TOP 15 câu Trắc nghiệm GDTC 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2024) có đáp án: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất lớp 10 Bài 1: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Giáo Dục Thể Chất Bài 1.

1 622 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm GDTC Bài 1: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất

Câu 1: Để có sức khỏe tốt, chúng ta cần làm gì?

A. Giữ gìn vệ sinh cá nhân.

B. Rèn luyện thói quen vận động và tập luyện thể thao đều đặn.

C. Có chế độ dinh dưỡng phù hợp.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

- Để có một sức khỏe tốt, chúng ta cần biết cách giữ gìn vệ sinh cá nhân, cần rèn luyện thói quen vận động và tập luyện thể thao đều đặn, đồng thời cần có chế độ dinh dưỡng hợp lí.

Câu 2: Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao trong các môi trường ánh sáng, không khí, nước khác nhau có tác dụng gì?

A. Hệ thống thần kinh trung ương thích nghi với sự thay đổi đột ngột của thời tiết.

B. Phòng chống được các bệnh thường gặp như cảm lạnh, cảm nắng, cảm gió.

C. A và B đúng.

D. A và B sai.

Đáp án: C

Giải thích:

- Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao trong các môi trường ánh sáng, không khí, nước khác nhau giúp cho hệ thống thần kinh trung ương thích nghi với sự thay đổi đột ngột của thời tiết, phòng chống được các bệnh thường gặp như cảm lạnh, cảm nắng, cảm gió.

Câu 3: Cần lưu ý điều nào dưới đây khi tắm nắng?

A. Có thể tắm thoải mái, bất cứ khi nào muốn.

B. Tránh tắm không khí trong những ngày mưa phùn, gió lạnh.

C. Chỉ nên tắm trước 10h sáng.

D. Chỉ nên tắm vào buổi sáng từ 6-8 giờ sáng.

Đáp án: D

Giải thích:

- Luyện tập tắm nắng tốt nhất vào buổi sáng, tránh tắm nắng vào lúc gay gắt và khi nắng đã quá yếu (chỉ nên tắm vào buổi sáng từ 6-8 giờ sáng, tránh tắm nắng quá 30 phút).

Câu 4: ý nào dưới đây là lợi ích mà tắm nắng mang lại?

A. Giúp cơ thể hấp thụ tốt calcium và phosphorus, làm cho xương chắc khỏe.

B. Giảm các triệu chứng viêm và đau cơ.

C. Tăng cường khả năng của hệ miễn dịch và có thể ngăn ngừa nhiều loại ung thư khác nhau.

D. Tất cả các phương án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

- Việc thường xuyên tắm nắng hợp lí và thời gian thích hợp giúp cơ thể hấp thụ tốt calcium và phosphorus, làm cho xương chắc khỏe. Giảm các triệu chứng viêm và đau cơ. Tăng cường khả năng của hệ miễn dịch và có thể ngăn ngừa nhiều loại ung thư khác nhau.

Câu 5: Tắm không khí là phương pháp gì?

A. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của không khí để rèn luyện sức khỏe.

B. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước để rèn luyện sức khỏe.

C. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nắng để rèn luyện sức khỏe.

D. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của đất để rèn luyện sức khỏe.

Đáp án: A

Giải thích:

- Phương pháp tắm không khí là phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của không khí như Oxy, ozon, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí hay áp suất khí quyển, ... để rèn luyện sức khỏe.

Câu 6: Tắm nước là phương pháp gì?

A. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của không khí để rèn luyện sức khỏe.

B. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước để rèn luyện sức khỏe.

C. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nắng để rèn luyện sức khỏe.

D. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của đất để rèn luyện sức khỏe.

Đáp án: B

Giải thích:

- Phương pháp tắm nước là phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước như nhiệt độ, thành phần nước, ... để rèn luyện sức khỏe.

Câu 7: Một số tác dụng của tắm không khí?

A. Xoa dịu hệ thần kinh, giúp tinh thần sảng khoái.

B. Giúp ăn ngon và ngủ sâu hơn.

C. Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Đáp án: D

Giải thích:

- Tắm không khí giúp: Xoa dịu hệ thần kinh, giúp tinh thần sảng khoái, giúp ăn ngon và ngủ sâu hơn, tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng để thích ứng với sựu thay đổi của thời tiết, hạn chế được các bệnh: cảm lạnh, cảm gió, say nắng, ...

Câu 8: Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm không khí?

A. Tránh tắm không khí trong những ngày mưa phùn, gió lạnh.

B. Vào mùa đông không nên tắm không khí ở trong nhà, nơi có không khí lưu thông.

C. Nếu xuất hiện cảm giác như rét run, nổi da gà thì không nên dừng tắm ngay.

D. Nên tắm khi mệt mỏi vì tắm không khí giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.

Đáp án: A

Giải thích:

- Khi tắm không khí nếu xuất hiện cảm giác như rét run, nổi da gà thì nên dừng tắm ngay, tránh tắm không khí trong những ngày mưa phùn, gió lạnh, vào mùa đông nên tắm không khí ở trong nhà, nơi có không khí lưu thông, không nên tắm khi cơ thể mệt mỏi, sốt cao, ...

Câu 9: Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm nắng?

A. Nên tắm qua nước trước khi tắm nắng.

B. Không nên sử dụng kem chống nắng.

C. Cần đeo kính mát để bảo vệ mắt.

D. Nên tắm nắng qua cửa kính.

Đáp án: C

Giải thích:

- Khi tắm nắng cần lưu ý: Không được tắm qua nước trước khi tắm nắng, không nên tắm nắng qua cửa kính vì phần lớn tia tử ngoại không đi qua được cửa kính, nên đeo kính mát để bảo vệ mắt và bôi kem chống nắng để bảo vệ da.

Câu 10: Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm nước?

A. Thời gian rèn luyện với nước lạnh tốt nhất là bắt đầu từ mùa thu (không khí mát lạnh sẽ càng giúp ích cho việc tắm nước).

B. Khi mới rèn luyện nên bắt đầu bằng nước ấm (25-30oC).

C. Sau khi rèn luyện bằng nước ấm thì hạ dần nhiệt độ đến dưới 15oC, mỗi ngày hạ không quá 1oC.

D. Nên tắm khi mệt mỏi vì tắm nước giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.

Đáp án: B

Giải thích:

- Khi tắm nước cần lưu ý: Thời gian rèn luyện với nước lạnh tốt nhất là bắt đầu từ mùa thu, khi mới rèn luyện nên bắt đầu bằng nước ấm (25-30 độ), sau khi rèn luyện bằng nước ấm thì hạ dần nhiệt độ đến mức phù hợp với cơ thể của mình, mỗi ngày hạ không quá 1 độ, không nên tắm khi cơ thể mệt mỏi vì dễ dẫn đến cảm lạnh.

Câu 11: Nguồn cung cấp chất bột đường chính trong nhóm chất sinh năng lượng?

A. Các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, gạo, bột mì, khoai sắn, …

B. Các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, …

C. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và các loại sữa, hạt, yến mạch, …

D. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, …

Đáp án: A

Giải thích:

- Nguồn cung cấp chất bột đường chính trong nhóm chất sinh năng lượng là các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, gạo, bột mì, khoai sắn, …

Câu 12: Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất không sinh năng lượng?

A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.

B. Vitamin, khoáng chất.

C. Chất bột đường, vitamin, khoáng chất.

D. Chất đạm, chất béo, vitamin.

Đáp án: B

Giải thích:

- Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất không sinh năng lượng bao gồm vitamin, khoáng chất.

Câu 13: Chọn phát biểu sai?

A. Các nhóm chất dinh dưỡng thiết yếu trong mỗi bữa ăn như chất bột đường, chất béo, chất đạm, vi chất dinh dưỡng, chất xơ, ...

B. Chất béo giúp cho cơ thể hấp thu các vitamin, đặc biệt là các vitamin tan trong dầu.

C. Chất đạm là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể, chiếm khoảng 60 -70% tổng năng lượng trong các bữa ăn.

D. Chất đạm được hấp thụ vào cơ thể dưới dạng các amino acid.

Đáp án: C

Giải thích:

- Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể, chiếm khoảng 60 -70% tổng năng lượng trong các bữa ăn.

Câu 14: Nguồn cung cấp chất béo chính trong nhóm chất sinh năng lượng?

A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, ...

B. Các loại mỡ động vật, các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, ...

C. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và dầu thực vật (lạc, vừng, ...).

D. Các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, ...

Đáp án: C

Giải thích:

- Nguồn cung cấp chất béo chính trong nhóm chất sinh năng lượng là các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò,..) và dầu thực vật (lạc, vừng, ...).

Câu 15: Nguồn cung cấp chất đạm chính trong nhóm chất sinh năng lượng?

A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, ...

B. Các loại mỡ động vật, các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, ...

C. Các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, ...

D. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò,..) và dầu thực vật (lạc, vừng, ...).

Đáp án: C

Giải thích:

- Nguồn cung cấp chất đạm chính trong nhóm chất sinh năng lượng là các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, ...

Các câu hỏi trắc nghiệm GDTC lớp 10 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Sơ lược lịch sử phát triển môn bóng chuyền trên thế giới và Việt Nam

Trắc nghiệm Bài 2: Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu bóng chuyền

Trắc nghiệm Bài 1: Kĩ thuật tư thế chuẩn bị

Trắc nghiệm Bài 2: Kĩ thuật di chuyển cơ bản

Trắc nghiệm Bài 3: Kĩ thuật chuyền bóng thấp tay bằng hai tay trước mặt

1 622 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: