Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5 có đáp án - Protein

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 5: Protein có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5.

1 4436 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Protein

Bài giải Sinh học 10 Bài 5: Protein

Câu 1: Cho các nhận định sau:

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi polipeptit

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi polipeptit ở dạng co xoắn hoặc gấp nếp

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau

(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học

Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 2: Protein không có chức năng nào sau đây? 

A. Điều hòa thân nhiệt

B. Cấu trúc nên hệ thống màng tế bào

C. Tạo nên kênh vận động chuyển các chất qua màng

D. Cấu tạo nên một số loại hoocmon

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 3: Đặc điểm khác nhau giữa protein với lipit?

A. Là những phân tử có kích thước và khối lượng lớn

B. Tham gia vào cấu trúc tế bào

C. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

D. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

Đáp án: D

Giải thích:

Protein cấu tạo theo nguyên tắc đa phân với mỗi đơn phân là một axit amin, còn lipit không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Câu 4: Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi:

A. Số nhóm NH2

B. Cấu tạo của gốc R

C. Số nhóm COOH

D. Vị trí gắn của gốc R

Đáp án: B

Giải thích:

Các loại axit amin trong phân tử protein cso cấu tạo giống nhau, chỉ khác nhau ở cấu tại gốc R.

Câu 5: Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi yếu tố nào?

A. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử protein

B. Nhóm amin của các axit amin trong phân tử protein

C. Số lượng liên kết peptit trong phân tử protein

D. Số chuỗi pôlipeptit trong phân tử protein  

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 6: Hiện tượng nào sau được gọi là biến tính của protein? 

A. Khối lượng của protein bị thay đổi

B. Liên kết peptit giữa các axit amin của protein bị thay đổi

C. Trình tự sắp xếp của các axit amin bị thay đổi

D. Cấu hình không gian của protein bị thay đổi

Đáp án: D

Giải thích:

Khi cấu trúc không gian của protein bị thay đổi, protein sẽ bị biến tính.

Câu 7: Cho các hiện tượng sau:

(1) Lòng trắng trứng đông lại sau khi luộc

(2) Thịt cua vón cục và nổi lên từng mảng khi đun nước lọc cua

(3) Sợi tóc duỗi thẳng khi được ép mỏng

(4) Sữa tươi để lâu ngày bị vón cục

Có mấy hiện tưởng thể hiện sự biến tính của protein?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Cả 4 hiện tượng trên đều thể hiện sự biến tính của protein

Câu 8: Loại protein nào sau đây làm nhiệm vụ tiêu diệt các mầm bệnh, bảo vệ cơ thể? 

A. Protein vận chuyển

B. Protein kháng thể

C. Protein enzyme

D. Protein hormone

Đáp án: B

Giải thích:

Kháng thể làm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể khỏi sự xâm nhập của các kháng nguyên.

Câu 9: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các axit amin?

A. Colesteron – tham gia cấu tạo nên màng sinh học

B. Pentose - tham gia cấu tạo nên axit nucleic trong nhân tế bào

C. Ostogen – hoocmon do buồng trứng ở nữ giới tiết ra

D. Insulin – hoocmon do tuyến tụy ở người tiết ra

Đáp án: D

Giải thích:

Insulin là một loại hormone được cấu tạo từ axit amin.

Câu 10: Nếu ăn quá nhiều protein (chất đạm), cơ thể có thể mắc bệnh gì sau đây?

A. Bệnh gút

B. Bệnh mỡ máu

C. Bệnh tiểu đường

D. Bệnh đau dạ dày

Đáp án: A

Giải thích:

Ăn nhiều protein sẽ dẫn đến rối loạn chuyển hóa đạm và gây ra bệnh gút.

Câu 11: Điểm giống nhau giữa protein và lipit là?

A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân

B. Có chức năng dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Đều có liên kết hidro trong cấu trúc phân tử

D. Gồm các nguyên tố C, H, O

Đáp án: B

Giải thích:

Protein và lipit đều là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể.

Câu 12: Ở cấu trúc không gian bậc 2 của protein, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?

A. Liên kết glicozit

B. Liên kết ion

C. Liên kết peptit

D. Liên kết hidro

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 13: Cấu trúc quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein là?

A. Cấu trúc bậc 1

B. Cấu trúc bậc 2

C. Cấu trúc bậc 3

D. Cấu trúc bậc 4

Đáp án: A

Giải thích:

Trình tự và cách cấu tạo các axit amin bậc 1 sẽ quyết định tính đặc thù và đa dạng của phân tử protein.

Câu 14: Protein nào sau đây có vai trò điều hòa nồng độ các chất trong cơ thể?

A. Insulin có trong tuyến tụy

B. Keratin có trong tóc

C. Colagen có trong da

D. Hemoglobin có trong hồng cầu

Đáp án: A

Giải thích:

Insulin có trác dụng điều hòa lượng đường trong máu để ổn định nồng độ đường huyết.

Câu 15: Cho các ví dụ sau:

(1) Colagen cấu tạo nên mô liên kết ở da

(2) Enzyme lipase thủy phân lipit

(3) Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu

(4) Glicogen dự trữ ở trong gan

(5) Hemoglobin vận chuyển O2 và CO2

(6) Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn

Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

(5) sai vì glicogen là cacbohidrat, không phải protein.

Câu 16: Cho các loại liên kết hóa học sau:

(1) liên kết peptit

(2) liên kết hidro

(3) liên kết đisunphua (- S – S -)

(4) liên kết phôtphodieste

(5) liên kết glucozit

Có mấy loại liên kết tham gia duy trì cấu trúc của protein bậc 3?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Đáp án: B

Giải thích:

Bậc 1 được cấu thành bởi liên kết peptit giữa các axit amin; Bậc 2 được gấp nếp nhờ liên kết hidro giữa các; Bậc 3 được co xoắn nhờ cầu nối đisunfit.

Câu 17: Cho các ý sau:

(1) Phân tử protein có cấu trúc bậc 4 khi có từ 2 chuỗi polipeptit trở lên

(2) Protein trong cơ thể luôn được phân hủy và luôn được tổng hợp mới

(3) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm ở người do sai lệch trong quá trình tự sắp xếp của một axit amin trong chuỗi β của phân tử hemoglobin

(4) Protein được cấu tạo từ axit amin không thay thế và axit amin thay thế

(5) Thức ăn động vật có giá trị dinh dưỡng cao vì chứa nhiều loại axit amin không thay thế

(6) Protein tham gia vào quá trình truyền đạt thông tin di truyền của tế bào

Trong các ý trên, có mấy ý đúng?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

(6) sai vì protein chủ yếu tham gia vào quá trình thu nhận thông tin.

Câu 18: Protein không có chức năng nào sau đây?

A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào

B. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể

C. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền

D. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin

Đáp án: D

Giải thích:

Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền là nhiệm vụ của các loại vật chất di truyền (ADN, ARN).

Câu 19: Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

A. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O

B. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ

C. Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn

D. Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin

Đáp án: B

Giải thích:

Protein chỉ có thể thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian. Nếu cấu trúc không gian bị phá vỡ, protein cũng sẽ bị mất chức năng sinh học.

Câu 20: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân và nguyên tắc bổ sung

B. Protein được cấu tạo từ 1 hoặc nhiều chuỗi polipeptit

C. Protein mang thông tin quy định tính trạng trên cơ thể sinh vật

D. Protein được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của rARN

Đáp án: B

Giải thích:

- A sai vì protein không được cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung

- C sai vì protein không mang thông tin quy định tính trạng trên cơ thể sinh vật mà là gen

- D sai vì protein được tổng hợp trên khuôn mẫu của mARN

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Axit nucleic có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Tế bào nhân sơ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Tế bào nhân thực có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) có đáp án

1 4436 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: