Hệ thống kiến thức Toán lớp 5 Giữa học kì 2

Hệ thống kiến thức Toán lớp 5 Giữa học kì 2 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 5 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:

1 3233 lượt xem


Hệ thống kiến thức Toán lớp 5 Giữa học kì 2

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH

Mét khối

Đề - xi -mét khối

Xăng- ti- mét khối

1m3

1dm3

1cm3

 

= 1000 dm3

= 1000 cm3

 

 

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết m3

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết dm3

 

= 0,001m3

= 0,001dm3

Nhận xét:

- Hai đơn vị đo thể tích liền nhau gấp (hoặc kém) nhau 1000 lần.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

HÌNH THANG

1. Định nghĩa: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Hình thang ABCD có:

● Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC.  Cạnh bên AD và cạnh bên BC.

● AB song song với  DC.

● AH là đường cao, độ dài AH là chiều cao  

*) Hình thang vuông:

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

AD vuông góc với hai đáy AB, DC.

AD là đường cao của hình thang của ABCD.

2. Diện tích hình thang: Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.                              

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Trong đó:

● a là đáy nhỏ

● b là đáy lớn

● h là chiều cao

Ví dụ. Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là ,  và chiều cao .

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

HÌNH TRÒN

1. Hình tròn. Đường tròn.

Vẽ đường tròn tâm O, các điểm A, điểm B, điểm M, điểm C nằm trên đường tròn.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

*) Bán kính

- Nối tâm O với một điểm A trên đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán kính của đường tròn. Tất cả các bán kính của hình tròn đều bằng nhau OA = OB = OC = OM.

- Bán kính được kí hiệu là r.

*) Đường kính

Đoạn thẳng AM nối hai điểm M, N của đường tròn và đi qua tâm O là đường kính của hình tròn.  

Đường kính được kí hiệu là

Trong một hình tròn, đường kính dài gấp hai lần bán kính (d = 2r)

*) Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong hình tròn đó.

2. Chu vi hình tròn

*) Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14:

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn)

Ví dụ. Tính chu vi hình tròn có đường kính là 8cm

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

*) Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với 3,14.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Ví dụ. Tính chu vi hình tròn có bán kính là

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

3. Diện tích hình tròn

Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

(S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn)

Ví dụ. Tính diện tích hình tròn có bán kính

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT

1. Định nghĩa

Hình hộp chữ nhật là một hình không gian có 6 mặt đều là hình chữ nhật.

Hai mặt đối diện nhau của hình chữ nhật được xem là hai mặt đáy của hình chữ nhật. Các mặt còn lại đều là mặt bên của hình chữ nhật.

Hình hộp chữ nhật ba chiều: chiều dài, chiều rộng, chiều cao

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Hình hộp chữ nhật có:

+ 12 cạnh: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’

+ 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh A’, đỉnh B’, đỉnh C, đỉnh D’

+ 6 mặt: ABCD, BCC’B’, A’B’C’D’, DCD’C’, ADD’C’, ABB’A’.

2. Công thức

Cho hình vẽ:

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Trong đó:

● a: Chiều dài

● b: Chiều rộng

● h: Chiều cao

2.1. Công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật bằng tích của chu vi đáy và chiều cao:

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, biết chiều dài 20 m, chiều rộng 7 m, chiều cao 10 m.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

2.2. Công thức tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật và diện tích hai mặt còn lại.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Ví dụ: Một cái thùng hình chữ nhật có chiều cao là 3 cm, chiều dài là 5,4 cm, chiều rộng là 2 cm. Tính diện tích toàn phần của cái thùng đó.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

2.3. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích của diện tích đáy và chiều cao.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Ví dụ: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm và chiều cao .

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

HÌNH LẬP PHƯƠNG

1. Định nghĩa

Hình lập phương là hình khối có chiều rộng, chiều dài và chiều cao đều bằng nhau.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Hình lập phương có:

+ 8 đỉnh: đỉnh A, đỉnh C, đỉnh B, đỉnh D, đỉnh E, đỉnh F, đỉnh G, đỉnh H

+ 12 cạnh bằng nhau: AB = BD = DC = CA = CH = AE = DG = BF = FG = FE = EH = HG

+ 6 mặt là hình vuông bằng nhau

2. Công thức

Cho hình vẽ:

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Trong đó: a là độ dài cạnh của hình lập phương

2.1. Công thức tính diện tích xung quanh hình lập phương

Diện tích xung quanh của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Ví dụ: Tính diện tích xung quanh của hình lập phương có cạnh 6cm.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

2.2. Công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương

Diện tích toàn phần của hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Ví dụ: Tính diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5cm.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

2.3. Công thức tính thể tích hình lập phương

Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh nhân rồi nhân với cạnh.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

Ví dụ: Tính thể tích lập phương có cạnh 3cm.

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán lớp 5 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết

 

1 3233 lượt xem