Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10 có đáp án - Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Bộ 13 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10.

1 1475 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Bài giải Sinh học 12 Bài 10: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Câu 1: Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi?

A. Các phân tử protein và axit nucleic

B. Các phân tử photpholipit và axit nucleic

C. Các phân tử protein và photpholipit

D. Các phân tử protein 

Đáp án: C

Giải thích:

Màng sinh chất được cấu tạo theo mô hình khảm động với hai thành phần chính là photpholipit và protein.

Câu 2: Cho các đặc điểm về thành phần và cấu tạo màng sinh chất

(1) Lớp kép photpholipit có các phân tử protein xen giữa

(2) Liên kết với các phân tử protein và lipit còn có các phân tử cacbohidrat

(3) Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên chuyển động quanh vị trí nhất định của màng

(4) Xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron

(5) Xen giữa các phân tử photpholipit là các phân tử glicoprotein

Có mấy đặc điểm đúng theo mô hình khảm – động của màng sinh chất?

A. 2             B. 3

C. 4             D. 5

Đáp án: C

Giải thích:

(5) sai vì xen giữa các phân tử photpholipit còn có các phân tử colesteron chứ không phải là các phân tử protein.

Câu 3: Màng sinh chất có cấu trúc động là nhờ?

A. Các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển

B. Màng thường xuyên chuyển động xung quanh tế bào

C. Tế bào thường xuyên chuyển động nên màng có cấu trúc động

D. Các phân tử protein và colesteron thường xuyên chuyển động

Đáp án: A

Giải thích:

Màng sinh chất có cấu trúc động là do các phân tử photpholipit và protein thường xuyên dịch chuyển trong cấu trúc màng.

Câu 4: Tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" là nhờ?

A. Màng sinh chất có “dấu chuẩn”

B. Màng sinh chất có protein thụ thể

C. Màng sinh chất có khả năng trao đổi chất với môi trường

D. Cả A, B và C

Đáp án: B

Giải thích:

Trên màng sinh chất có các “dấu chuẩn” là các glicoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào. Nhờ vậy, các tế bào có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào lạ.

Câu 5: Chức năng nào sau đây không phải của màng sinh chất?

A. Sinh tổng hợp protein để tiết ra ngoài

B. Mang các dấu chuẩn đặc trưng cho tế bào

C. Tiếp nhận và di truyền vào trong tế bào

D. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường

Đáp án: A

Giải thích:

Sinh tổng hợp protein là chức năng của riboxom

Câu 6: Hình dạng của tế bào động vật được duy trì ổn định nhờ cấu trúc?

A. Lưới nội chất

B. Bộ máy Gôngi

C. Chất nền ngoại bào

D. Khung xương tế bào

Câu 7: Bộ khung tế bào được hình thành chủ yếu từ:

A. Lưới nội chất, sợi trung gian, vi ống

B. Sợi trung gian, vi ống, vi sợi.

C. Sợi trung gian, màng sinh chất lưới nội chất.

D. Lưới nội chất, vi ống, vi sợi. 

Đáp án: B

Giải thích:

Bộ khung tế bào được hình thành chủ yếu bởi hệ thống mạng sợi và ống protein (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau.

Câu 8: Những thành phần không có ở tế bào động vật là?

A. Không bào, thành kitin

B. Diệp lục, không bào

C. Thành xellulozo, diệp lục

D. Thành xenllulozo, không bào

Đáp án: C

Giải thích:

- Động vật không có thành tế bào

- Động vật không quang hợp nên không có diệp lục

Câu 9: Thành của tế bào thực vật có cấu tạo từ chất nào?

A. Xenlulozo

B. Colesteron

C. Peptidoglican

D. Kitin

Đáp án: A

Giải thích:

- Colesteron tham gia cấu tạo màng sinh chất

- Peptidoglycan là thành phần cấu tạo thành tế bào vi khuẩn

- Kitin là thành phần cấu tạo nên thành tế bào nấm

Câu 10: Thành tế bào có ở các nhóm sinh vật nhân thực nào?

A. Thực vật và Động vật

B. Thực vật và Vi khuẩn

C. Nấm và Động vật nguyên sinh

D. Thực vật và Nấm

Đáp án: D

Giải thích:

- Tế bào thực vật còn có thành xenlulozo bao bọc ngoài cùng

- Phần lớn tế bào nấm có thành kitin vững chắc

- Ở nhóm tế bào động vật không có thành tế bào

- Vi khuẩn có thành tế bào nhưng không phải là sinh vật nhân thực

Câu 11: Các phân tử protein nằm trên màng tế bào không có chức năng nào sau đây?

A. Vận chuyển các chát và quy định tính thấm chọn lọc của màng tế bào

B. Giúp tế bào vận động ( ví dụ như co cơ)

C. Xúc tác cho các phản ứng hóa sinh diễn ra trên màng tế bào

D. Tiếp nhận và truyền thông tin cho tế bào

Đáp án: B

Giải thích:

Giúp tế bào vận động là vai trò của các tế bào cơ.

Câu 12: Thành tế bào thực vật không có chức năng nào sau đây?

A. Bảo vệ, chống sức trương của nước làm vỡ tế bào

B. Quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào

C. Quy định hình dạng, kích thước của tế bào

D. Giúp các tế bào ghép nối và liên lạc với nhau bằng cầu sinh chất

Đáp án: B

Giải thích:

Thành tế bào thực vật không quy định khả năng sinh sản và sinh trưởng của tế bào. Tế bào thực vật vẫn có khả năng sinh sản và sinh trưởng bình thường.

Câu 13: Vì sao hỏng hệ thống khung xương tế bào thì sẽ dẫn tới bệnh vô sinh ở nam giới?

A. Khi hỏng hệ thống khung xương tế bào thì tinh trùng bị chết

B. Khi hỏng hệ thống khung xương tế bào thì tinh trùng không chuyển động đến ống dẫn trứng được, do đó bị vô sinh

C. Khi hỏng hệ thống khung xương tế bào thì tinh trùng không thể xâm nhập vào tế bào trứng để thụ tinh

D. Khi hỏng hệ thống khung xương tế bào thì nam giới không thể phóng tinh

Đáp án: B

Giải thích:

Ở một số looại tế bào, cụ thể là tinh trùng,  khung xương tế bào giúp chúng có khả năng chuyển động. Nếu hệ thống khung xương tế bào bị hỏng thì tinh trùng không chuyển động đến ống dẫn trứng được, do đó bị vô sinh.

1 1475 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: