D. adaptation /ˌædæpˈteɪʃn/ (n): sự thích nghi
Tạm dịch: Ngược lại, việc thế giới sử dụng những ngôn ngữ có nhiều người bản địa dùng nhất đã dẫn đến sự biến mất của nhiều ngôn ngữ không phổ biến.
=> Đáp án: C
Question 19: It is important to understand the culture religion of the country that you are travelling to and a little research before you leave will help .
A. tremendously
B. dramatically
C. comparatively
D. violently
Đáp án: A
Giải thích:
A. tremendously /trəˈmendəsli/ (adv): vô cùng
B. dramatically /drəˈmætɪkli/ (adv): đột ngột
C. comparatively /kəmˈpærətɪvli/ (adv): tương đối
D. violently /ˈvaɪələntli/ (adv): kịch liệt
Tạm dịch: Việc hiểu tín ngưỡng văn hóa ở đất nước bạn đi du lịch rất quan trọng và một chút tìm hiểu trước khi đi sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều.
=> Đáp án: A
Question 20: The custom of ancestors is a beautiful, rich, and colorful and joyful tradition in Vietnamese culture.
A. praying
B. honoring
C. respecting
D. worshiping
Đáp án: A
Giải thích:
A. pray /preɪ/ (v): cầu nguyện
B. honor /ˈɑːnər/ (v): kính trọng
C. respect /ri'spekt/ (v): tôn trọng
D. worship /ˈwɜːʃɪp/ (v): thờ cúng
Tạm dịch: Phong tục thờ cúng tổ tiên là một truyền thống đẹp, giàu ý nghĩa của văn hóa Việt Nam.
=> Đáp án D
Exercise 3: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 21: Steve Kootenay-Jobin, aboriginal housing coordinator at Mount Royal University, notes that many indigenous students who move to the city for education, encounter culture shock.
A. get rid of
B. face up to
C. get over
D. wipe out
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch: Steve Kootenay-Jobin, điêu phối viên nhà ở cho dân bản địa tại trường Đại học Mount Royal, ghi nhận rằng rất nhiều sinh viên bản địa chuyển tới thành phố để học tập đã phải đối mặt với cú sốc văn hóa.
→ encounter /ɪnˈkaʊntər/ (n): chạm trán, gặp gỡ, đối mặt
Xét các đáp án:
A. get rid of: thoát khỏi, ném bỏ
B. face up to: đối mặt với
C. get over: vượt qua
D. wipe out: xóa sổ
=> Đáp án: B
Question 22: Today, the practice of arranged marriage is still common in some countries in the Middle East, such as India or Pakistan.
A. romantic
B. contractual
C. transacted
D. deal
Đáp án: B
Giải thích:
Tạm dịch: Ngày nay, tục lệ sắp đặt hôn nhân vẫn còn phổ biến ở một số vùng tại Trung Đông, như Ấn Độ và Pakistang.
→ arranged /əˈreɪndʒ/ (a): sắp đặt
Xét các đáp án:
A. romantic /rəʊˈmæntɪk/ (a): lãng mạn
B. contractual /kənˈtræktʃuəl/ (a): bằng hợp đồng, bằng giao kèo, bằng khế ước
C. transact /trænˈzækt/ (v): làm, thực hiện, tiến hành
D. deal /diːl/ (n): sự thoả thuận
=> Đáp án: B
Question 23: The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago.
A. beginnings
B. causes
C. reasons
D. roofs
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch: Nguồn gốc câu chuyện Tiên Răng vẫn là một ẩn số mặc dù câu chuyện gần như chắc chắn được bắt nguồn từ Anh hoặc Ai Len nhiều thế kỷ trước.
→ origin /ˈɒrɪdʒɪn/ (n): nguồn gốc, bắt đầu
Xét các đáp án:
A. beginning /bɪˈɡɪnɪŋ/ (n): nguồn gốc, bắt nguồn
B. cause /kɔːz/ (n): nguyên nhân, động cơ
C. reason /ˈriːzn/ (n): lý do
D. roof /ru:f/ (n): mái nhà
=> Đáp án: A
Exercise 4: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: In the United States, it is important to be on time, or punctual, for an appointment, a class, a meeting, etc...
A. at the right time
B. as regular as clockwork
C. on the dot
D. down to the wire
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm địch: Ở Mỹ, người ta rất quan trọng việc đúng giờ trong một cuộc hẹn, một giờ học hay một buổi họp mặt, v.v...
→ punctual /ˈpʌŋktʃuəl/ (a): đúng giờ
Xét các đáp án:
A. at the right time: vào đúng thời điểm
B. as regular as clockwork: đều đặn như đồng hồ
C. on the dot: đúng giờ
D. down to the wire: đến phút cuối cùng
=> Đáp án: D
Question 25: If a Brazilian is late for an appointment with a North America, the American may misinterpret the reason for the lateness and become angry.
A. mismanage
B. understand
C. misunderstand
D. misreport
Đáp án: A
Giải thích:
Tạm dịch: Nếu người Brazil trễ hẹn với người Bắc Mỹ, người Bắc Mỹ đó sẽ hiểu sai lý do muộn và sẽ giận.
→ misinterpret /ˌmɪsɪnˈtɜːprət/ (v): hiểu sai
Xét các đáp án:
A. mismanage /ˌmɪsˈmænɪdʒ/ (v): quản lý tệ
B. understand /ˌʌndəˈstænd/ (v): hiểu
C. misunderstand /ˌmɪsʌndəˈstænd/ (v): hiểu nhầm
D. misreport /ˌmɪsrɪˈpɔːt/ (v): báo cáo sai
=> Đáp án: B
Exercise 5: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Together with the festive atmosphere Tet brings to Vietnam every year, the event is also the best time of the year for Vietnamese people to spend time on their (26) life and pay respect to religious institutions. Visiting pagodas on the first days of the year has long been a (27) tradition.
It has been a long-lasted custom of the people in this country each time a New Year arrival to visit pagoda. In Vietnam, the custom is described as "Lễ Chùa" - (28) "lễ" means not only visiting but also showing respects in all sincerity to Buddha and Gods of the pagodas or temples. No matter how busy the Vietnamese are during the hilarious atmosphere of Tet, everyone attempts (29) an incense to wish for best wishes for the New Year like healthiness, happiness and wealth. (30) praying at pagodas and temples is among the best ways to go out and enjoy the spring. Mixing ones' soul with the spiritual spaces, breathing in the aroma of burning incense and flowers and enjoying relaxing glimpse in the garden of the pagodas help demolish all the stresses and worries of the previous year.
Question 26:
A. spirit
B. spiritual
C. spiritless
D. spirited
Đáp án: B
Giải thích:
A. spirit /ˈspɪrɪt/ (n): tinh thần
B. spiritual /ˈspɪrɪtʃuəl/ (a): (thuộc) tâm hồn, thần thánh
C. spiritless /ˈspɪrɪtləs/ (a): không còn năng lượng
D. spirited /'spɪrɪtɪd/ (a): đầy khí thế
Ta có trước danh từ "life" và sau tính từ sở hữu "my" ta cần một tính từ để bổ nghĩa nên ta loại A.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
"the event is also the best time of the year for Vietnamese people to spend time on their (81) life and pay respect to religious institutions"
(Dịp lễ này là thời gian thích hợp nhất trong năm để người Việt Nam dành thời gian cho cuộc sống tâm linh của mình và bày tỏ lòng thành kính với những tín ngưỡng tôn giáo)
Question 27:
A. deep-seated
B. deep-rooted
C. deep-pocketed
D. deep-fried
Đáp án: B
Giải thích:
A. deep-seated (a): sâu sắc
B. deep-rooted (a): lâu đời
C. deep-pocketed (a): dư dả
D. deep-fried(a): chiên giòn
Ta dựa vào nghĩa của câu:
"Visiting pagodas on the first days of the year has long been a (82) tradition." (Đi chùa trong ngày đầu năm mới là một truyền thống lâu đời của người dân Việt Nam.)
Question 28:
A. which
B. that
C. in which
D. when
Đáp án: C
Giải thích:
Ở đây phía sau chỗ trống đã có một mệnh đề đầy đủ chủ ngữ và động từ nên để thay thế cho từ "lễ chùa" ở phía trước ta cần một trạng từ quan hệ.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
"In Vietnam, the custom is described as "Lễ Chùa" - (83) "lễ" means not only visiting but also showing respects in all sincerity to Buddha and Gods of the pagodas or temples"
(Ở Việt Nam, truyền thống này được gọi là "Lễ Chùa" - ở đây "lễ" không chỉ có nghĩ là sự viếng thăm mà còn là sự bày tỏ lòng kính trọng với đức Phật và các Thần ở chùa.)
Question 29:
A. to burn
B. burning
C. to burning
D. burn
Đáp án: A
Giải thích:
Attempt to V: cố gắng làm gì
Question 30:
A. Beside
B. Moreover
C. In addition to
D. Thus
Đáp án: B
Giải thích:
A. Beside: bên cạnh
B. Moreover: hơn nữa, ngoài ra
C. In addition to + V-ing/N: bên cạnh làm gì/cái gì
D. Thus: do đó
Ta dựa vào nghĩa của câu:
"everyone attempts to burn an incense to wish for best wishes for the New Year like healthiness, happiness and wealth. [85] praying at pagodas and temples is among the best ways to go out and enjoy the spring." (Mọi người cố gắng thắp hương để cầu chúc những điều tốt đẹp nhất cho năm mới như sức khỏe, niềm vui và sự giàu có. Hơn nữa, đi chùa cầu nguyện là một trong những cách tốt nhất để ra ngoài và tận hưởng mùa xuân.)
Exercise 6: Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
In the Native American Navajo nation which sprawls across four states in the American south-west, the native language is dying. Most of its speakers are middleage or elderly. Although many students take classes in Navajo, the schools are run in English. Street sign, supermarket goods and even their own newspaper are all in English. Not surprisingly, linguists doubt that any native speakers of Navajo will remain in a hundred years' time.
Navajo is far from alone. Half the world's 6,800 languages are likely to vanish within two generations - that's one language lost every ten days. Never before has the planet's linguistic diversity shrunk at such a pace. Isolation breeds linguistic diversity as a result, the world is peppered with languages spoken by only a few people. Only 250 languages have more than a million speakers, and at least 3,000 have fewer than 2,500. It is not necessarily these small languages that are about to disappear. Navajo is considered endangered despite having 150,000 speakers. What makes a language endangered is not that the number of speakers, but how old they are. If it is spoken by children it is relatively safe. The critically endangered languages are those that are only spoken by the elderly, according to Michael Krauss, director of the Alaska Native Language Center, in Fairbanks.
Why do people reject the language of their parent? It begins with a crisis of confidence, when a small community finds itself alongside a larger, wealthier society, says Nicholas Ostler of Britain's Foundation for Endangered Languages, in Bath. “People lose faith in their culture” he says. "When the next generation reaches their teens, they might not want to be induced into the old tradition.” The change is not always voluntary. Quite often, governments try to kill off a minority language by banning its use in public or discouraging its use in school, all to promote national unity. The former US policy of running Indian reservation in English, for example, effectively put languages such as Navajo on the danger list. But Salikoko Mufwene, who chairs the Linguistics Department at the University of Chicago, argues that the deadliest weapon is not government policy but economic globalisation. "Native Americans have not lost pride in their language, but they have had to adapt to socioeconomic pressures" he says. “They cannot refuse to speak English if most commercial activity is in English."
However, a growing interest in cultural identity may prevent the direct predictions from coming true. ‘The key to fostering diversity is for people to learn their ancestral tongue, as well as the dominant language' says Doug Whalen, founder and president of the Endangered Language Fund in New Haven, Connecticut. “Most of these will live without a large degree of bilingualism” he says.
Question 31: It is stated in the passage that the number of endangered languages is ____.
A. about 3,200
B. about 6,800
C. at least 3,000
D. fewer than 2,500
Đáp án: A
Giải thích:
Half the world's 6,800 languages are likely to vanish within two generations - that's one language lost every ten days.
Ta dựa vào nghĩa của câu:
Một nửa 6.800 ngôn ngữ trên thế giới có khả năng biến mất trong vòng hai thế hệ - đó là một ngôn ngữ bị mất cứ sau mười ngày
Question 32: The word peppered in paragraph 2 is closest in meaning to ____.
A. randomly separated
B. slowly attacked
C. sparsely distributed
D. unintentionally controlled
Đáp án: C
Giải thích:
Peppered = sparsely distributed (phân bố thưa thớt)
Question 33: According to the passage, endangered languages cannot be saved unless people
A. avoid speaking their dominant language
B. grow interest in cultural identities
C. know more than one language
D. write in their mother tongue
Đáp án: C
Giải thích:
‘The key to fostering diversity is for people to learn their ancestral tongue, as well as the dominant language' says Doug Whalen.
Ta dựa vào nghĩa của câu:
Chìa khóa để thúc đẩy sự đa dạng là cho mọi người học ngôn ngữ tổ tiên của họ, cũng như ngôn ngữ thống trị ', Doug Whalen nói
Question 34: Who thinks that a change of language may mean a loss of traditional culture?
A. Doug Whalen
B. Michael Krauss
C. Nicholas Ostler
D. Salikoko Mufwene
Đáp án: D
Giải thích:
"Native Americans have not lost pride in their language, but they have had to adapt to socio-economic pressures" he says. “They cannot refuse to speak English if most commercial activity is in English."
Ta dựa vào nghĩa của câu:
"Người Mỹ bản địa đã không mất niềm tự hào về ngôn ngữ của họ, nhưng họ phải thích nghi với áp lực kinh tế xã hội", ông nói. Họ không thể từ chối nói tiếng Anh nếu hầu hết các hoạt động thương mại bằng tiếng Anh. "
Question 35: The word these in paragraph 5 refers to ____.
A. ancestral tongue
B. dominant language
C. growing interest in cultural identity
D. the key to fostering diversity
Đáp án: A
Giải thích:
‘The key to fostering diversity is for people to learn their ancestral tongue, as well as the dominant language' says Doug Whalen…... “Most of these will live without a large degree of bilingualism” he says.
Ta dựa vào nghĩa của câu:
Chìa khóa để thúc đẩy sự đa dạng là cho mọi người học ngôn ngữ tổ tiên của họ, cũng như ngôn ngữ thống trị", Doug Whalen nói….. Hầu hết những người này sẽ sống mà không có một mức độ lớn về song ngữ.
Question 36: Culture, language, facilities or economy level of the family are different. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer.
A. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer despite of different culture, language, facilities or economy level of the family.
B. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience powledge transfer regardless of different culture, language, facilities or economy level of the family.
C. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer due to different culture, language, facilities or economy level of the family.
D. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer although different culture, language, facilities or economy level of the family.
Đáp án: B
Giải thích:
Dịch nghĩa: Hướng dẫn về giọng hát và diễn xuất trong các hoạt động hàng ngày là cách trải nghiệm cuộc sống chuyển giao quyền lực bất kể văn hóa, ngôn ngữ, cơ sở vật chất hoặc trình độ kinh tế khác nhau của gia đình.
Exercise 7: Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each
pair of sentences in the following questions.
Question 37: We accept that changes are unavoidable. We will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
A. Accepting that changes are unavoidable does not mean that we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
B. Despite accepting that changes are unavoidable, but we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
C. Rather than accepting that changes are unavoidable we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
D. We accept that changes are unavoidable, as we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
Đáp án: A
Giải thích:
Dịch nghĩa: Chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi không có nghĩa là chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, phá hủy hoặc lãng quên.
Question 38: People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
A. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private cars.
B. The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the downtown area.
C. The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown area.
D. Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private cars.
Đáp án: B
Giải thích:
Cấu trúc: Câu ban đầu là cấu trúc: People think that ....... (Người ta nghĩ rằng ......) thì ta sẽ chuyển sang dạng bị động rất đơn giản.
Question 39: The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
A. Before she worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
B. Much as she has worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
C. Having worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
D. With great experience of nursing, the young girl has worked as a hospital volunteer for years.
Đáp án: C
Giải thích:
Dịch nghĩa: Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá, cô đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.
Question 40: She doesn’t want to go to their party. We don't want to go either.
A. Neither she nor we don’t want to go to their party.
B. Neither we nor she wants to go to their party.
C. Either we or she doesn't want to go to their party.
D. Neither we nor she want to go to their party.
Đáp án: B
Giải thích:
Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"
Dịch nghĩa: Cả chúng tôi và cô ấy đều không muốn đến bữa tiệc của họ.
Xem thêm các đề thi môn Tiếng Anh lớp 12, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6: Endangered Species có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7: Artificial Intelligence có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8: The World Of Work có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9: Choosing A Career có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 10: Lifelong learning có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án