TOP 15 câu Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 2 (có đáp án): Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu bóng chuyền - Chân trời sáng tạo

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất lớp 10 Bài 2: Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu bóng chuyền có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất Bài 2.

1 1189 lượt xem
Tải về


Bài 2: Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu bóng chuyền

(Trích luật Bóng chuyền của FIVB năm 2021)

Câu 1: Chọn mệnh đề đúng:

A. Bóng chuyền là môn thể thao thi đấu giữa 2 hoặc nhiều đội chơi trên một sân.

B. Mỗi đội được chạm bóng 3 lần để đưa bóng sang sân đối phương.

C. Mỗi pha bóng chỉ kết thúc khi bóng chạm sân đấu.

D. Các vận động viên một đội thực hiện di chuyển xoay vòng một vị trí ngược chiều kim đồng hồ.

Đáp án: B

Giải thích:

- Bóng chuyền là môn thể thao thi đấu giữa 2 đội chơi trên một sân có lưới phân cách ở giữa.

- Mỗi đội được chạm bóng 3 lần để đưa bóng sang sân đối phương.

- Mỗi pha bóng chỉ kết thúc khi bóng chạm sân đấu, ra ngoài hoặc một đội bị phạm lỗi.

- Các vận động viên một đội thực hiện di chuyển xoay vòng một vị trí cùng chiều kim đồng hồ.

Câu 2: Khu vực sân thi đấu bóng chuyền bao gồm:

A. Sân thi đấu và khu tự do.

B.  Sân thi đấu và khu vực lưới.

C. Sân thi đấu, khu tự do và khu vực lưới.

D. Khu tự do và khu vực lưới.

Đáp án: A

Giải thích:

- Khu vực sân đấu bao gồm sân thi đấu và khu tự do.

Câu 3: Mệnh đề nào sau đây là sai?

A. Sân thi đấu Bóng chuyền có hình chữ nhật.

B. Sân thi đấu Bóng chuyền có kích thước 18 × 9m.

C. Sân thi đấu Bóng chuyền có hình vuông.

D. Sân thi đấu Bóng chuyền có khu tự do rộng tối thiểu 3m về tất cả mọi phía.

Đáp án: C

Giải thích:

- Sân thi đấu Bóng chuyền có hình chữ nhật và đối xứng, kích thước 18 × 9m, xung quang là khu tự do rộng tối thiểu 3m về tất cả mọi phía.

Câu 4: Khoảng không tự do được định nghĩa như thế nào?

A. Là khoảng không gian trên khu sân đấu mà không có vật cản nào, có chiều cao tối thiểu 7m tính từ mặt sân.

B. Là khoảng không gian trên khu sân đấu mà không có vật cản nào, có chiều cao tối thiểu 5m tính từ mặt sân.

C. Là khoảng không gian trên khu sân đấu mà không có vật cản nào, có chiều cao tối đa 7m tính từ mặt sân.

D. Là khoảng không gian trên khu sân đấu mà không có vật cản nào, có chiều cao tối thiểu 7m tính từ lưới.

Đáp án: A

Giải thích:

- Khoảng không tự do là khoảng không gian trên khu sân đấu mà không có vật cản nào, có chiều cao tối thiểu 7m tính từ mặt sân.

Câu 5: Phát biểu nào sau đâu là sai về “Lưới” thi đấu Bóng chuyền?

A. Lưới được căng ngang trên đường giữa sân.

B. Chiều cao mép trên của lưới nam là 2,43m.

C. Chiều cao mép trên của lưới nữ là 2,24m.

D. Lưới có hai băng giới hạn màu vàng dài 1m, rộng 5 cm.

Đáp án: D

Giải thích:

- Lưới được căng ngang trên đường giữa sân. Chiều cao mép trên của lưới nam là 2,43m và của nữ là 2,24m. Hai băng giới hạn màu trắng dài 1m, rộng 5 cm, đặt ở hai bên đầu lưới thẳng góc với giao điểm của đường biên dọc và đường giữa sân.

Câu 6: Nhận định nào sau đây sai về băng giới hạn?

A. Băng giới hạn gồm 2 băng, màu trắng.

B. Băng giới hạn không phải một phần của lưới.

C. Hai băng giới hạn dài 1m và rộng 5cm.

D. Băng giới hạn đặt ở hai bên đầu lưới thẳng góc với giao điểm của đường biên dọc và đường giữa sân.

Đáp án: B

Giải thích:

- Hai băng giới hạn màu trắng dài 1m, rộng 5cm đặt ở hai bên đầu lưới thẳng góc với giao điểm của đường biên dọc và đường giữa sân. Băng giới hạn là một phần của lưới.

Câu 7: Hai cột giới hạn có:

A. Đường kính 5mm và dài 1,8m đặt đối nhau ở hai bên lưới.

B. Đường kính 10mm và dài 1,8m đặt đối nhau ở hai bên lưới.

C. Đường kính 10mm và dài 1,5m đặt đối nhau ở hai bên lưới.

D. Đường kính 5mm và dài 1,5m đặt đối nhau ở hai bên lưới.

Đáp án: B

Giải thích:

- Hai cột giới hạn (Ăng-ten) có đường kính 10mm và dài 1,8m đặt đối nhau ở hai bên lưới.

Câu 8: Tiêu chuẩn của bóng chuyền là:

A. Bóng phải là hình cầu tròn, làm bằng da mềm hoặc da tổng hợp, trong có ruột bằng cao su hoặc chất liệu tương tự.

B. Bóng phải là hình cầu, làm bằng da mềm hoặc da tổng hợp, trong có ruột phải làm bằng cao su.

C. Bóng phải là hình cầu tròn, chỉ được làm bằng da mềm, trong có ruột phải làm bằng cao su.

D. Bóng phải là hình cầu, chỉ được làm bằng da tổng hợp, trong có ruột bằng cao su hoặc chất liệu tương tự.

Đáp án: A

Giải thích:

- Tiêu chuẩn của bóng: Bóng phải là hình cầu tròn, làm bằng da mềm hoặc da tổng hợp, trong có ruột bằng cao su hoặc chất liệu tương tự.

Câu 9: Chọn mệnh đề sai về tiêu chuẩn của bóng chuyền thi đấu?

A. Chu vi của bóng là 65-67cm.

B. Khối lượng bóng là 260-280g.

C. Màu sắc của bóng bắt buộc phải sáng đồng màu.

D. Áp lực bên trong của bóng từ 0,30 đến 0,325kg/cm2.

Đáp án: C

Giải thích:

- Màu sắc của bóng hoặc là sáng đồng màu, hoặc là phối hợp các màu.

Câu 10: Trường hợp nào dưới đây đội sẽ không được tính điểm?

A. Phát bóng ra ngoài sân.

B. Đưa bóng chạm sân đối phương.

C. Đội đối phương phạm lỗi.

D. Đội đối phương bị phạt.

Đáp án: A

Giải thích:

- Khi phát bóng ra ngoài sân, điểm sẽ tính cho đội bên kia. Đội ghi được một điểm khi: đưa bóng chạm sân đối phương, đội đối phương phạm lỗi, đội đối phương bị phạt.

Câu 11: Mỗi đội luôn phải có bao nhiêu cầu thủ khi thi đấu?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

- Mỗi đội luôn phải có 6 cầu thủ khi thi đấu.

Câu 12: Vị trí số 6 là?

A. Cầu thủ hàng trên, bên trái.

B. Cầu thủ hàng trên, ở giữa.

C. Cầu thủ hàng sau, bên phải.

D. Cầu thủ hàng sau, ở giữa.

Đáp án: D

Giải thích:

- Vị trí số 6 là cầu thủ ở sau giữa.

Câu 13: Các vận động viên của đội phải xoay một vị trí theo chiều kim đồng hồ khi nào?

A. Khi đỡ được phát bóng của đội bên kia.

B. Khi đội đỡ phát bóng giành được quyền phát bóng.

C. Luôn đứng im tại ví trí đầu hiệp, chỉ di chuyển khi bóng đã được phát.

D. Bắt dầu hiệp mới.

Đáp án: B

Giải thích:

- Khi đội đỡ phát bóng giành được quyền phát bóng, các vận động viên của đội phải xoay một vị trí theo chiều kim đồng hồ

Câu 14: Mỗi đội có quyền chạm bóng tối đa bao nhiêu lần để đưa bóng sang sân đối phương?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: A

Giải thích:

- Mỗi đội có quyền chạm bóng tối đa 3 lần để đưa bóng sang sân đối phương.

Câu 15: Mệnh đề nào sao đây sai?

A. Bóng phải được đánh đi đánh lại.

B. Không được ném bóng.

C. Mỗi cầu thủ được chạm bóng 2 lần liên tiếp.

D. Có thể sử dụng nhiều phần trong cơ thể để chạm bóng nhưng phải liền cùng một lúc.

Đáp án: C

Giải thích:

- Mỗi đội có quyền chạm bóng tối đa 3 lần để đưa bóng sang sân đối phương.

Các câu hỏi trắc nghiệm GDTC lớp 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật tư thế chuẩn bị

Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật di chuyển cơ bản

Trắc nghiệm Bài 3: Kĩ thuật chuyền bóng thấp tay bằng hai tay trước mặt

Trắc nghiệm Bài 4: Kĩ thuật chuyền bóng cao tay bằng hai tay trước mặt

Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật phát bóng thấp tay trước mặt

1 1189 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: