Hệ thống kiến thức Toán lớp 5 Giữa học kì 1
Hệ thống kiến thức Toán lớp 5 Giữa học kì 1 chi tiết giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 5 Giữa học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:
Hệ thống kiến thức Toán lớp 5 Giữa học kì 1
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SÔ
1. Các tính chất cơ bản của phân số
*) Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác thì được một phân số bằng phân số đã cho.
*) Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác thì được một phân số bằng phân số đã cho.
2. Rút gọn phân số
Phương pháp:
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
+ Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
3. Quy đồng mẫu số của các phân số
Phương pháp:
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
4. So sánh hai phân số
4.1. So sánh hai phân số cùng mẫu số
Trong hai phân số cùng mẫu số:
· Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
· Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
· Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.
4.2. So sánh hai phân số không cùng mẫu số
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
5. Phân số thập phân
Khái niệm: Các phân số có mẫu số là được gọi là phân số thập phân
6. Phép cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số
Phương pháp: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
7. Phép cộng và trừ hai phân số không cùng mẫu số
Phương pháp: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.
8. Phép nhân và phép chia hai phân số
● Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
● Muốn chia hai phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
HỖN SỐ
1. Khái niệm hỗn số
Hỗn số gồm hai thành phần là phân nguyên và phần phân số.
Ví dụ: Hỗn số được đọc là “hai và một phần bốn” có phần nguyên là 2 và phần phân số là
Chú ý: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng nhỏ hơn
2. Cách chuyển hỗn số thành phân số
Phương pháp:
+ Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
3. Cách chuyển phân số thành hỗn số
Phương pháp:
+ Tính phép chia tử số cho mẫu số
+ Giữ nguyên mẫu số của phần phân số; Tử số bằng số dư của phép chia tử số cho mẫu số
+ Phần nguyên bằng thương của phép chia tử số cho mẫu số
4. Các phép toán với hỗn số
4.1. Phép cộng, trừ hỗn số
Cách 1. Chuyển hỗn số về phân số
Cách 2. Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số
4.2. Phép nhân, chia hỗn số
Phương pháp: Muốn nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.
5. So sánh hỗn số
Cách 1. Chuyển hỗn số về phân số
Cách 2. So sánh phần nguyên và phần phân số
SỐ THẬP PHÂN VÀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
1. Khái niệm số thập phân
Ôn lại phân số thập phân: Các phân số có mẫu số là ,… được gọi là phân số thập phân.
Mỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân (chúng được phân cách bởi dấu phẩy)
Ví dụ. Số thập phân 4,35 gồm hai phần: Phần nguyên (4) và phần thập phân (35)
2. Chuyển các phân số thành số thập phân
Phương pháp: Nếu phân số đã cho chưa là phân số thập phân thì ta chuyển các phân số thành phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân.
Ví dụ. Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
3. Chuyển số thập phân thành phân số
Phương pháp: Viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân sau đó thực hiện các bước rút gọn phân số thập phân đó.
(1, 2, 3 chữ số phần thập phân khi chuyển sang phân số thập phân có mẫu số là 10, 100, 100,…)
4. Viết các số đo độ dài, khối lượng… dưới dạng số thập phân
Phương pháp:
- Tìm mối liên hệ giữa hai đơn vị đo đã cho.
- Chuyển số đo độ dài đã cho thành phân số thập phân có đơn vị đo lớn hơn.
- Chuyển từ số đo độ dài dưới dạng phân số thập phân thành số đo độ dài tương ứng dưới dạng số thập phân có đơn vị lớn hơn.
Ví dụ. Viết số đo dưới dạng phân số thập phân và số thập phân
5. Viết hỗn số thành phân số thập phân
Phương pháp: Đổi hỗn số về dạng phân số thập phân, sau đó chuyển thành số thập phân
Ví dụ. Viết hỗn số thành số thập phân:
ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG
1. Bảng đơn vị đo độ dài
Lớn hơn mét |
Mét |
Bé hơn mét |
||||
km |
hm |
dam |
m |
dm |
cm |
mm |
1km |
1hm |
1dam |
1m |
1dm |
1cm |
1mm |
= 10hm |
= 10dam |
= 10m |
= 10 dm |
= 10cm |
= 10mm |
|
|
= km
|
= hm
|
= dam
|
= m
|
= dm
|
= mm
|
|
= 0,1km |
= 0,1hm |
= 0,1dam |
= 0,1m |
= 0,1dm |
= 0,1mm |
Nhận xét
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau gấp ( hoặc kém) nhau 10 lần.
2. Bảng đơn vị đo khối lượng
Lớn hơn ki-lô- gam |
Ki-lô- gam |
Bé hơn ki-lô- gam |
||||
tấn |
tạ |
yến |
kg |
hg |
dag |
g |
1tấn |
1tạ |
1yến |
1kg |
1hg |
1dag |
1g |
=10 tạ |
=10 yến |
=10kg |
=10hg |
=10dag |
=10g |
|
|
= tấn |
= tạ |
= yến |
= kg |
= hg |
= dag |
|
= 0,1tân |
= 0,1tạ |
= 0,1yến |
= 0,1kg |
= 0,1hg |
= 0,1dag |
Nhận xét:
- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp (hoặc kém) nhau 10 lần.
- Mỗi đơn vị đo khối lượng ứng với một chữ số.
3. Bảng đơn vị đo diện tích
Lớn hơn mét vuông |
Mét vuông |
|
Bé hơn mét vuông |
||||
km2 |
hm2 (ha) |
dam2 |
m2 |
|
dm2 |
cm2 |
mm2 |
1km2 |
1hm2 (=1ha) |
1dam2 |
1m2 |
|
1dm2 |
1cm2 |
1mm2 |
= 100hm2 = 100 ha |
= 100dam2 |
= 100m2 |
= 100dm2 |
|
= 100cm2 |
=100mm2 |
|
|
= km2 |
= hm2 = ha |
= dam2 |
|
= m2 |
= dm2 |
= cm2
|
|
= 0,01km2 |
= 0,01hm2 = 0,01 ha |
= 0,01dam2 |
|
= 0,01m2 |
= 0,01dm2 |
= 0,01cm2
|
Nhận xét:
- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp (hoặc kém) nhau 100 lần.