TOP 15 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 năm 2023 có đáp án

Bộ 15 Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 5 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 35296 lượt xem
Mua tài liệu


[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Đề thi Học kì 1 Toán 5 bản word có lời giải chi tiết:

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 năm 2023 có đáp án (5 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 1

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Số thập phân gồm: tám mươi ba đơn vị; chín phần mười và bảy phần nghìn, viết là:

A. 83,97

B. 83,097

C. 83,907

D. 83,079

Câu 2. Hỗn số 312100 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 3,12

B. 3,012

C. 3,0012

D. 12,3

Câu 3. Cầu Thanh Trì dài 3km 84m. Như vậy cầu Thanh Trì dài số km là:

A. 30,84 km

B. 3,084 km

C. 0,3084 km

D. 308,4 km

Câu 4. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 3 tấn 976 kg=..........tấn là:

A. 3976

B. 39,76

C. 3,0976

D. 3,976

Câu 5. Một phòng làm việc hình vuông có chu vi là 20 m. Diện tích phòng làm việc đó là:

A. 25 m2

B. 40 m2

C. 80 m2

D. 25 m

Câu 6. Dãy số có các số thập phân được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A. 0,197 ; 0,32 ; 0,48 ; 0,5

B. 0,5 ; 0,48 ; 0,32 ; 0,197

C. 0,32 ; 0,48 ; 0,197 ; 0,5

D. 0,5 ; 0,32 ; 0,48 ; 0,197

Câu 7. Mua 5 quyển vở hết 32500 đồng. Vậy mua 15 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. 975000 đồng

B. 957000 đồng

C. 97500 đồng

D. 95700 đồng

Câu 8. Kết quả của phép tính 49,54 x 10 : 100 là:

A. 4,954

B. 49,54

C. 495,4

D. 4954

Phần II. Tự luận

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

132,84 + 8,25

364,7 - 98,85

2,04 x 3,6

83,64 : 3,4

Câu 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Người chủ mảnh đất sử dụng 35% diện tích mảnh đất đó để làm nhà, còn lại để làm vườn. Hỏi diện tích phần đất để làm vườn là bao nhiêu mét vuông?

Bài giải

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

15a,42¯+48,b6¯+2,3c¯    a,bc¯+199,78

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Tài liệu VietJack

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1.

132,84 + 8,25 = 141,09

364,7 - 98,85 = 265,85

2,04 x 3,6 = 7,344

83,64 : 3,4 = 24,6

Câu 2.

Chiều rộng của mảnh đất là:

20×34=15  m

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

20 x15 = 300 (m2)

Diện tích phần đất để làm nhà là:

300 x 35 : 100 = 105 (m2)

Diện tích phần đất dùng để làm vườn là:

300 – 105 = 195 (m2)

Đáp số: 195m2

Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

15a,42¯+48,b6¯+2,3c¯.a,bc¯+199,78

Ta có:

VT=150,42+a¯+48,06+0,b¯+2,3+0,0c¯

Ta có :

VT=(a¯+0,b¯+0,0c¯)+(150,42+48,06+2,3)=a,bc¯+200,78

 Vì a,bc¯+200,78>a,bc¯+199,78 nên 15a,42¯+48,b6¯+2,3c¯>a,bc¯+237,54

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 96,057 thuộc hàng:

A. Hàng đơn vị

B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm

D.Hàng phần nghìn

Câu 2. Giá trị của biểu thức: 60 + 8 +0,7 + 0,003 là:

A. 68,73

B. 68,703

C. 68,0703

D. 68,7003

Câu 3. Một cửa hàng có 54 tấn gạo. Cửa hàng đó có số tạ gạo là:

A. 1,25tấn

B. 1,25tạ

C. 12,5tạ

D. 125 tạ

Câu 4. 0,6 % của 320 là:

A. 192

B. 1,92

C. 19,2

D. 0,192

Câu 5. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 3,3cm, chiều dài hơn chiều rộng là 1,7cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là:

A. 16,6cm

B. 1,66cm

C. 10 cm

D. 8,3cm

Câu 6. Khi chia 14,057 cho 5, ta thực hiện như sau:
Số dư trong phép toán trên là bao nhiêu?

Tài liệu VietJack

A. 2

B. 0,2

C. 0,02

D. 0,002

Câu 7. Chọn số thích hợp trong các số sau (2; 10; 0,01; 4) điền vào ô trống để được các phép tính đúng.

a. 98 : = 9,8

b. 1,254 :  = 125,4

c. 48: 0,25 = 48 x 

d. 64 x 0,5 = 64 : 

Phần II. Tự luận

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

a. 136,8 + 52,17

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

b. 428,4 - 195,72

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

…………………….

c. 8,05 x 3,6

…………………….

…………………….

…………………….

……………………..

……………………..

d. 31,32 : 5,8

…………………….

…………………….

…………………….

……………………..

…………………….

Câu 2. Một đội công nhân phải lắp đặt 4560m đường ống nước trong ba ngày. Ngày thứ nhất đặt được 35 % số mét ống nước đó, ngày thứ hai lắpđược 38% số mét ống nước đó. Hỏi:

a. Trong hai ngày đầu, mỗi ngày lắp được bao nhiêu mét đường ống nước?

b. Ngày thứ ba còn phải lắp đặt bao nhiêu phần trăm số mét ống nước nữa thì hoàn thành công việc?

Bài giải

...................................................................................................................................................................................................................................................................................……...........................................................................................................................................................................................................................................................................................……...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................…......................................

Câu 3. Tính bằng cách hợp lí:

a, 23,4 x 3 + 23,4 x 2 + 23,4 x 5

b) 3,2 : 0,25 + 2 x 3,2 + 3,2 x 10025

..................................................................................................................................................................................................................................................................................……..............................................................................................................................................................................................................................................................................................……...........................................................................................................................................…………………..

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Tài liệu VietJack

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm

Câu 2.

Bài giải

Ngày thứ nhất lắp được số mét ống nước là:

4560 x 35: 100= 1596(m)

Ngày thứ hai lắp được số mét ống nước là:

4560 x 38 : 100 = 1732,8 (m)

Ngày thứ ba còn phải lắp:

100% - (35% + 38%) = 27% (số mét)

Đáp số: a.1596m; 1732,8m, b. 27%

Câu 3. Tính nhanh:

a, 23,4 x 3 + 23,4 x 2 + 23,4 x 5

= 23,4 x( 3 + 2 + 5)

= 23,5 x 10

= 235

b, 3,2 : 0,25 + 2 x 3,2 + 3,2 x 10025

= 3,2 x 4 + 2 x 3,2 + 3,2 x 4

= 3,2 x ( 4+2+4)

= 3,2 x 10 = 32

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 3

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Chữ số 3 trong số thập phân 477,538 có giá trị là:

A. 3

B. 0,3

C. 0,03

D. 30

Câu 2. Số thập phân gồm: Ba đơn vị, tám phần mười, năm phần nghìn viết là:

A. 3285

B. 3,805

C. 3,285

D. 328,5

Câu 3. Một hình vuông có nửa chu vi là 6,4cm. Diện tích của hình vuông đó là:

A. 10,24 cm2

B. 5,35cm2

C. 27,3cm2

D. 10,42 cm2

Câu 4. Số lớn nhất trong các số : 9,85 ; 9,58 ; 98,5 ; 8,95 ; 9,89 là :

A. 9,85

B. 9,58

C. 98,5

D. 9,89

Câu 5. Phép chia 73,432 : 100 có kết quả là:

A. 7343,2

B. 0,73432

C. 0,073432

D. 73432

Câu 6. 25% của 600 là:

A. 150

B. 1500

C. 15

D. 15000

Phần II. Tự luận

Câu 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a. 2361000=

b. 4210=...

Câu 2. Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a. 4m2 3cm2 = . . . . . m2

b. 7650 cm2 = . . . . . . m2

Câu 3. Đặt tính rồi tính.

a. 56,23 + 143, 6;

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

b. 168,89 - 58,65;

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

c. 25,4 x 6,3;

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

d. 15,12 : 3,6

…………………

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

………………….

Câu 4. Một đàn gà có 18 con gà trống . Biết số gà trống chiếm 60% số gà của cả đàn. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con gà mái ?

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 5. Tìm số tự nhiên X mà khi đem X chia cho 3 được 3,3 dư 0,1.

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm:

Câu 1. C

Câu 2. B

Câu 3. A

Câu 4. C

Câu 5. B

Câu 6. A

II. Tự luận:

Câu 1.

a) 2361000=23,006

b) 4210=4,2

Câu 2.

a) 4m2 3cm2 = 4,0003m2

b) 7650 cm2 = 0,7650m2

Câu 3.

a) 56,23 + 143,6 = 199,83

b) 168,89 - 58,65 = 110,24

c) 25,4 x 6,3 = 160,02

d) 15,12 : 3,6 = 4,2

Câu 4.

Số gà trống và gà mái là:

18 : 60 x 100 = 30 (con)

Số gà mái là:

30 – 18 = 12 (con)

Đáp số: 12 con

Câu 5.

X = 3 x 3,3 + 0,1

Vậy X = 9,9 + 0,1 = 10.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 4

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu trả lời đúng sau : (2,5đ)

a. Chữ số 7 trong số 169,57 chỉ:

A . 7 đơn vị

B . 7 phần mười

C . 7 chục

D . 7 phần trăm

b. Hỗn số 435 viết dưới dạng số thập phân là:

A . 4,35

B . 4,53

C . 4,6

D . 4,06

c. Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,08?

A . 0,800

B . 0,080

C . 0,80

D . 8,00

d. Tìm chữ số x, biết : 5,6x1 > 5,681

A . x = 9

B . x = 7

C . x = 1

D . x = 0

e. 80% của 62,5 là :

A. 80

B. 62,5

C. 50

D. 12,8

Phần II. Tự luận

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

345,6 - 27,92

35,6 + 5,67 + 7,89

56,78 x 7,8

1411,12 : 56,9

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 123,9 ha = ................. … km2

b) 2tấn 35kg = ........................tấn

c) 36,9 dm2 = ...........................… m2

d) 21 cm 3 mm = …........................ cm

Câu 3. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó?

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện:

a) 56,8 x 76,9 - 56,8 x 76,8

………………………………………….....………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................……………………

b) 20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...........……………………

Câu 5. Thanh sắt dài 0,7m cân nặng 9,1kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 0,27m thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Câu 1.

a. Chữ số 7 trong số 169,57 chỉ:

D. 7 phần trăm

b. Hỗn số 435 viết dưới dạng số thập phân là:C. 4,6

c. Số nào dưới đây có cùng giá trị với 0,08? B. 0,080

d. Tìm chữ số x, biết: 5,6x1 > 5,681

A . x = 9

e. 80% của 62,5 là: C. 50

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

345,6 - 27,92 = 317,68

35,6 + 5,67 + 7,89 = 49,16

56,78 x 7,8 = 442,884

1411,12 : 56,9= 24,8

Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 123,9 ha = 1,239 km2

b) 2tấn 35kg = 2,035 tấn

c) 36,9 dm2 = 0,369 m2

d) 21 cm 3 mm = 21,3 cm

Câu 3. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 6,5 dm, chiều rộng kém chiều dài 2,25dm. Tính chu vi và diện tích tấm bìa hình chữ nhật đó?

Bài giải

Chiều rộng của tấm bìa hình chữ nhật đó là:

6,5 – 2,25 = 4,25 (dm)

Chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là:

(6,5 + 4,25) x 2 = 21,5 (dm)

Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật đó là:

6,5 x 4,25 = 27,625 (dm)

Đáp số: 21,5 dm; 27,625 dm

Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện:

a) 56,8 x 76,9 - 56,8 x 76,8

= 56,8 x (76,9 - 76,8)

= 56,8 x 0,1

= 5,68

b) 20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2

= 20,14 x (6,8 + 3,2)

= 20,14 x 10

= 201,4

Câu 5. Thanh sắt dài 0,7m cân nặng 9,1kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 0,27m thì cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Thanh sắt cùng loại dài 1m cân nặng là: 9,1 : 0,7 = 13 (kg)

Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là: 0,27 x 13 = 3,51 (kg)

Đáp số: 3,51 kg

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 5

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là:

A. 3100,1

B. 3001,70

C. 3001,07

C. 3001,07

Câu 2. Chữ số 8 trong số thập phân 95,284 có giá trị là:M1

A. 8100

B. 81000

C. 810

D. 8

Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = .......... m2 là:

A. 80600

B. 80060

C. 80006

D. 86000

Câu 4. 45ha = ............m2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:M2

A. 80

B. 800

C. 8000

D. 80000

Câu 5. Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

A. 80 000 đồng

B. 224 000 đồng

C. 544 000 đồng

D. 2 176 000 đồng

Câu 6. Một đội bóng thi đấu 20 trận, thắng 19 trận. Như thế tỉ số phần trăm các trận thắng của đội bóng là:

A. 89%

B. 19%

C. 90%

D. 95%

Câu 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a) 5,1 x 10 = 5,1 x 100

b) 1,25 x 8 = 2,5 x 4

c) 4 x 0,25 > 0,09 x 10

d) 0,5 x 4 > 10 : 4

Câu 8. Nếu chỉ lấy đến hai chữ số ở phần thập phân thì thương và số dư của phép chia 6,25 : 7 là:

A. Thương 0,89 dư 20

B. Thương 0,89 dư 2

C. Thương 0,89 dư 0,2

D. Thương 0,89 dư 0,02

Phần II. Tự luận

Câu 1. Đặt tính và tính:

a) 74,62 - 8,395

Tài liệu VietJack

b) 8,216 : 5,2

Tài liệu VietJack

Câu 2. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 67m và gấp 4 lần chiều rộng. Người ta sử dụng 60% diện tích mảnh đất để trồng rau. Tính diện tích đất trồng rau.

Câu 3. Tính bằng cách thuận tiện:

2,25 x 3,75 + 4,25 x 2,25 + 2,25 x 2

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

Tài liệu VietJack

Tài liệu VietJack

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 6

Câu 1. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng(Trắc nghiệm số học mức 1)

a) Số thập phân nào biểu diễn đúng một trăm linh ba đơn vị, bảy phần nghìn?

A. 103,37

B. 103,007

C. 103,307

D. 137,003

b) Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào?

A. 0,18

B. 0,178

C. 1,087

D. 0,170

Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng. (Trắc nghiệm số học mức 1)

Tìm biểu thức hoặc số có giá trị khác nhất

A. 84,36 x 10

B. 84,36 :0,1

C. 84,36 x 0,1

D. 843,6

Câu 3: (1 điểm) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm sau là: (Trắc nghiệm đại lượng mức 2)

a. 400 dm2 = ...................m2

A. 400 m2

B. 40 m2

C. 4 m2

D. 1 m2

b. 7 tấn 23 kg =................tấn

A. 7,023 tấn

B. 72,30 tấn

C. 7,23 tấn

D. 7203 tấn

Câu 4: (1 điểm) Giải bài toán sau: (Tự luận số học mức 1)

Mẹ mua một bao gạo 50 kg loại 15% tấm. Hỏi trong bao gạo đó có bao nhiêu kg tấm? ........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Câu 5: (1 điểm) Điền các số 0,3; 0,7 và 1 vào chỗ trống để có biểu thức đúng (Trắc nghiệm số học mức 3)

............x(.........+...........)=.........

Câu 6: (1 điểm). (Trắc nghiệm đại lượng mức 3)

Viết lại các số đo: 2,5 ha, 0,15 km2, 1500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần.

..................................................................................................................................

Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính.(Tự luận số học mức 3)

a) 758,45 + 41,28

b) 93,84 – 32,507

c) 7,42 x 3,7

d) 25,85 : 2,5

Câu 8: (1 điểm) Điền kết quả cho phép tính sau: (Trắc nghiệm số học mức 4)

Tháng 10, một lượng vàng có giá là 55000000 đồng, tháng 11 giá vàng tăng 5%, đến tháng 12, giá vàng lại giảm 5%. Như vậy, tháng 12 giá của 1 lượng vàng là................................ đồng

1585,269 x 73 + 1585,269 + 5x1585,269+1585,269 x 21 =.....................................

Câu 9: (1 điểm) Mẹ đi siêu thị mua sắm. Vì hôm nay siêu thị giảm giá 7% nên khi mua hộp mứt 35000 đồng thì mẹ được miễn phí vì giá hộp mứt bằng với số tiền giảm giá. Hỏi hôm nay mẹ đã trả cho siêu thị bao nhiêu tiền? (Tự luận số học mức 4)

Câu 10: (1 điểm) (Tự luận về hình học mức 4)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Hãy tính diện tích của hình tam giác không tô đậm

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Câu 1. (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước đáp án đúng

a) Số một trăm linh ba phẩy không trăm linh bảy được viết như thế nào?

B. 103,007

b) Số bé nhất trong các số dưới đây là số nào?

D. 0,170

Câu 2: (1 điểm) HS khoanh đúng được 1 điểm.

C. 84,36 x 0,1

Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm.

a) C. 4 m2;

b) A. 7,023 tấn

Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm.

Lượng tấm trong bao gạo là:

50x15:100=7,5(kg)

Đáp số: 7,5 kg tấm

Câu 5: (1 điểm) Học sinh điền đúng cả 4 vị trí mới có điểm

1 x (0,7 + 0,3) = 1 (Có thể đổi vị trí giữa 0,3 và 0,7)

Câu 6: (1 điểm)

Viết lại các số đo: 2,5 ha; 0,15 km2 ; 1500 m2 và 25 dm2 theo thứ tự tăng dần.

1500 m2 ; 25 dm2 ; 2,5 ha; 0,15 km2 (0,5 điểm)

Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi ý được 0,25 điểm.

Toán lớp 5 kì 1

Câu 8: (1 điểm)

60637500

Câu 9: (1 điểm):

Số tiền mẹ đã mua là:(0,25) đ

35000 : 7x100 = 500 000 (đồng)0,5 đ

Đáp số: 500000 đồng 0,25 đ

(HS có thể giải theo nhiều cách)

Câu 10: (1 điểm)

Chiều cao của hình tam giác là: (0,25 đ)

(31,54 x 2) : 8,3 = 7,6 (cm) (0,25 đ)

(m2) (0,25 đ)

Diện tích hình tam giác chưa tô đậm là (kg) (0,25 đ)

( 14,2 x 7,6): 2= 53,96(cm2) (0,25 đ)

Đáp số: 53,96 cm2

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 7

I. Phần trắc nghiệm (6,0 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số “Ba phẩy mười bốn” được viết là:

A. 31,4

B. 3,14

C. 314,0

D. 0,314

Câu 2: Số lớn nhất trong các số 4,39; 4,02; 4,35; 4,17 là:

A. 4,17

B. 4,02

C. 4,39

D. 4,35

Câu 3: Số thập phân gồm ba mươi hai đơn vị, sáu phần nghìn được viết là:

A. 32,60

B. 32,06

C. 32,006

D. 32,600

Câu 4: Giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 174,92 là:

A. 70

B. 7

C. \frac{7}{10}

D. \frac{7}{{100}}

Câu 5: Số thập phân 9,46 được viết thành phân số thập phân là:

A. \frac{{946}}{{1000}}

B. \frac{{946}}{{10000}}

C. \frac{{946}}{{10}}

D. \frac{{946}}{{100}}

Câu 6: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 49,2 = … % là:

A. 492

B. 4920

C. 49,2

D. 4,92

Câu 7: Kết quả của phép tính 39,20 + 59,13 là:

A. 95,27

B. 96,43

C. 97,56

D. 98,33

Câu 8: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 16ha = …m2 là:

A. 160000

B. 16000

C. 1600

D. 160

Câu 9: Kết quả của phép tính 82,491 x 10 là:

A. 824910

B. 82491

C. 8249,1

D. 824,91

Câu 10: Chu vi hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là 28,19cm; 18,41cm và 20cm là:

A. 62cm

B. 65,5cm

C. 60cm

D. 66,6cm

Câu 11: Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 1,2m và chiều rộng 0,8m là:

A. 0,72m2

B. 0,96m2

C. 0,84m2

D. 1,44m2

Câu 12: Số tự nhiên x thỏa mãn 183,2 < x < 184,05 là:

A. 182

B. 183

C. 184

D. 185

II. Phần tự luận (4,0 điểm)

Câu 13 (1,0 điểm): Tìm x, biết:

a) x – 28,13 = 1,26 × 5

b) 100 – x = 197,71 : 3,4

Câu 14 (2,0 điểm): Câu lạc bộ sinh hoạt của phường có 40 bạn học sinh, trong đó số học sinh nam chiếm 40%, còn lại là học sinh nữ. Hỏi câu lạc bộ sinh hoạt của phường có bao nhiêu bạn học sinh nữ?

Câu 15 (1,0 điểm): Tính giá trị của biểu thức:

A = (100000 – 8293,39 + 390,104 × 2 – 29,302) × (4,16 – 4,992 : 1,2) + 2021

GỢI Ý ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

B

C

C

A

D

B

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

D

A

D

D

B

C

II. Phần tự luận

Câu 13:

a) x – 28,13 = 1,26 × 5

x – 28,13 = 6,3

x = 6,3 + 28,13

x = 34,43

b) 100 – x = 197,71 : 3,4

100 – x = 58,15

x = 100 – 58,15

x = 41,85

Câu 14:

Số bạn học sinh nam trong câu lạc bộ là:

40 x 40 : 100 = 16 (bạn)

Số bạn học sinh nữ trong câu lạc bộ là:

40 – 16 = 24 (bạn)

Đáp số: 24 bạn học sinh.

Câu 15:

A = (100000 – 8293,39 + 390,104 × 2 – 29,302) × (4,16 – 4,992 : 1,2) + 2021

A = (100000 – 8293,39 + 390,104 × 2 – 29,302) × (4,16 – 4,16) + 2021

A = (100000 – 8293,39 + 390,104 × 2 – 29,302) × 0 + 2021

A = 0 + 2021

A = 2021.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 8

Bài 1 (3,5đ): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Số thập phân gồm 5 chục, 4 phần mười, 7 phần nghìn được viết là:

A. 5,47

B. 50,47

C. 50,407

D. 50,047

Câu 2 : Giá trị của biểu thức

500+40+\frac{15}{10}+\frac{3}{1000} là:

A. 541,53

B. 504,153

C. 540,153

D. 541,503

Câu 3: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất để điền vào ô trống: 12,13 < □ ,12

A. 12

B. 13

C. 14

D. 15

Câu 4 : Cho 3m2 25cm2 = ... dm2

Số thích hợp điền vào chỗ trống là:

A. 325

B. 30,25

C. 300,25

D. 32,5

Câu 5: Số dư của phép chia này là:

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

A. 0,003

B. 0,03

C. 0,3

D. 3

Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là :

A. 24cm2
B. 108cm2
C. 18cm2
D. 1728cm2

Bài 2 (1đ): Tìm X

a. 18,7 – X = 5,3 x 2

b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01

Bài 3 (2đ) Đặt tính và tính:

456,25 + 213,98

578,4 – 407,89

55,07 x 4,5

78,24 : 1,2

Bài 4 (2 điểm): Giải toán

Cửa hàng ban đầu bán một đôi giày giá 400000 đồng. Lần thứ nhất cửa hàng hạ giá 12% giá ban đầu. Cuối năm, cửa hàng tiếp tục hạ tiếp 10% giá trước đó. Hỏi sau hai lần hạ giá, đôi giày đó giá bao nhiêu tiền?

Bài 5 (1,5 điểm):

a. Tính bằng cách thuận tiện:

\frac{1}{4}: 0,25-\frac{1}{8}: 0,125+\frac{1}{2}: 0,5-\frac{1}{10}

b. So sánh A và B, biết:

A = 18,18 x 2525,25

B = 25,25 x 1818,18

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1: (Mỗi câu đúng 0,5đ)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

C

D

B

C

A

B

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1

Bài 2: 1 điểm

a. 18,7 – X = 5,3 x 2

18,7 – X = 10,6

X = 18,7 – 10,6

X = 8,1

b. 0,096 : X = 0,48 : 0,01

0,096 : X = 48

X = 0,096 : 48

X = 0,002

Bài 3: Mỗi phép tính đặt tính và tính đúng được 0,5đ

Học sinh tự đặt tính

Kết quả là:

456,25 + 213,98 = 670,23

578,4 – 407,89 = 170,51

55,07 x 4,5 = 247.815

78,24 : 1,2 = 65.2

Bài 4: (2đ)

Câu lời giải/ phép tính

Số điểm

Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ nhất là:

0,5 đ

400000 : 100 x 12 = 48000 (đồng)

Giá tiền đôi giày sau lần hạ giá thứ nhất là:

0,5 đ

400000 – 48000 = 352000 (đồng)

Số tiền đôi giày được giảm ở lần hạ giá thứ hai là:

0,5 đ

352000 : 100 x 10 = 35200 (đồng)

Giá tiền đôi giày sau hai lần hạ giá là:

0,5 đ

352000 – 35200 = 316800 (đồng)

Đáp số: 316800 đồng

(Thiếu đáp số trừ 0,25đ)

HS có cách làm khác vẫn cho điểm

Sau lần thứ nhất giảm giá thì giá đôi giày lúc đó là:

400000 × (100%−12%) = 352000 (đồng)

Sau lần thứ hai hạ giá thì đôi giày đó có giá tiền là:

352000 × (100%−10%) = 316800 (đồng)

Đáp số: 316800 đồng.

Bài 5: (1đ)

a.

\frac{1}{4}: 0,25-\frac{1}{8}: 0,125+\frac{1}{2}: 0,5-\frac{1}{10}

= 0,25 : 0,25 – 0,125 : 0,125 + 0,5 : 0,5 – \frac{1}{10}(0,25)

= 1 – 1 + 1 – \frac{1}{10}

= \frac{9}{10}

b.

A = 18,18 x 2525,25

A = 18 x 1,01 x 25 x 101,01 (0,25)

B = 25,25 x 1818,18

B = 25 x 1,01 x 18 x 101,01 (0,25)

Thấy các thừa số ở tích A và B đều bằng nhau. (0,25)

Vậy A = B (0,25)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 9

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời hoặc đáp án đúng.

Câu 1. (0,5 điểm). Số thập phân có ba nghìn, một đơn vị, bảy phần trăm được viết là:

A. 3100,1

B. 3001,70

C. 3001,07

D. 3010,07

Câu 2. (0,5 điểm). Chữ số 5 trong số thập phân 127,056 có giá trị là:

A. 5

B. \frac{5}{10}

C. \frac{5}{100}

D. \frac{5}{1000}

Câu 3. (0,5 điểm). Giá trị của biểu thức 70 + 8 + 0,6 + 0,005 là:

A. 78,65

B. 78,0605

C. 78,605

D. 78,6005

Câu 4. (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm 8,06 ha = .......... m2 là:

A. 86000

B. 80060

C. 80006

D. 80600

Câu 5. (0,5 điểm). Viết phân số sau thành \frac{161616}{252525} tỉ số phần trăm, ta được:

A. 16%

B. 25%

C. 46%

D. 64%

Câu 6. (0,5 điểm). Mua 4 m vải phải trả 320 000 đồng. Hỏi mua 6,8 m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

A. 224 000 đồng

B. 544 000 đồng

C. 80 000 đồng

D. 2 176 000 đồng

Câu 7. (0,5 điểm). Bạn Việt mua 15 quyển vở giá 5000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Với số tiền đó nếu mua vở với giá 7500 đồng một quyển thì bạn Việt mua được bao nhiêu quyển vở?

A. 10 quyển

B. 20 quyển

C. 15 quyển

D. 30 quyển

PHẦN II: TỰ LUẬN: (6,5 điểm)

Câu 8. (1 điểm). Nối mỗi phân số (hỗn số) với số thập phân bằng nó.

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Câu 9. (0,5 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Sau khi đi nhà sách mua đồ dùng học tập, em được cô bán hàng trả lại 50 000 đồng với đủ 3 loại giấy bạc 20 000 đồng, 10 000 đồng, 5 000 đồng. Vậy số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là:

a) .............tờ 20 000 đồng, ............tờ 10 000 đồng, ...........tờ 5 000 đồng.

b) .............tờ 20 000 đồng, ............tờ 10 000 đồng, ...........tờ 5 000 đồng.

Câu 10. (2 điểm). Đặt tính rồi tính.

a. 75,18 + 16,754

…………………

…………………

…………………

b. 345,1 – 17,25

…………………

…………………

…………………

c. 25,8 x 3,02

…………………….

…………………….

…………………….

d. 43,5 : 0,58

…………………….

…………………….

…………………….

Câu 11. (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 45m và bằng 2/3 chiều dài.

a. Tính diện tích mảnh vườn?

b. Trên mảnh vườn đó, người ta trồng rau hết 80% diện tích. Tính diện tích đất còn lại chưa được sử dụng?

Câu 12. (1 điểm). Tính nhanh.

\frac{75}{100}+\frac{3}{4} \times 29+75 \% \times 30+0,75 \times 40

GỢI Ý ĐÁP ÁN

PHẦN I: Trắc nghiệm: (3,5 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

C

C

C

D

D

A

A

Điểm

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

PHẦN II: Tự luận: (6,5 điểm)

Câu 8. (1 điểm). Mỗi ý nối đúng cho 0,25 điểm

Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán

Câu 9. (0,5 điểm). Số tờ giấy bạc mỗi loại em có thể nhận được là:

a) 1 tờ 20000 đồng, 2 tờ 10000 đồng, 2 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm)

b) 1 tờ 20000 đồng, 1 tờ 10000 đồng, 4 tờ 5000 đồng. (0,25 điểm)

Câu 10. (2 điểm) - Học sinh đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.

75,18 + 16,754 = 91,934

345,1 – 17,25 = 327,85

25,8 x 3,02 = 77,916

43,5 : 0,58 = 75

(Nếu đặt tính viết chưa thẳng cột trừ 0,25 điểm)

Câu 11. (2 điểm)

Chiều dài mảnh vườn là: 45 : 2/3 = 67,5 (m) (0,5 điểm)

Diện tích mảnh vườn là: 67,5 x 45= 3037,5 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích trồng rau là 3037,5 x 80 :100 = 2430 (m2) (0,5 điểm)

Diện tích còn lại là: 3037,5 - 2430 = 607,5 (m2) (0,5 điểm)

Đáp số: 3037,5 m2; 607,5 m2

* Lưu ý: - Nếu HS làm theo cách khác mà đúng thì cũng được tính điểm tương đương. Khi

HS làm phép trừ tỉ số phần trăm mà không có ký hiệu tỉ số phần trăm (100% - 80% = 20%)

thì trừ một nửa số điểm của phép tính đó.

Câu 12 (1 điểm) Tính nhanh

\frac{75}{100}+\frac{3}{4} \times 29+75 \% \times 30+0,75 \times 40

= 0,75 x 1 + 0,75 x 29 + 0,75 x 30 + 0,75 x 40 (0,5 điểm)

= 0,75 x (1+ 29 + 30 + 40) (0,25 điểm)

= 0,75 x 100 = 75 (0,25 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 10

Bài 1 (1 điểm). a) Ghi lại cách đọc các số sau:

555,035:.........................................................................................................................................

37\frac{5}{91} :...........................................................................................................................................

b) Viết số thập phân gồm:

- Tám đơn vị, chín phần trăm:.......................................................................................................

- Hai nghìn không trăm mười tám đơn vị, bốn phần nghìn:..........................................................

Bài 2 (1 điểm). Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

321,089.......321,1

534,1.......533,99

536,4.......536,400;

98,532.......98,45

Bài 3 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

758,7 + 65,46

4,62 x 35,4

234,8 – 87

225,54 : 6,3

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Bài 4 (1 điểm). Tìm X biết:

a) X – 13,1 = 7,53 x 6

b) 21 x X = 9,45 : 0,1

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Bài 5 (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

8 km 62 m = …………km

2018 dm2 = ……………..m2

9 tấn 5 tạ = …………..tấn

5 giờ 15 phút = …………giờ

Bài 6 (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.

Bài giải

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………….

.....................................................................................................................................................

Bài 7 (1 điểm). Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,65%. Để sau 1 tháng nhận được tiền lãi là 780000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?

Bài giải

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................

Bài 8 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1) Giá trị của chữ số 6 ở phần thập phân trong số 63,546 là:

A. 6

B. 60

C. \frac{6}{100}

D. \frac{6}{1000}

2) 75\frac{8}{100} viết dưới dạng số thập phân là:

A. 75,8

B. 75,08

C. 75,008

D. 75,80

3) Trong các số 4,686; 4,688; 4,868; 4,288. Số bé nhất là:

A. 4,686

B. 4,688

C. 4,868

D. 4,288

4) 45% của 120 là:

A. 540

B. 54

C. 45

D. 12

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1 (1 điểm). a)

555,035: Năm trăm năm mươi lăm phẩy không trăm ba mươi lăm

37\frac{5}{91}: Ba mươi bảy và năm phần chín mươi mốt

b) Viết số thập phân gồm:

- Tám đơn vị, chín phần trăm: 8,09

- Hai nghìn không trăm mười tám đơn vị, bốn phần nghìn: 2018,004

Bài 2 (1 điểm). Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

321,089 < 321,1

534,1 > 533,99

536,4 = 536,400;

98,532 > 98,45

Bài 3 (2 điểm). Đặt tính rồi tính

KQ: 758,7 + 65,46 = 824,16

4,62 x 35,4 = 163,548

234,8 – 87 = 147,8

225,54 : 6,3 = 35,8

Bài 4 (1 điểm). Tìm X biết:

a) X – 13,1 = 7,53 x 6

X – 13,1 = 45,18

X = 45,18 + 13,1

X = 58,28

b) 21 x X = 9,45 : 0,1

21 x X = 94,5

X = 94,5 : 21

X = 4,5

Bài 5 (1 điểm). Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

8 km 62 m = 8,062 km

2018 dm2 = 20,18 m2

9 tấn 5 tạ = 9,5 tấn

5 giờ 15 phút = 5,25 giờ

Bài 6 (2 điểm). Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi là 76 m. Chiều rộng bằng 60% chiều dài.

a) Tính diện tích mảnh vườn đó.

b) Người ta sử dụng 8% diện tích mảnh vườn làm lối đi. Tìm diện tích lối đi.

Bài giải

60% = 3/5

Sơ đồ:

Chiều rộng: I-----I-----I-----I

Chiều dài: I-----I-----I-----I-----I-----I (76 m)

Chiều rộng mảnh vườn là:

76 : (3+5) x 3 = 28,5 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:

76 – 28,5 = 47,5 (m)

Diện tích mảnh vườn:

28,5 x 47,5 = 1353,75 (m2)

Diện tích lối đi:

1353,75 : 100 x 8= 108,3 (m2)

Đáp số: Diện tích mảnh vườn 1353,75 (m2)

Diện tích lối đi 108,3 (m2)

Bài 7 (1 điểm). Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,65%. Để sau 1 tháng nhận được tiền lãi là 780000 đồng thì khách hàng phải gửi bao nhiêu tiền?

Bài giải

Số tiền khách hàng phải gửi là:

780000 : 0,65 x 100= 120000000 (đ)

Bài 8 (1 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

1) Giá trị của chữ số 6 ở phần thập phân trong số 63,546 là:

D. \frac{6}{1000}

2) 75\frac{8}{100} viết dưới dạng số thập phân là:

B. 75,08

3) Trong các số 4,686; 4,688; 4,868; 4,288. Số bé nhất là:

D. 4,288

4) 45% của 120 là:

B. 54

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 11

Phần I: Phần trắc nghiệm (6 điểm):

Câu 1: (M1 - 1 đ)

a) Số "Bốn mươi bảy đơn vị bốn phần mười và tám phần trăm" viết như sau:

A. 47,480

B. 47,48

C. 47,0480

D. 47,048

b) Phân số thập phân 834/10 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0834

B. 0,834

C. 8,34

D. 83,4

Câu 2: (M1 - 1 đ)

a)- Chuyển đổi số thập phân 3, 03 thành hỗn số là:

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

b)-Chuyển đổi đơn vị đo độ dài 1 m 53 cm thành hỗn số.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Câu 3: (M2 - 1 đ)

a)-Mua 2 quyển vở hết 24000 đồng. Vậy mua 10 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. 60 000 đ

B. 600 000 đ

C. 240 000 đ

D. 120 000 đ

b) Lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?

A. 13 %

B. 25%

C. 52 %

D. 25 %

Câu 4: (M2 - 1 đ)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

b)-Tìm 15 % của 320 kg là

A. 320

B. 15

C. 48

D. 32

Câu 5: (M2 - 1 đ)

a) Vẽ chiều cao cho tam giác ABC sau. Biết cạnh đáy BC

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

b) Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm (như hình vẽ). Diện tích hình tam giác MDC bên trong hình chữ nhật là bao nhiêu?

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Diện tích hình tam giác MDC là:

Câu 6: (M2 - 1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

II.Tự Luận (4 điểm)

Câu 7: Tính biểu thức (M 3 - 1 đ)

a) (128,4 - 73,2): 2,4 - 18,32

b) 8,64: (1,46 + 3,34) + 6,32

Câu 8: Tìm x (M 3 - 1 đ)

25: x = 16: 10

210: x = 14,92 - 6,52

Câu 9: (M 3 - 1 đ)

Một hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12, 15 m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Người ta cắt một phần đất AMD có dạng hình tam giác (như hình vẽ). Biết DM = 1/3 CD

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Tính:

a) Diện tích phần đất đã cắt?

b) Diện tích đất còn lại?

Câu 10: (M 4 - 1 đ)

Cho một số có hai chữ số, khi ta viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 1 thì tổng của số mới và số đã cho là 168. Tìm số đã cho.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Phần I: Phần trắc nghiệm (6 điểm):

Câu

1

2

3

4

a

b

a

b

a

b

a

b

Đáp án

B

D

B

B

D

C

D

C

Điểm

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

Câu 5: (M2 - 1 đ)

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Đường cao AH = h

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

Diện tích hình tam giác MDC là:

6 x 4 : 2 = 12 cm2

Câu 6: (M2 - 1 đ) Nối vế A với vế B cho phù hợp.

Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

I.Tự Luận (4 điểm)

Câu 7: Tính biểu thức (M 3 - 1 đ)

a) (128,4 - 73,2) : 2,4 - 18,32

b) 8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32

=55,2 : 2,4 - 18,32

=23 - 18,32

= 4,68

= 8,64 : 4,8 + 6,32

= 1,8 + 6,32

= 8,12

Câu 8: Tìm x (M 3 - 1 đ)

25 : x = 16 : 10

210 : x = 14,92 - 6,52

25 : x = 1,6

x = 25: 1,6

x = 15,625

210 : x = 8,4

x = 210 : 8,4

x = 25

Câu 9

Chiều rộng hình chữ nhật:

12,15 x \frac{2}{5}= 4,86 (m)

Diện tích hình chữ nhật:

12,15 x 4,86 = 59,049 (m2)

Cạnh đáy DM hình tam giác

12,15 x \frac{2}{3}= 8,1 (m)

Diện tích hình tam giác ADM

4,86 x 8,1 : 2 = 19,638 (m2)

Diện tích đất còn lại:

59,049 - 19,683 = 39, 366 (m2)

Đáp số: a) 19,638 m2

b) 39, 366 m2

Câu 10: (M 4 - 1 đ)

Khi viết thêm 1 vào bên trái một số có hai chữ số, ta được một số có ba chữ số, hơn số cũ 100 đơn vị.

Số đã cho là:

(168 - 100) : 2 = 34

Đáp số: 34

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 12

Phần I: Phần trắc nghiệm:

Bài 1: Em hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1) Số thích hợp viết vào chỗ chấm (...) để: 3kg 3g = ... kg là:

A. 3,3

B. 3,03

C. 3,003

D. 3,0003

2) Phân số thập phân 834/10 được viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,0834

B. 0,834

C. 8,34

D. 83,4

3) Trong các số thập phân 42,538; 41,835; 42,358; 41,538 số thập phân lớn nhất là:

A. 42,538

B. 41,835

C. 42,358

D. 41,538

4) Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Vậy mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là:

A. 600 000 đ

B. 60 000 đ

C. 6 000 đ

D. 600 đ

Bài 2: (1,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.

1) 3\frac{5}{9} > 2\frac{7}{9}

2) 5\frac{2}{5}   <  5\frac{4}{10}

3) 0,9 < 0,1 < 1,2

4) 96,4 > 96,38

5) 5m2 25dm2 = 525 dm2

6) 1kg 1g = 1001g

Phần II. Phần tự luận:

Bài 1:

1) Đặt tính rồi tính.

a) \frac{5}{6}+\frac{7}{8}

b) \frac{5}{8}-\frac{2}{5}

c) \frac{9}{10}\times\frac{5}{6}

d) \frac{6}{5}:\frac{3}{7}

2) Viết số thích hợp vào ô trống (...)

\frac{7}{1}=\frac{7\times.....}{2\times.....}\ =\ \frac{........}{10}

Bài 2: Tìm x?

a) x\ +\ \frac{1}{4}\ =\ \frac{5}{8}

b) \frac{3}{5}\ -\ x\ =\ \frac{3}{8}

Bài 3: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học ...

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 13

Phần I: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Số "Bốn mươi bảy phẩy bốn mươi tám" viết như sau:

A. 47,480

B. 47,0480

C. 47,48

D. 47,048

Câu 2: Biết 12,4 < 12,14. Chữ số điền vào ô trống là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 3: Chữ số 9 trong số thập phân 17,209 thuộc hàng số nào?

A. Hàng nghìn

B. Hàng phần mười

C. Hàng phần trăm

D. Hàng phần nghìn

Câu 4: Viết dưới dạng số thập phân được:

A. 10,0

B. 1,0

C. 0,01

D. 0,1

Phần II:

Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

16m 75mm = ..............m

28ha = ...........km2

Câu 2: Tính:

a) \frac{1}{3}\ +\ \frac{1}{4}\ =

b) \frac{3}{5}\ -\ \frac{2}{7}\ =

Câu 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 80m và gấp đôi chiều rộng. Biết rằng cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiều kg thóc?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 14

Bài 1:

Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số 8 trong số 30,584 có giá trị là:

A. 80 B. \frac{8}{10} C. \frac{8}{100}

b) Số thập phân 2,35 viết dưới dạng hỗn số là:

A. \frac{235}{100} B. 2\frac{35}{100} C. 23\frac{5}{10}

c) Số lớn nhất trong các số: 4,693; 4,963; 4,639 là số:

A. 4,963 B. 4,693 C. 4,639

d) Số 0,08 đọc là:

A. Không phẩy tám. B. Không, không tám. C. Không phẩy không tám.

Bài 2: Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân :

4\frac{7}{10} = ……………………………

21\frac{8}{100} = ……………………………

Bài 3: Điền dấu < , > , = vào ô trống:

17,5 17,500

\frac{145}{10} 14,5

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 m2= ……………………………cm2
b) 2 km2= ………………………ha
c) 2608 m2= …………dam2……………m2
d) 30000hm2= ………………… ha

Bài 5: Tính kết quả:

a. \frac{6}{7}+\frac{5}{8} b. 10\frac{7}{10}-4\frac{3}{10}

Bài 6: 8 người đắp xong một đoạn đường trong 6 ngày. Hỏi muốn đắp xong đoạn đường đó trong 4 ngày thì phải cần bao nhiêu người?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Môn: Toán lớp 5

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 1 Toán lớp 5 có đáp án đề số 15

Bài 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:

Em hay khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây:

1) Số gồm sáu trăm, bốn chục, hai đơn vị và tám phần mười viết là:

A. 6,428
B. 64,28
C. 642,8
D. 0,6428

2) Số gồm năm nghìn, sáu trăm và hai phần mười viết là:

A. 5600,2
B. 5060,2
C. 5006,2
D. 56000,2

3) Chữ số 7 trong số thập phân 12,576 thuộc hàng nào ?

A. Hàng đơn vị
B. Hàng phần mười
C. Hàng phần trăm
D. Hàng phần nghìn

4) Số thập phân 9,005 viết dưới dạng hỗn số là:

A. 9\frac{5}{100}
B. 9\frac{5}{1000}
C. \frac{905}{1000}
D. \frac{9050}{1000}

5) Hai số tự nhiên liên tiếp thích hợp viết vào chỗ chấm (… < 5,7 < …) là:

A. 3 và 4
B. 4 và 5
C. 5 và 6
D. 6 và 8

Bài 2. So sánh hai số thập phân:

a) 3,71 và 3,685
b) 95,2 và 95,12

Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7m2= ……..dm2
b) 6dm24cm2 = ……..cm2
c) 23dm2=…...m2
d) 5,34km2= …….ha

Bài 4. Tính:

a) \frac{1}{2}+\frac{3}{4}=
b) \frac{3}{5}-\frac{3}{8}=
c) \frac{3}{10}x\frac{4}{9}=
d) \frac{5}{8}:\frac{3}{2}=

Bài 5. Mua 15 quyển sách Toán hết 135000 đồng. Hỏi mua 45 quyển sách Toán hết bao nhiêu tiền?

Để xem trọn bộ Đề thi Toán 5 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!

1 35296 lượt xem
Mua tài liệu