Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4 có đáp án - Cacbohidrat và lipit

Bộ 25 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 4: Cacbohidrat và lipit có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4.

1 2414 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 4: Cacbohidrat và lipit

Bài giảng Sinh học 10 Bài 4: Cacbohidrat và lipit

Câu 1: Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia saccarit ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa?

A. Khối lượng của phân tử

B. Độ tan trong nước

C. Số loại đơn phân có trong phân tử

D. Số lượng đơn phân có trong phân tử

Đáp án: D

Giải thích:

Tùy theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohidrat ra thành ba loại là đường đơn, đường đôi và đường đa. Đường đôi gồm hai phân tử đường đơn liên kết lại với nhau. Đường đa gồm rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.

Câu 2: Đều được cấu tạo từ các đơn phân glucozo nhưng tinh bột có dạng lò xo còn xenlulozo là dạng mạch thẳng. Nguyên nhân là vì: 

A. cách thức liên kết giữa các đơn phân khác nhau

B. số lượng, khối lượng của các đơn phân khác nhau

C. trình tự sắp xếp giữa các đơn phân khác nhau

D. chức năng của tinh bột khác với xenlulozo

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 3: Cơ thể người không tiêu hóa được loại đường nào?

A. Lactose

B. Mantose

C. Cellulose

D. Saccarose

Đáp án: C

Giải thích:

Cellulose là một polymer cấu tạo nên thành tế bào thực vật và cần tới enzyme của một số loài vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ của các loài động vật ăn cỏ  để tiêu hóa. Con người là động vật ăn thịt nên không có enzyme tiêu hóa cellulose.

Câu 4: Cho các ý sau:

(1) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

(2) Khi bị thủy phân thu được glucose

(3) Có thành phần nguyên tố gồm: C, H , O

(4) Có công thức tổng quát: (C6H10O6)n

(5) Tan trong nước

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của polisaccarit?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: C

Giải thích:

(2) sai vì không phải loại polisaccarit nào thủy phân cũng thu được hidro

(5) sai vì cellulose không tan trong nước.

Câu 5: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là?

A. Cellulose

B. Glucose

C. Saccarose

D. Fructose

Đáp án: B

Giải thích:

Hô hấp tế bào sử dụng glucose là nguyên liệu để chuyển hóa thành năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào.

Câu 6: Ăn quá nhiều đường sẽ có nguy cơ mắc bệnh gì trong các bệnh sau đây?

A. Bệnh tiểu đường

B. Bệnh bướu cổ

C. Bệnh còi xương

D. Bệnh gút

Đáp án: A

Giải thích:

Ăn quá nhiều đường có thể dẫn đến rối loạn chuyển hóa đường trong cơ thể và gây ra bệnh tiểu đường.

Câu 7: Hợp chất nào sau đây khi bị thủy phân chỉ cho một loại sản phẩm là glucose?

A. Lactose

B. Cellulose

C. Kitin

D. Saccarose

Đáp án: B

Giải thích:

Cellulose được cấu tạo từ các đơn phân là glucose nên khi thuye phân sẽ thu được một loại sản phẩm là glucose.

Câu 8: Loại đường có trong thành phần cấu tạo của ADN và ARN là?

A. Mantose

B. Fructose

C. Hectose

D. Pentose

Đáp án: D

Giải thích:

Các loại axit nucleic đều được cấu tạo bởi loại đường 5 cacbon là pentose.

Câu 9: Cho các nhận định sau:

(1) Glicogen là chất dự trữ trong cơ thể động vật và nấm

(2) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(3) Glicogen do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng

(4) Tinh bột do nhiều phân tử glucose liên kết với nhau dưới dạng phân nhánh và không phân nhánh

(5) Glicogen và tinh bột đều được tạo ra bằng phản ứng trùng ngưng và loại nước

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Đáp án: C

Giải thích:

(5) sai vì đây là phản ứng trùng hợp.

Câu 10: Ăn quả nhãn đã được để trong tủ lạnh thì ta có cảm giác ngọt hơn so với quả nhãn mới hái từ trên cây. Nguyên nhân là do ở trong tủ lạnh có nhiệt độ thấp nên: 

A. Quá trình tổng hơp các chất diễn ra mạnh làm tăng hàm lượng đường trong quả nhãn

B. Nước ở trong tế bào đóng băng, làm tăng thể tích dẫn tới phá vỡ tế bào và giải phóng đường

C. Nước ở trong tế bào đóng băng làm cho nồng độ đường trong tế bào tăng lên

D. Tế bào quả nhãn bị co lại dẫn tới giải phóng các phân tử đường ra khỏi tế bào

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 11: Saccarose là loại đường có trong lạo chất nào dưới đây?

A. Cây mía.

B. Sữa động vật.

C. Mạch nha.

D. Tinh bột.

Đáp án: A

Giải thích:

Saccarose là loại đường chủ yếu có trong dịch cây mía.

Câu 12: Cacbohidrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể

Đáp án: D

Giải thích:

Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể là chức năng của các loại hormone.

Câu 13: Cho các nhận định sau:

(1) Tinh bột là chất dự trữ trong cây

(2) Glicogen là chất dự trữ của cơ thể động vật và nấm

(3) Glucozose là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào

(4) Pentose tham gia vào cấu tạo của ADN và ARN

(5) Cellulose tham gia cấu tạo màng tế bào

Trong các nhận định trên có mấy nhận định đúng với vai trò của cacbohidrat trong tế bào và cơ thể?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Đáp án: D

Giải thích:

(5) sai vì cellulose tham gia cấu tạo thành tế bào.

 

Câu 14: Lipit không có đặc điểm nào sau đây?

A. Cấu trúc đa phân

B. Không tan trong nước

C. Được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O

D. Cung cấp năng lượng cho tế bào

Đáp án: A

Giải thích:

Lipit không cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà có thành phần cấu tạo hết sức đa dạng.

Câu 15: Cho các ý sau:

(1) Dự trữ năng lượng trong tế bào

(2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất

(3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục

(4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học

Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5

Đáp án: B

Giải thích:

(4) sai vì lipit không tham gia vào chức năng vận động của tế bào

(5) sai vì xúc tác cho các phản ứng sinh học là vai trò của các enzyme

Câu 16: Ở điều kiện thường, dầu thực vật có dạng lỏng. Nguyên nhân chủ yếu là vì: 

A. Dầu thực vật được chiết xuất từ các loại thực vật

B. Dầu thực vật không gây bệnh xơ cứng động mạch

C. Dầu thực vật được cấu tạo bởi glixerol và 3 gốc axit béo

D. Thành phần cấu tạo có chứa axit béo không no

Đáp án: D

Giải thích:

Câu 17: Ostrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là?

A. Steroit

B. Photpholipit

C. Dầu thực vật

D. Mỡ động vật

Đáp án: A

Giải thích:

Ostrogen được cấu tạo nên bởi steroit.

Câu 18: Photpholipit có tính lưỡng cực là vì: 

A. Trong cấu trúc có phần đầu phophat ưa nước, phần đuôi axit béo kị nước

B. Trong cấu trúc có phần đầu phophat kị nước, phần đuôi axit béo ưa nước

C. Trong cấu trúc có glixerol ưa nước, phần đuôi axit béo kị nước

D. Trong cấu trúc có glixerol kị nước, phần đuôi axit béo ưa nước

Đáp án: A

Giải thích:

Câu 19: Điều nào dưới đây không đúng về sự giống nhau giữa đường và lipit?

A. Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O

B. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào

C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

D. Đường và lipit có thể chuyển hóa cho nhau

Đáp án: C

Giải thích:

Đường cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn lipit thì không.

Câu 20: Loại đường nào sau đây không phải là đường 6 cacbon?

A. Glucose

B. Fructose

C. Galactose

D. Deoxyribose

Đáp án: D

Giải thích:

Deoxyribose là đường 5 cacbon.

Câu 21: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là?

A. Photpholipit và protein

B. Glixerol và axit béo

C. Steroit và axit béo

D. Axit béo và saccarose

Đáp án: A

Giải thích:

Photpholipit và protein là thành phần cấu tạo của màng sinh chất

Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no

B. Màng tế bào không tan trong nước vì đuọc cấu tạo bởi photpholipit

C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzyme tiêu hóa trong cơ thể người

D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường

Đáp án: C

Giải thích:

Steroit tham gia cấu tạo nên các loại hormone giới tính hoặc một số các thành phần tham gia cấu trúc màng tế bào như colesteron.

Câu 23: Mỡ động vật có nhiệt độ đông đặc cao hơn dầu thực vật vì: 

A. Các phân tử glixerol liên kết lại với nhau gây hiện tượng vón cục

B. Tỷ lệ axit béo no trong mỡ động vật cao hơn trong dầu thực vật

C. Tỷ lệ axit béo không no trong mỡ động vật cao hơn trong dầu thực vật

D. Các phân tử glixerol của phân tử này liên kết với nhóm photphat của phân tử khác gây hiện tượng đông đặc

Đáp án: B

Giải thích:

Câu 24: Loại đường cấu tạo nên vỏ tôm, cua được gọi là gì?

A. Glucozo

B. Kitin

C. Saccarozo

D. Fructozo

Đáp án: B

Giải thích:

Kitin là một loại cacbohidrat (một polymer chuỗi dài là dẫn xuất của glucose) và được tìm thấy ttrong thành phần của vỏ của một số loại động vật thuộc ngành chân khớp.

Câu 25: Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm chung của các loại lipit là: 

A. Có tính phân cực

B. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân

C. Có tính kị nước

D. Có tính axit

Đáp án: C

Giải thích:

Tất cả các loại lipit đều có tính kị nước và không tan trong nước.

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Protein có đáp án

Trắc nghiệm Bài 6: Axit nucleic có đáp án

Trắc nghiệm Bài 7: Tế bào nhân sơ có đáp án

Trắc nghiệm Bài 8: Tế bào nhân thực có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) có đáp án

1 2414 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: