TOP 10 Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 năm 2024 có đáp án
Bộ 10 Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 năm 2024 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Toán 5 Giữa học kì 2. Mời các bạn cùng đón xem:
[TẠM NGỪNG BÁN] - bộ Đề thi Giữa học kì 2 Toán 5 bản word có lời giải chi tiết:
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 năm 2024 có đáp án (5 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. 1,5 giờ = ... phút. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 60
B. 90
C. 120
D. 150
Câu 2. 42 tháng = ... năm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 4
B. 4,2
C. 3,5
D. 35
Câu 3. 3,2m3 = ... dm3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 32000
B. 3200
C. 320
D. 32
Câu 4. Hình tròn có bán kính 0,5m. Chu vi của hình tròn đó là:
A. 6,28m
B. 3,14m
C. 12,56m
D. 1,57m
Câu 5. Giá trị của biểu thức: 47,2 x 5 + 107,1 : 2,5 là:
A. 137,24
B. 1372,4
C. 278,84
D. 27,884
Câu 6. Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy?
A. 18
B. 19
C. 20
D. 21
Câu 7. Hình tam giác có diện tích là 90 m2, độ dài cạnh đáy là 18 m. Chiều cao của hình tam giác đó là:
A. 5m
B. 10m
C. 2,5m
D. 810m
Câu 8. 4% của 8000l là:
A. 360 l
B. 280 l
C. 320 l
D. 300 l
PHẦN II. TỰ LUẬN:
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
b) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây
c) 24 phút 12 giây : 4
d) 12 phút 25 giây x5
Câu 2. Hình tròn có bán kính 1,2 m. Tính diện tích của hình tròn đó?
Câu 3. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,6m và chiều cao 1m. Mức nước trong bể cao bằng chiều cao của bể. Tính thể tích mực nước.
Câu 4. Có hai thùng dầu, nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì số dầu hai thùng bằng nhau, còn nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì số dầu ở thùng thứ hai bằng số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi lúc đầu thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
II. PHẦN TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 1. 2 điểm (làm đúng mỗi ý tính 0,5 điểm)
a) 9 giờ 37 phút
b) 8 phút 13 giây
b)6 phút 3 giây
d) 62 phút 5 giây hay 1 giờ 2 phút 5 giây
Câu 2. 1,5 điểm
Diện tích hình tròn là: 1,2 x 1,2 x 3,14 = 4,5216 (m2)
Câu 3. 1,5 điểm Học sinh có thể giải 1 trong các cách sau:
Cách 1: Thể tích của bể là: 2,5 x 1,6 x 1 = 4 (m3)
Thể tích mực nước là: 4 x = 3,2 (m3)
Cách 2: Chiều cao mực nước là: 1 x = (m)
Thể tích mực nước là : 2,5 x 1.4 x = 3,2 (m3)
Câu 4. 1 điểm
Số lít dầu thùng thứ nhất nhiều hơn thùng thứ hai là:
2 + 2 = 4 (l)
Nếu chuyển 2 lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất hơn thùng thứ hai là: 2+ 4+2 = 8(l)
Ta có sơ đồ:
Lúc đầu thùng thứ nhất có số lít dầu là:
8 : (3 - 1) x 3 - 2 = 10 (l)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3m2 5dm2 = … m2 là:
A. 350
B. 3,5
C. 3,05
D. 3,005
Câu 2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = … m3 là:
A. 3,76
B. 3,706
C. 37,6
D. 3,076
Câu 3. Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 4,5
B. 5,4
C. 0,4
D. 0,8
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = ... phút là:
A. 85
B. 125
C. 49
D. 1,25
Câu 5. Cho hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm . Chiều cao hình thang 30 cm thì diện tích hình thang là:
A. 270 cm2
B. 2700cm2
C. 130 cm2
D. 1350cm2
Câu 6. Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
A. 40%
B. 60%
C. 25%
D. 125%
Câu 7. Giá trị của biểu thức 201 : 1,5 + 2,5 x 0,9 là:
A. 359
B. 136,25
C. 15,65
D. 3590
Câu 8. Hình tam giác có diện tích 600cm2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là:
A. 15cm
B. 30cm
C. 35cm
D. 25cm
Phần II. Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 14 năm 7 tháng + 2 năm 4 tháng
...........................................................
...........................................................
...........................................................
b) 45 phút 24 giây – 23 phút 17 giây
...........................................................
...........................................................
...........................................................
c) 4 ngày 15 giờ x 5
...........................................................
...........................................................
...........................................................
d) 24 giờ 42 phút : 6
...........................................................
...........................................................
...........................................................
Câu 2. Người ta làm một cái bể nuôi cá bằng kính dạng hình lập phương (không có nắp) có cạnh 8,5dm.
a) Tính diện tích kính để làm bể cá (không kể mép dán).
b) Tính thể tích nước nếu đổ đầy bể cá đó.
Câu 3. Tính diện tích hình tròn biết chu vi của hình tròn đó bằng 28,26 m.
Câu 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,2 + 13,25 : 0,25
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh vào ý đúng của mỗi câu được 0,5 điểm.
Phần II. Tự luận
Câu 1. - Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm
Đ/a: a/ 16 năm 11 tháng; b/ 22 phút 7 giây; c/ 23 ngày 3 giờ; d/ 4 giờ 7 phút
Câu 2. - Đúng mỗi ý cho 0,75 điểm
Bài giải
a) Diện tích kính để làm bể là:
8,5 x 8,5 x 5 = 361,25 (dm2)
b) Thể tích nước là:
8,5 x 8,5 x 8,5 = 614,125 (dm3)
ĐS: a) 361,25 dm2 b) 614,125 dm3
Câu 3.
Bài giải
Bán kính hình tròn là:
28,26 : 3,14 : 2 = 4,5 (m)
Diện tích hình tròn là:
4,5 x 4,5 x 3,14 = 63,585 (m2)
ĐS: 63,585 m2
Câu 4.
13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,2 + 13,25 : 0,25 = 13,25 x 2 + 13,25 x 5 + 13,25 x 4
= 13,25 x (2 + 5 + 4 ) = 13,25 x 11 = 145,75
ĐS: 145,75
Lưu ý: Học sinh giải theo cách khác và giải đúng vẫn cho điểm tối đa.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 3
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chữ số thuộc hàng phần trăm trong số 123,456 là: (1 điểm)
A. 1
B. 2
C. 5
D. 6
Câu 2. Lớp 5A có tất cả 30 học sinh, trong đó số học sinh nữ là 12 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là:
A. 2,5%
B. 250%
C. 0,4%
D. 40%
Câu 3. Hình thang ABCD có độ dài hai đáy lần lượt là 6cm và 4cm, chiều cao 3cm. Diện tích hình thang ABCD là:
A. 30cm2
B. 15cm2
C. 72cm2
D. 36cm2
Câu 4. Diện tích hình tròn có bán kính 3 cm là:.....cm2. (1 điểm)
A. 9,42
B. 18,84
C. 14,13
D. 28,26
Câu 5. Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5 dm là: (1 điểm)
A. 13,5dm2
B. 9dm2
C. 33,75dm2
D. 2,25dm2
Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3,5 giờ = ...................... phút là: (0,5điểm)
A. 35
B. 210
C. 350
D. 84
Câu 7. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m3 18dm3 = …………dm3 là: (0,5điểm)
A. 2018
B. 2,18
C. 2,018
D. 218
Câu 8. Cho: x x 3,8 = 1,2 + 2,6 . Vậy x = ... (1 điểm)
A. 1
B. 0
C. 14,44
D. 7,6
Phần II. Tự luận
Câu 1. Tính: (2 điểm)
a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút
b) 54 phút 39 giây - 26 phút 24 giây
c) 23,4 x 4,2
d) 196,08 : 43
Câu 2. (1 điểm) Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m.
a/ Tính diện tích kính để làm bể.
b/ Tính thể tích của bể.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. Phần trắc nghiệm:
Phần II. Tự luận
Câu 1. Tính:
a) 4 giờ 13 phút + 5 giờ 36 phút
= 9 giờ 49 phút
b) 54 phút 39 giây - 26 phút 24 giây
= 28 phút 15 giây
c) 23,4 x 4,2
= 98,28
d) 196,08 : 43
= 4,56
Câu 2. Một người làm một cái bể cá hình hộp chữ nhật bằng kính (không có nắp), chiều dài 1,2m; chiều rộng 0,8m; chiều cao 0,6m.
a/ Tính diện tích kính để làm bể?
b/ Tính thể tích của bể
Bài giải:
Diện tích xung quanh của bể cá là: (1,2 + 0,8) x 2 x 0,6 = 2,4 (m2)
Diện tích đáy bể là: 1,2 x 0,8 = 0,96 (m2)
Diện tích kính để làm bể cá là: 2,4 + 0,96 = 3,36 (m2)
Thể tích của bể cá đó là: 1,2 x 0,8 x 0,6 = 0,576 (m3)
Đáp số: a/ 3,36 m2
b/ 0,576 m3
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 4
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Kết quả của phép tính là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Kết quả của phép tính 9,03 : 2,1 là
A. 2,4
B. 3,2
C. 3,4
D. 4,3
Câu 3. Kết quả của phép nhân 34,5 2,4 là:
A. 79, 8
B. 81,2
C. 82,8
D. 83,8
Câu 4. Một hình lập phương có cạnh 2dm thì diện tích toàn phần là:
A. 16 dm2
B. 24 dm2
C. 8 dm2
D. 20 dm2
Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
A. 570 dm3 = ……. m3
B. 97058 cm3 = ……... dm3 ………..cm3
Phần II. Tự luận
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
69,78+ 35,97
35,4 x 6,8
83,45 – 30,98
36,66 : 7,8
Câu 2. Tính bằng cách nhanh nhất:
a) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
b) (8,27 + 7,16 + 9,33) - (7,27 + 6,16 + 8,33)
Câu 3. Cho hai hình dưới đây:
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là: ................................................................
- Diện tích hình tam giác ABC là: ...................................................................
Câu 4. Một mảnh đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích mảnh đất hình thang đó.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Kết quả của phép tính là: (1.0 điểm )
A.
Câu 2. Kết quả của phép tính 9,03 : 2,1 là (1.0 điểm )
D. 4,3
Câu 3. Kết quả của phép nhân 34,5 2,4 là: ( 1.0 điểm )
C. 82,8
Câu 4. Một hình lập phương có cạnh 2dm thì diện tích toàn phần là:
B. 24 dm2
Câu 5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (M2) (1 điểm)
A. 570 dm3 = 0,57m3
B. 97058 cm3 = 97d m3 58cm3
Phần II. Tự luận
Câu 1. 2 điểm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
69,78+ 35,97 = 105,75
35,4 x 6,8 = 240,72
83,45 – 30,98 = 52,47
36,66 : 7,8 = 4,7
Câu 2.
a) 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = (8,3 + 1,7) x 7,9
= 10 x 7,9
= 79
b) (8,27 + 7,16 + 9,33) - (7,27 + 6,16 + 8,33)
= (8,27 + 9,33 + 7,16) - (7,27 + 8,33 + 6,16)
= (17,6 + 7,16) - ( 15,6 + 6,16)
= 24,76 - 21,76
= 3
Câu 3. (1.0 điểm)
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (3,6 + 6) x 2 = 19,2 (dm2)
- Diện tích hình tam giác ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (m2)
Câu 4. (1 điểm).
Bài giải:
Đáy bé mảnh đất hình thang:
150 : 5 x 3 = 90 (m)(0,25 Điểm)
Chiều cao mảnh đất hình thang:
150 : 5 x 2 = 60 (m)(0,25 Điểm)
Diện tích mảnh đất hình thang:
(150 + 90) x 60 : 2 = 7200 (m2)(0,25 Điểm)
Đáp số: 7200 m2 (0,25 Điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 5
Phần I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng sau:
Câu 1. Tỉ số phần trăm của 14,5 và 29 là:
A. 5%
B. 50%
C. 200%
D. 20%
Câu 2. Tìm một số, biết 15% của số đó là: 75
A. 11,925
B. 50
C. 500
D. 5,0
Câu 3. Tổng hai số là 126, số bé bằng 20% số lớn. Vậy hai số đó là:
A. 26 và 100
B. 42 và 84
C. 25,2 và 100,8
D. 21 và 105
Câu 4. Số phần trăm điền đúng vào phần chấm hỏi là:
A. 80%
B. 20%
C. 150%
D.30%
Câu 5. Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
A. 1 cm3
B. 6 cm3
C. 1 cm2
D. 4 cm3
Câu 6. Một hình tam giác có đường đáy là 12,6dm, chiều cao bằng đường đáy thì diện tích hình tam giác là:
A. 39,69 dm2
B. 39,69
C. 79,38 dm2
D. 79,38 dm
Câu 7. Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh DC và có kích thước như hình vẽ:
Diện tích hình tam giác AMD là:
A. 256 m2
B. 512 m2
C. 128 m
D. 128 m2
Phần II. Tự luận
Câu 1. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 1,8 hm. Biết chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Câu 2. Khối 5 Trường Tiểu học Luận Khê 2 có 50 học sinh, số học sinh nữ chiếm 42 %. Tính số học nam.
Câu 3. Xếp 1728 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình lập phương lớn. Tính diện tích toàn phần hình lập phương lớn là bao nhiêu cm2 ?
ĐỀ SỐ 5
Phần II. Tự luận
Câu 1.
Đổi: 1,8hm = 180m
Chiều rộng : 180 : (4 + 1) = 36 (m) (0,25 điểm)
Chiều dài : 180 - 36 = 144 (m) (0,25 điểm)
Diện tích : 144 x 36 = 5184(m2) (0,25 điểm)
Câu 2.
Số học sinh nữ là : 50 : 100 x 42 = 21 ( em) (0,5 điểm)
Số học sinh nam là:50 – 21 = 29 (em) (0,25 điểm)
Đáp số: 29 em (0,25 điểm)
Câu 3.
Thể tích 1 hình lập phương cạnh 1cm:
1 x 1 x 1 = 1 (cm3)
Thể tích hình lập phương lớn:
1728 x 1 = 1728 (cm3)
Cạnh hình lập phương lớn là: 12 cm (vì 12 x 12 x 12 = 1728)
Diện tích toàn phần hình lập phương lớn là:
12 x 12 x 6 = 864 (cm2)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. 86,15 : 0,001 = …….. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 0,08615
B. 861,5
C. 8,615
D. 86150
Câu 2. 7052 cm3 = ......dm3 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 7,052
B. 70,52
C. 705,2
D. 0,7052
Câu 3. Quãng đường từ nhà lên huyện dài 35 km. Trên đường đi từ nhà lên huyện, một người đi bộ 10 km rồi tiếp tục đi xe ô tô trong nửa giờ nữa thì đến nơi. Vậy vận tốc của ô tô là:
A. 70km/giờ
B. 60km/giờ
C. 50km/giờ
D. 25km/giờ
Câu 4. Tam giác ABC có độ dài đáy là 16 cm, chiều cao tương ứng bằng một nửa độ dài đáy. Diện tích tam giác ABC là:
A. 128 cm2
B. 32 cm2
C. 6,4 dm2
D. 64 cm2
Câu 5. Cho nửa hình tròn H có đường kính 4cm (như hình vẽ).
Chu vi hình H là:
A. 12,56 cm
B. 10,28 cm
C. 16,56 cm
D. 6,28 cm
Câu 6. Diện tích hình thang ABCD (hình vẽ bên) là:
A. 125 cm2
C. 12 cm2
B. 12,5 cm2
D. 25 cm2
Câu 7. Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:
5m3 103dm3 = ……….m3
48 phút …………. = 0,8 giờ
2m2 5dm2 = ………….m2
3 ngày 16 giờ = ……….ngày
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính
a. 23 phút 25 giây – 18 phút 56 giây
b. 8 giờ 20 phút : 5
c. 3 phút 15 giây + 2 phút 48 giây
d. 5 giờ 22 phút x 3
Bài 2. (1 điểm) Tìm x biết: 61,4 - x = 216,72 : 4,2
Bài 3. (2 điểm) Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5m và chiều cao là 1,2m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước? (1dm3 = 1 lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại Biết hiện tại lượng nước chiếm 60% thể tích bể.
Bài 4. (1 điểm)
a) Tính bằng cách thuận tiện:
1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút
b) Một bạn học sinh dùng các khối lập phương xếp thành một cái tháp như hình dưới đây. Em tính giúp bạn xem để xếp được tháp cao 8 tầng thì cần chuẩn bị bao nhiêu khối lập phương.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Phần |
Đáp án |
Điểm |
I. |
Trắc nghiệm |
4 |
Câu 1 |
D |
0,5 |
Câu 2 |
A |
0,5 |
Câu 3 |
C |
0,5 |
Câu 4 |
D |
0,5 |
Câu 5 |
B |
0.5 |
Câu 6 |
B |
0,5 |
Câu 7 |
Điền đúng mỗi ý cho 0.25 điểm |
1 |
|
5m3 103dm3 = 5,103 m3 48 phút = 0,8 giờ 2m2 5dm2 = 2,05 m2 3 ngày 16 giờ = ngày |
|
II |
Tự luận |
|
Bài 1 |
Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm |
2 |
Bài 2 |
Tìm đúng giá trị của x, trình bày đủ các bước cho 1 điểm |
1 |
Bài 3 |
Bài toán |
2 |
a |
Tính đúng thể tích bể, đổi ra lit và trả lời câu hỏi đúng |
1 |
b |
Tính đúng chiều cao của nước và câu trả lời đúng |
1 |
Bài 4 |
|
1 |
a |
a.Tính được theo cách hợp lý được 0,5 điểm 1 giờ 45 phút x 3 + 6 x 1,75 giờ + 105 phút = 1,75 giờ x 3 + 6 x 1,75 giờ + 1,75 giờ = 1,75 giờ x ( 3+ 6 +1) = 1,75 giờ x 10 = 17,5 giờ
|
0,5 |
b |
b. Nhận biết được quy luật xếp khối lập phương và tính đúng được số hộp |
0,5 |
|
1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 36 ( khối lập phương) |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 7
Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
“Năm phẩy không trăm linh bảy mét khối” được viết là:
A. 5,0007 m3
B. 5,007 m3
C. 5,07 m3
D. 5,7 m3
Câu 2: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Chữ số 5 trong số 254,836 chỉ:
A. 50 000
B. 500 000
C. 5 000
D. 50 000 000
Câu 3 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Số thập phân gồm: “Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm” được viết là:
A. 32,805
B. 32810,50
C. 32,85
D. 85,32
Câu 4 (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M3
Tìm x: x + 2,7 = 8,9 + 9,4
A. x = 15,76
B. x = 15,6
C. x = 14,67
D. x = 16,6
Câu 5: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M2
Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = ......... m3 là:
A. 3,76
B. 3,760
C. 37,6
D. 3,076
Câu 6: (1đ) Đặt tính và tính: M3
a/ 5 phút 6 giây x 5
b/ 30 phút 15 giây : 5
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây
Câu 8: (1đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng: M1
Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3 m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là:
A. 1,69 m
B. 2,6 m
C. 2,8 m
D. 1,3 m
Câu 9 (1đ) Có ba xe chở gạo, xe thứ nhất chở được 10,5 tấn, xe thứ hai chở được nhiều hơn xe thứ nhất 1,7 tấn và ít hơn xe thứ ba 1,1 tấn. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tấn? M3
Câu 10: (1đ) Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. M4
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1. Chọn B
Câu 2. Chọn A
Câu 3. Chọn C
Câu 4. Chọn B
Câu 5. Chọn D
Câu 6.
Câu 7: (1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S: M3
a/ 8 năm 4 tháng – 5 năm 7 tháng = 3 năm 9 tháng S
b/ 12 giờ 24 phút – 5 giờ 37 phút = 6 giờ 47 phút Đ
c/ 3 giờ 22 phút x 4 = 13 giờ 28 phút Đ
d/ 28 phút 15 giây : 5 = 5 phút 3 giây S
Câu 8: Chọn B
Câu 9 (1đ)
Bài giải
Số tấn gạo xe thứ hai chở được:
10,5 + 1,7 = 12,2 (tấn)
Số tấn gạo xe thứ ba chở được:
12,2 + 1,1 = 13,3 (tấn)
Trung bình mỗi xe chở là:
(10,5 + 12,2 + 13,3) : 3 = 12 (tấn)
Đáp số: 12 tấn
Câu 10: (1đ)
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học:
(10 + 6) x 2 x 5 = 160 (m2)
Diện tích trần nhà:
10 x 6 = 60 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
160 + 60 – 7,8 = 212,2 (m2)
Đáp số: 212,2 m2
* Lưu ý cho các bài giải toán:
- Nếu lời giải sai, phép tính đúng thì không tính điểm phép tính đó.
- Nếu lời giải đúng phép tính sai thì tính điểm lời giải bằng một nửa số điểm của phép tính đó.
- Sai đơn vị trừ 0,25 điểm toàn bài.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 8
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chữ số 5 trong số 254,836 có giá trị là:
a. 50
b. 500 000
c. 5 000
d. 50 000
Câu 2: (1 điểm) Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó bằng bao nhiêu?
a. 10
b. 20
c. 30
d. 40
Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là:
a. 67,5m2
b. 675m2
c. 12m2
d. 135m2
Câu 4: (1 điểm) Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh của cả lớp là:
a. 60%
b. 40%
c. 18%
d. 30%
Câu 5: (0,5 điểm) Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là:
a. 4 cm3
b. 6 cm3
c. 1 cm2
d. 1 cm3
Câu 6: (1 điểm) Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 18cm và 12cm, chiều cao 9 cm.
a. 135 cm2
b. 315 cm2
c. 135 cm
d. 153 cm2
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: (2,0 điểm) Đặt tính rồi tính:
a) 5 giờ 28 phút + 3 giờ 47 phút
b) 6 năm 5 tháng – 3 năm 8 tháng
c) 5 phút 12 giây x 3
d) 13 giờ 20 phút : 4
Câu 8: (1,0 điểm) Tìm x:
a) X x 12,5 = 6 x 2,5
b) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
Câu 9: (1,0 điểm) Lan đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp với vận tốc 20 km/giờ, hết 15 phút. Tính quãng đường từ nhà Lan đến trường?
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10: (1,0 điểm) Một tấm gỗ dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 6dm, chiều cao 20cm. Hỏi tấm gỗ nặng bao nhiêu ki lô gam, biết rằng 1dm3 khối gỗ nặng 800g.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1 (0,5 điểm) a
Câu 2: (1 điểm) d
Câu 3: (1,0 điểm) a
Câu 4: (1 điểm) a
Câu 5: (0,5 điểm) d
Câu 6: (1 điểm) a
Câu 7: (2,0 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Câu 8: (1,0 điểm) Mỗi bài tìm x đúng 0,5 điểm
a) X x 12,5 = 6 x 2,5
X x 12,5 = 15
X = 15 : 12,5 (0,25 điểm)
X = 1,2 (0,25 điểm)
b) x – 1,27 = 13,5 : 4,5
x – 1,27 = 3
x = 3 + 1,27 (0,25 điểm)
x = 4,27 (0,25 điểm)
Câu 9: (1,0 điểm) Đổi 15 phút = 0,25 giờ (0,25 điểm)
Quãng đường từ nhà đến trường là: (0,25 điểm)
20 x 0,25 = 5 (km) (0,5 điểm)
Đáp số : 5 km.
Câu 10: (1,0 điểm) Đổi 20 cm = 2 dm
Thể tích tấm gỗ hình hộp chữ nhật là
8 x 6 x 2 = 96 dm3
Khối lượng của tấm gỗ là
96 x 800 = 76800 g = 76,8 kg
Đáp số 76,8 kg
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 9
Phần 1. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Bài 1. (0,5đ): Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 62,5
B. 6,25
C. 0,625
D. 0,0625
Bài 2. (0,5đ): Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 12m3 40dm3 = ..... m3
A. 12,4
B. 12,004
C. 12,040
D. 1240
Bài 3.(1 đ): Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm: 15 phút=….giờ là:
A. 2,5
B. 0,25
C. 5,2
D. 0,025
Bài 4. (0,5đ): Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm, chiều cao là 7,2 dm. Diện tích hình thang là:
A. 3240 cm2
B. 3420 cm2
C. 2430 cm2
D. 2043 cm2
Bài 5. (0,5đ): Số thích hợp vào chỗ chấm: 2,4 giờ =…phút
A. 90 phút
B. 120 phút
C. 160 phút
D. 144 phút
Bài 6. (1đ): Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là:
A. 432 dm3
B. 432 dm
C. 432 dm2
D. 4,32 dm3
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2đ):
a, 3 giờ 9 phút + 8 giờ 12 phút
b, 15 giờ 42 phút -7 giờ 30 phút
c, 3 phút 15 giây x 3
d, 18 giờ 36 phút: 6
Bài 2. (1đ) Tính bằng cách thuận tiện
9,5 x 4,7 + 9,5 x 4,3 + 9,5
Bài 3.(2đ): Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 3,5m và chiều cao 4m. Người ta quét vôi tường xung quanh căn phòng và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2.
Bài 4 (1đ). Hình hộp chữ nhật P được xếp bởi các hình lập phương nhỏ bằng nhau. Nếu sơn màu tất cả các mặt của hình P thì số hình lập phương nhỏ được sơn hai mặt là bao nhiêu hình?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Bài 1 (0,5 điểm): Khoanh vào C
Bài 2 (0,5 điểm): Khoanh vào C
Bài 3 (1 điểm): Khoanh vào B
Bài 4 (0,5 điểm): Khoanh vào A
Bài 5 (0,5 điểm): Khoanh vào D
Bài 6 (1 điểm): Khoanh vào A
Phần 2. Tự luận:
Bài 1 (2 điểm): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 đ
a. 11 giờ 21 phút
b. 8 giờ 12 phút
c. 9 phút 45 giây
d. 3 giờ 12 phút
Bài 2 (1 điểm):
= 9,5 x (4,7 + 4,3+ 1)
= 9,5 x 10
= 95
Bài 3 (2 điểm):
Bài giải
Diện tích xung quanh căn phòng đó là:
(4,5 + 3,5) x 2 x 4= 64 (m2)
Diện tích trần của căn phòng đó là:
4,5 x 3,5 = 15,75 (m2)
Diện tích cần quét vôi của căn phòng đó là:
64 + 15,75 – 7,8 = 71,95 (m2)
Đáp số: 71,95 m2
Bài 4 (1 điểm): 20 hình
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học ...
Môn: Toán lớp 5
Thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi Giữa học kì 2 Toán lớp 5 có đáp án đề số 10
1.1 Trắc nghiệm
Câu 1: Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
a) 50% bằng phân số nào?
A. B. C. D.
b) Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 28 học sinh nam. Hỏi số bạn nữ chiếm tỉ số bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp?
A. 70% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 2: Đánh dấu x vào ô trống đặt trước câu trả lời đúng?
Đổi 0,09% ra phân số thập phân ta được
a) b) c) d)
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a)
b)
c)
d)
Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Có 40 học sinh là cổ động viên của các đội bóng đá đến từ 4 lớp 5A, 5B, 5C, 5D.
Tỉ số phần trăm cổ động viên của từng đội bóng được nêu trong biểu đồ hình quạt bên trên.
a) Số cổ động viên của lớp 5D là … học sinh
b) Số cổ động viên của lớp 5C là … học sinh
c) Số cổ động viên của lớp 5D gấp … lần số cổ động viên của lớp 5C
1.2. Tự luận
Câu 1: Tính:
a) 25% của 300
b) 14% của 245
Câu 2: Tìm , biết:
a)
b)
Câu 3: Mẹ mua bánh và kẹo hết 100000 đồng. Số tiền mua bánh bằng 150% số tiền mua kẹo. Hỏi mẹ mua bánh hết bao nhiêu tiền?
Câu 4: Tính diện tích phần gạch chéo trong hình vẽ bên dưới?
Câu 5: (Dành cho học sinh giỏi).
Tính:
GỢI Ý ĐÁP ÁN
2.1 Trắc nghiệm.
Câu 1:
a) Khoanh C
b) Khoanh B
Câu 2:
a) b) c) d)
Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a)
b)
c)
d)
Câu 4:
a) Số cổ động viên của lớp 5D là 16 học sinh
b) Số cổ động viên của lớp 5C là 4 học sinh
c) Số cổ động viên của lớp 5D gấp 4 lần số cổ động viên của lớp 5C
2.2 Tự luận
Câu 1: Tính:
a) 25 x 300 : 100 = 75
b) 14 x 245 : 100 = 34,3
Câu 2: Tìm . biết:
a) b)
Câu 3:
Số tiền mua bánh bằng 150% số tiền mua kẹo () hay số tiền mua bánh bằng số tiền mua kẹo. Như vậy số tiền mua bánh là 3 phần, số tiền mua kẹo là 2 phần.
Vậy ta có sơ đồ:
Vậy số tiền mẹ mua bánh hết: 100000 : 5 x 3 = 60000 (đồng)
Câu 4:
AE = AC – CE = 15 cm – 10 cm = 5 cm
Diện tích phần gạch chéo là: 5 x 5 : 2 = 12,5 (cm)
Đáp số: 12,5 cm.
Câu 5:
Để xem trọn bộ Đề thi Toán 5 có đáp án, Thầy/ cô vui lòng Tải xuống!