Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8 có đáp án - Tế bào nhân thực

Bộ 22 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 8: Tế bào nhân thực có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8.

1 25351 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực

Bài giảng Sinh học 10 Bài 8: Tế bào nhân thực

Câu 1: Tế bào ở các sinh vật nào là tế bào nhân thực:

A. Động vật, thực vật, vi khuẩn

B. Động vật, thực vật, nấm

C. Động vật, thực vật, virut

D. Động vật, nấm, vi khuẩn

Đáp án: B

Giải thích:

- Vi khuẩn là tế bào nhân sơ

- Virut chưa có cấu tạo tế bào

Câu 2: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa?

A. Các bào quan không có màng bao bọc

B. Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào

C. Chứa bào tương và nhân tế bào

D. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào

Đáp án: D

Giải thích:

Tế bào nhân thực có cấu trúc phức tạp hơn tế bào nhân sơ. Trong tế bào chất của chúng có chứa hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào.

Câu 3: Cho các phát biểu sau: 

(1) Không có thành tế bào bao bọc bên ngoài 

(2) Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền 

(3) Trong tế bào chất có hệ thống các bào quan 

(4) Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các xoang nhỏ 

(5) Nhân chứa các nhiễm sắc thể (NST), NST lại gồm ADN và protein 

Các phát biểu nói về đặc điểm chung của tế bào nhân thực là:

A. (2), (3), (4)

B. (1), (2), (3), (5)

C. (2), (3), (4), (5)

D. (1), (3), (4), (5)

Đáp án: C

Giải thích:

(1) sai vì tế bào thực vật và tế bào nấm có thành tế bào

Câu 4: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào?

A. Tổng hợp bào quan peroxixom

B. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc

C. Tổng hợp protein

D. Chuyển hóa đường

Đáp án: C

Giải thích:

Chức năng của lưới nội chất trơn là: tổng hợp lipit, chuyển hóa đường, phân hủy các chất độc hại và tổng hợp bào quan peoxixom.

Câu 5: Vì sao gọi là tế bào nhân thực?

A. Vì có hệ thống nội màng

B. Vì vật chất di truyền là ADN và Protein

C. Vì nhân có kích thước lớn

D. Vì vật chất di truyền có màng nhân bao bọc

Đáp án: D

Giải thích:

Ở sinh vật nhân thực, vật chất di truyền đã có màng bao bọc nên được gọi là tế bào nhân thực.

Câu 6: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực là?

A. Vùng nhân

B. Ribôxôm

C. Màng sinh chất

D. Nhân tế bào

Đáp án: D

Giải thích:

Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực gọi là nhân tế bào còn ở tế bào nhân sơ thì gọi là vùng nhân.

Câu 7: Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai?

A. Nhân chỉ có một màng duy nhất

B. Màng nhân gắn với lưới nội chất

C. Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân

D. Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân

Đáp án: A

Giải thích:

Ở tế bào động vật, nhân được bao bọc bởi lớp màng kép.

Câu 8: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân?

A. Tế bào gan

B. Tế bào cơ tim

C. Tế bào thần kinh

D. Tế bào hồng cầu

Đáp án: D

Giải thích:

Tế bào hồng cầu là loại tế bào duy nhất ở người không có nhân

Câu 9: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?

A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào

B. Tổng hợp protein tiết ra ngoài và protein cấu tạo nên màng tế bào

C. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit

D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể

Đáp án: B

Giải thích:

Các đáp án A, C, D là vai trò của lưới nội chất trơn.

Câu 10: Bộ máy Gôngi có cấu trúc như thế nào?

A. Một chồng túi màng dẹp thông với nhau.

B. Một hệ thống ống dẹp xếp cạnh nhau thông với nhau.

C. Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời.

D. Một chồng túi màng và xoang dẹp thông với nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Bộ máy Gôngi được cấu trúc bởi một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời.

Câu 11: Bộ máy Gôngi không có chức năng nào?

A. Gắn thêm đường vào prôtêin

B. Bao gói các sản phẩm tiết

C. Tổng hợp lipit

D. Tạo ra glycôlipit

Đáp án: C

Giải thích:

Chức năng của bộ máy Gongi là gắn nhóm cacbohiđrat vào protein, lipit; bao gói và phân phối các sản phẩm

Câu 12: Trong tế bào, bào quan không có màng bao bọc là?

A. Lizoxom

B. Peroxixom

C. Glioxixom

D. Riboxom

Đáp án: D

Giải thích:

Lizoxom, peroxixom và glicoxixom là bào quan có một lớp màng bao bọc

Câu 13: Lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn khác nhau ở đâu?

A. Lưới nội chất hạt hình túi, còn lưới nội chất trơn hình ống

B. Lưới nội chất hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân, còn lưới nội chất trơn thì không

C. Lưới nội chất hạt có đính các hạt ribôxôm, còn lưới nội chất trơn không có

D. Lưới nội chất hạt có riboxom bám ở trong màng, còn lưới nội chất trơn có riboxom bám ở ngoài màng

Đáp án: C

Giải thích:

Lưới nội chất hạt có chức năng tổng hợp protein nên cần có các hạt riboxom bên ngoài để sản xuất protein.

Câu 14: Cho các ý sau đây: 

(1) Có cấu tạo tương tự như cấu tạo của màng tế bào 

(2) Là một hệ thống ống và xoang phân nhánh thông với nhau 

(3) Phân chia tế bào chất thành các xoang nhỏ (tạo ra sự xoang hóa) 

(4) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp lipit 

(5) Có chứa hệ enzim làm nhiệm vụ tổng hợp protein 

Trong các ý trên có mấy ý là đặc điểm chung của mạng lưới nội chất trơn và mạng lưới nội chất hạt?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B

Giải thích:

(4) là đặc điểm của lưới nội chất trơn

(5) là đặc điểm của lưới nội chất hạt

Câu 15: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào

A. Hồng cầu

B. Bạch cầu

C. Biểu bì

D. Cơ

Đáp án: B

Giải thích:

Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu,vì bạch cầu có chức năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu, mà prôtêin chỉ tổng hợp được ở lưới nội chất hạt là nơi có các riboxom tổng hợp protein.

Câu 16: Những bộ phận nào của tế bào tham gia việc vận chuyển một protein ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào

B. Lưới nội chất trơn, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào

C. Bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào

D. Riboxom, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào

Đáp án: A

Giải thích:

Để vận chuyển một protein ra khỏi tế bào cần có sự tham gia của lưới nội chất hạt, bộ máy Gôngi, túi tiết, màng tế bào.

Câu 17: Bảo quản riboxom không có đặc điểm nào?

A. Làm nhiệm vụ tổng hợp protein

B. Được cấu tạo bởi hai thành phần chính là rARN và protein

C. Có cấu tạo gồm một tiểu phần lớn và một tiểu phần bé

D. Được bao bọc bởi màng kép phôtpholipit

Đáp án: D

Giải thích:

Lớp kép photpholipit là cấu trúc tạo nên màng sinh chất.

Câu 18: Tế bào nào sau đây không có thành tế bào?

A. Tế bào nấm đảm

B. Tế bào nấm men

C. Tế bào thực vật

D. Tế bào động vật

Đáp án: D

Giải thích:

Tế bào động vật là loại tế bào nhân thực không có thành tế bào.

Câu 19: Bằng phương pháp nhân bản vô tính động vật, người ta đã chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng ở loài ếch A vào trứng (đã bị mất nhân) của loài ếch B. Nuôi cấy tế bào này trong môi trường đặc biệt thì nó phát triển thành con ếch có phần lớn đặc điểm của loài A. Thí nghiệm này cho phép kết luận:

A. Kiểu hình của cơ thể chủ yếu do yếu tố có trong tế bào chất đóng vai trò quyết định

B. Kiểu hình của cơ thể chủ yếu do yếu tố có trong nhân tế bào quyết định

C. Cả nhân và tế bào chất đều đóng vai trò ngang nhau trong việc quy định kiểu hình

D. Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc chủ yếu vào môi trường mà ít phụ thuộc kiểu gen

Đáp án: B

Giải thích:

Vì nhân tế bào chứa vật chất di truyền nên kiểu hình của cơ thể chủ yếu do yếu tố có trong nhân tế bào quyết định.

Câu 20: Nhân điều khiển mọi hoạt động trao đổi chất của tế bào bằng cách nào?

A. Ra lệnh cho các bộ phận, các bào quan ở trong tế bào hoạt động

B. Thực hiện tự nhân đôi ADN và nhân đôi NST để tiến hành phân bào

C. Điều hòa sinh tổng hợp protein, protein sẽ thực hiện các chức năng

D. Thực hiện phân chia vật chất di truyền một cách đồng đều cho tế bào con

Đáp án: C

Giải thích:

Protein là đại phân tử có nhiều chức năng trong cơ thể sinh vật. Để điều khiến các hoạt động trao đổi chất của tế bào, nhân sẽ điều khiến một cách gián tiếp bằng cách điều hòa sinh tổng hợp các loại protein khác nhau và các loại protein đó sẽ thực hiện các chức năng khác nhau.

Các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo) có đáp án

1 25351 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: