Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 có đáp án - Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Bộ 22 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9.
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Bài giảng Sinh học 10 Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)
Câu 1: Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là?
A. Riboxom
B. Bộ máy gongi
C. Lưới nội chất
D. Ti thể
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?
A. Trong ti thể có chưa ADN và riboxom
B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau
C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp
D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 3: Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào nào?
A. Hồng cầu
B. Cơ tim
C. Biểu bì
D. Xương
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 4: Grana là cấu trúc gồm các túi dẹp xếp chồng lên nhau có trong bào quan:
A. Ti thể
B. Trung thể
C. Lục lạp
D. Lizoxom
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 5: Lục lạp không có cấu trúc nào sau đây:
A. Hình bầu dục
B. Được bao bọc bởi một màng đơn
C. Bên trong là khối cơ chất không màu – gọi là chất nền (strôma)
D. Các hạt nhỏ (grana) nằm trong chất nền
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 6: Lục lạp có chức năng nào sau đây?
A. Chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa năng
B. Đóng gói, vận chuyển các sản phẩm hữu cơ ra ngoài tế bào
C. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại trong cơ thể
D. Tham gia vào quá trình tổng hợp và vận chuyển lipit
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 7: Các bào quan có axit nucleic ngoài nhân là?
A. Ti thể và không bào
B. Không bào và lizôxôm
C. Lạp thể và lizôxôm
D. Ti thể và lạp chất
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 8: Nhận định nào sau đây là SAI:
A. Ti thể và lục lạp có khả năng hấp thụ ánh sáng
B. Ti thể và lục lạp đều có khả năng tự nhân đôi
C. Ti thể và lục lạp đều có khả năng cung cấp năng lượng cho tế bào
D. Ti thể và lục lạp đều có màng kép bao bọc
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 9: Các lizoxom ban đầu (sơ cấp) được tạo ra ở tế bào nào?
A. Tế bào chất
B. Thể gongi
C. Nhân
D. Trung tâm tế bào
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 10: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi là?
A. Lưới nội chất
B. Bộ máy Gongi
C. Lizoxom
D. Riboxom
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 11: Tế bào nào có không bào lớn?
A. Động vật
B. Thực vật
C. Nấm
D. Vi khuẩn
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 12: Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?
A. Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau
B. Do tế bào hoa nhận được nhiều tia sáng hơn tế bào lá
C. Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá
D. Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 13: Vì sao lizoxom được ví như một phân xưởng tái chế rác thải?
A. Vì có cấu tạo một lớp màng
B. Vì bên trong lizoxom có chứa enzim thuỷ phân
C. Vì có cấu trúc dạng túi
D. Vì có các hạt riboxom đính trên màng
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 14: Cho biết các enzym trong lizoxom hoạt động tốt nhất khi pH môi trường bằng 5. Điều gì sẽ xảy ra với những con amip nếu người ta thêm vào môi trường một chất làm bất hoạt các bơm proton trên màng lizoxom?
A. Amip hoạt động bình thường
B. Amip tiêu hóa thức ăn tốt hơn
C. Amip không thể bắt mồi
D. Amip không thể tiêu hóa thức ăn
Đáp án: D
Giải thích:
Các bóng lizôxôm chứa enzim thủy phân chưa tham gia hoạt động, những enzim này có hoạt tính trong môi trường axit yếu pH = 5. Độ PH trong lizôxôm thay đổi là do hoạt động của bơm proton định khu trong màng lizôxôm.
Do đó nếu người ta thêm vào môi trường một chất làm bất hoạt các bơm prôtôn trên màng lizosome, độ pH của lizosome không được duy trì nên các enzim thuỷ phân không hoạt động được. Amip không thể tiêu hóa thức ăn.
Câu 15: Loại tế bào nào sau đây có không bào tiêu hóa?
A. Tế bào ruột non ở người
B. Tế bào của cây lúa
C. Tế bào trùng đế giày
D. Tế bào nấm men
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 16: Có mấy đặc điểm chỉ có ở lục lạp?
(1) Có màng kép trơn nhẵn
(2) Chất nền có chứa ADN và riboxom
(3) Hệ thống enzim được đính ở lớp màng trong
(4) Có ở tế bào thực vật
(5) Có ở tế bào động vật và thực vật
(6) Cung cấp năng lượng cho tế bào
A. 2
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: B
Giải thích:
(5) sai vì lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật
(6) sai vì lục lạp không cung cấp năng lượng cho tế bào
Câu 17: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở ti thể mà không có ở lục lạp
A. làm nhiệm vụ chuyển hóa năng lượng
B. Có màng ADN dạng vòng và riboxom
C. Màng trong gấp khúc tạo nên các mào
D. Được sinh ra bằng hình thức phân đôi
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 18: Loại tế bào có khả năng quang hợp là?
A. Tế bào vi khuẩn lam
B. Tế bào nấm rơm
C. Tế bào trùng amip
D. Tế bào động vật
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 19: Khi nói về số lượng lục lạp có trong tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên cùng một cây, lá ở tầng trên có nhiều lục lạp hơn lá ở tầng dưới
B. Trong cùng một lá, buổi sáng có nhiều lục lạp hơn buổi chiều
C. Số lượng lục lạp trong các tế bào là khác nhau tùy thuộc độ chiếu sáng, loại mô và loài cây
D. Tất cả các tế bào thực vật đều có bào quan lục lạp để quang hợp
Đáp án: C
Giải thích:
Số lượng lục lạp là khác nhau giữa các loại tế bào, các loại mô, các loại cây và cả độ chiếu sáng.
- Ví dụ: lục lạp thường tập trung nhiều ở các tế bào mô dậu và có rất ít hoặc không có ở các tế bào lông hút.
Câu 20: Ở tế bào lông hút của rễ cây, chức năng chủ yếu của không bào là?
A. Chứa chất thải để ra ngoài
B. Chứa chất độc để tiêu diệt các vi sinh vật
C. Chứa chất dinh dưỡng để nuôi cây
D. Chứa ion khoáng để tạo áp suất thẩm thấu
Đáp án: D
Giải thích:
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 8 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án